Hướng dẫn làm bài tập nguyên lý thống kê

Tóm tắt nội dung tài liệu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA KINH TẾ

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP

MÔN: NGUYÊN LÝ
THỐNG KÊ
[Dùng cho đào tạo tín chỉ]

Lưu hành nội bộ - Năm 2014

Chương 4: Phân tổ thống kê:
Bài số 1: Có số liệu về bậc thợ của 100 công nhân trong một xí nghiệp:
3

5

7

4

1

4

3

2

6

4

1

2

4

3

3

5

2

1

2

1

3

1

2

1

1

2

3

4

7

2

3

3

2

3

4

1

5

2

1

7

6

1

3

4

3

5

3

2

1

4

4

3

3

2

4

2

1

3

1

2

5

4

1

2

3

3

2

5

2

3

3

4

3

2

3

5

1

4

1

4

5

3

4

3

3

2

1

3

4

5

2

3

1

5

3

2

1

2

3

6

Yêu cầu: Phân tổ số công nhân trong xí nghiệp theo bậc thợ.
[Đáp án]
Bậc thợ

1

2

3

4

5

6

7

Tổng
số

Số công nhân

20

21

28

15

10

3

3

100

Bài số 2: Có số liệu về năng suất lao động [kg] của công nhân trong một xí
nghiệp.
32

38

26

29

32

41

28

31

45

36

45

35

40

30

31

40

27

33

28

30

30

41

39

38

33

35

31

36

37

32

23

45

39

37

38

36

33

35

42

38

34

22

37

43

52

32

35

30

46

36

Yêu cầu:
a, Phân tổ số công nhân thành 10 nhóm với khoảng cách tổ đều nhau?
b, Phân tổ số công nhân thành 5 nhóm với khoảng cách tổ đều nhau?

1

Đáp án:
a. NSLĐ [kg]

fi

b. NSLĐ [kg]

fi

22-24

2

22-27

4

25-27

2

28-33

17

28-30

7

34-39

18

31-33

10

40-45

9

34-36

9

46-51

2

37-39

9

42-42

5

43-45

4

46-48

1

49-51

1

Tổng số

50

Tổng số

50

Chương 5: Các mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội:
Bài 3: Các chỉ tiêu sau đây có phải là số tuyệt đối hay không? Nếu phải thì
thuộc loại số tuyệt đối nào ?
1. Giá trị sản xuất năm 2009 của doanh nghiệp là 200 tỷ đồng.
2. Số lao động đầu tháng 01 năm 2009 của doanh nghiệp là 300 người.
3. Tổng chi phí sản xuất của quý II/2009 của doanh nghiệp là 100 tỷ
đồng.
4. Tổng thu ngân sách của địa phương N năm 2009 là 1.000 tỷ đồng.
Bài 4: Tại một doanh nghiệp Y có số liệu ở bảng sau đây:

CHỈ TIÊU

1] Tổng giá trị sản xuất công nghiệp
[tỷ đồng]
-Trong đó: Giá trị SX ngành công

2

Thực tế

Kế

Thực tế

năm

hoạch

năm nay

trước

năm nay

200

240

260

nghiệp chế biến
2] Số lao động bình quân [ người ]

40

60

65

20.000

26.000

28.000

Yêu cầu: Hãy tính:
1, Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch, số tương đối hoàn thành kế hoạch
tổng giá trị sản xuất công nghiệp.
2, Số tương đối về tổng giá trị sản xuất công nghiệp thực tế năm nay so
với thực tế năm trước.
3, Giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế biến chiếm trong tổng giá trị
sản xuất công nghiệp của thực tế năm trước, kế hoạch và thực tế năm nay.
4, Tính các chỉ tiêu năng suất lao động bình quân, đánh giá về sự biến
động năng suất lao động bình quân thực tế năm nay so với thực tế năm trước.
Hướng dẫn giải:
1,+ Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch về sản lượng doanh nghiệp A năm
nay [tnk] =

yk
240
=
 1,2 lần= 120%, tăng 20%
y0
200

Như vậy doanh nghiệp Y có kế hoạch tăng sản lượng năm nay so với năm
trước là 20%, ứng với số tuyệt đối tăng là 40 tỷ đồng [240 - 200 = 40 tỷ đồng]
+ Số tương đối hoàn thành kế hoạch [tht]:
tth =

y1
260
=
 1,0833 lần hay 108,33%, tăng 8,33%
yk
240

Ta thấy sản lượng thực tế so với kế hoạch đề ra trong năm nay là tăng
giảm 8,33%, tương ứng với số tuyệt đối tăng là 20 tỷ đồng [260 - 240]. Vậy
trong năm nay doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức về kế hoạch sản lượng.
2. Số tương đối động thái về tổng giá trị sản xuất công nghiệp thực tế năm
nay so với thực tế năm trước [t]:
Công thức tính như sau:
t=

y1
260
=
 1,3 lần hay 130%.
y0
200

3

Như vậy sản lượng doanh nghiệp Y thực tế năm nay tăng so với năm trước
là 30%, tương ứng với số tuyệt đối tăng là 60 tỷ đồng [260 - 200].
3. Giá trị SX ngành công nghiệp chế biến chiếm trong tổng giá trị sản xuất
công nghiệp:
Công thức tính như sau: d =

ybp
y tt

x 100%

Trong đó: ybp là mức độ bộ phận
ytt là mức độ của tổng thể
y bp

- Thực tế năm trước d =

y tt

- Kế hoạch năm nay d =
- Thực tế năm nay d =

y bp
y tt

ybp
y tt

40
 100%  20%
200

x 100% =
x 100% =

x 100% =

60
 100%  25%
240

65
 100%  25%
260

4, Tính các chỉ tiêu năng suất lao động bình quân, đánh giá về sự biến
động năng suất lao động bình quân thực tế năm nay so với thực tế năm trước.
- NSLĐBQ thực tế năm trước = Tổng giá trị sản xuất công nghiệp / số lao
động bình quân =

200
 0,01 tỷ đồng/ người
20.000

- NSLĐBQ thực tế năm nay = Tổng giá trị sản xuất công nghiệp / số lao
động bình quân =

260
 0,009286 tỷ đồng/ người
28.000

- NSLĐBQ thực tế năm nay so với thực tế năm trước
=

0,009286
 0,9286 lần hay 92,86%.
0,01

Vậy NSLĐBQ thực tế năm nay so với thực tế năm trước giảm 7,14%, ứng
với số tuyệt đối giảm là 0,000174 tỷ đồng/người [ 0,009826 – 0,01]

4

Page 2

YOMEDIA

[NB] Tham khảo tài liệu "Hướng dẫn giải bài tập Nguyên lý thống kê", nhằm giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để ôn tập và củng cố kiến thức về thống kê kinh tế, rèn kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi kết thúc môn.

07-06-2018 2352 105

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề