Khoảng cách từ điểm a 13 đến đường thẳng 3x + y + 4 = 0 là

Khoảng cách từ điểm M[1;-1] đến đường thẳng Δ: 3x + y + 4 = 0 là:

A. 210

B.3105

C.52

D. 1

Khoảng cách từ điểm [O[ [0; ,0] ] ] đến đường thẳng [3x - 4y - 5 = 0 ] là


Câu 56675 Nhận biết

Khoảng cách từ điểm \[O\left[ {0;\,0} \right]\] đến đường thẳng \[3x - 4y - 5 = 0\] là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính khoảng cách \[d\left[ {M,\Delta } \right] = \,\dfrac{{\left| {\left. {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|} \right.}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\]

Khoảng cách và góc --- Xem chi tiết

...

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

1.tính khoảng cách từ điểm A[1;3]đến đường thẳng [d]:3x-4y+4=0.

2.tính khoảng cách từ điểm P[3;12] đến đường thẳng [d]:x=2+t

y=5-3t [đây là hệ phương trình nhưng vì mik k bt lm nên tạm để thế này nha]

Các câu hỏi tương tự

Ai giúp mình giải 10 bài này với. Mình cảm ơn m.n rất nhiều [Giải chi tiết dễ hiểu , vì đây là bài tự luận ]

Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng △: \[2x-y+1=0\]và cắt đường tròn [C]: \[x^2+y^2+2x-4y-4=0\] theo một dây cung có độ dài bằng 6.

Bài 2: Giải phương trình: \[x+4-\sqrt{14x-1}=\frac{\sqrt{10x-9-1}}{x}\]

Bài 3:

a] Cho\[sinx=\frac{3}{5}\left[\frac{\pi}{2}< x< \pi\right]\]. Tính \[sin2x\], \[cotx\],\[tan\left[x-\frac{\pi}{4}\right]\]

b]Chứng minh rằng: \[sin^6x+cox^6x=\frac{5}{8}+\frac{3}{8}cos4x\]

c]Cho tam giác ABC có các góc A, B, C thòa mãn hệ thức:

\[sinA+sinB+sinC=sin2A+sin2B+sin2C\]

Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều.

Bài 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm M[1;3], N[-1;2] và đường thẳng d: \[3x-4y-6=0\]

a]Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M, N.

b]Viết phường trình đường tròn tâm M và tiếp xúc với đường thằng d

c]Cho đường tròn[C] có phương trình: \[x^2+y^2-6x-4y-3=0\] .Viết phương trình đường thẳng d' qua M cắt đường tròn [C] tại hai điểm AB có độ dài nhỏ nhất.

Bài 5: Rút gọn biểu thức \[A=\frac{sinx+sin2x+sin3x}{cosx+cos2+cos3x}\]

Bài 6:Trong mặt phương với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại C, phương trình đường thẳng chứa cạnh AB là \[x+y-2=0\] .Biết tam giác ABC có trọng tâm \[G\left[\frac{14}{3};\frac{5}{3}\right]\]và diện tích bằng \[\frac{65}{2}\]. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Bài 7: Cho biểu thức \[A=\frac{cos2\alpha-cos4\text{α}}{sin4\text{α}-sin2\text{α}}+\frac{cos\text{α}-cos5\text{α}}{sin5\text{α}-sin\text{α}}\], \[a\ne k\frac{\pi}{2};a\ne\frac{\pi}{6}+k\frac{\pi}{3}\].Rút gọn biểu thức A. Từ đó tìm các giá trị của α để A=2

Bài 8:Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A[1;0] và đường tròn [C]:\[x^2+y^2-2x+4y-5=0\].

a]Xét vị trí của điểm A đối với đường tròn [C]

b]Gọi d là đường thẳng cắt đường tròn [C] tại hai điễm B, C sao cho tam giác ABC vuông cân tại A, viết phường trình đường thẳng d.

Bài 9: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A[7;2], B[0;-4], C[3;0].

a]Viết phương trình đường thẳng BC.

b]Viết phường trình đường tròn [T] tâm A và tiếp xúc với BC.

c]Tìm điềm M trên đường tròn [T] sao cho \[MB^2-MC^2=53\]

Bài 10: Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có diện tích bằng \[\sqrt{3}\]. Chứng minh rằng

\[\frac{a^4+b^4}{a^6+b^6}+\frac{b^4+c^4}{b^6+c^6}+\frac{c^4+a^4}{c^6+c^4}\le\frac{3}{4}\]

1] Cho tam giác ABC. Viết phương trình các cạnh, các đường trung tuyến, các đường cao,đường trung trực của tam giác với

a] A[2;0], B[2;-3], C[0;-1]

b] A[1;4], B[3;-1], C[6;2]

c] A[-1;-1], B[1;9], C[9;1]

d] A[4;-1], B[-3;2], C[1;6]

2] Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn:

a] [C]:x2+y2-3x+4y-25=0 tại M[-1;3]

b] [C]:4x2+4y2-x+9y-2=0 tại M[0;2]

c] [C]:x2+y2-4x+4y+3=0 tại giao điểm của [C] với trục hoành

d][C]:x2+y2-8x+8y-5=0 tại M[-1;0]

3] Cho[C]:x2+y2+4x+4y-17=0. Lập phương trình tiếp tuyến[d] của [C] biết

a][d] tiếp xúc với [C] tại M[2;1]

b][d] song song[Δ]: 3x-4y-192=0

c][d] vuông góc[\[\Delta^'\] :2x-y+1=0

Khoảng cách từ điểm M[1;-1] đến đường thẳng Δ: 3x + y + 4 = 0 là:

A. 2 10

B.  3 10 5

C.  5 2

D. 1

Các câu hỏi tương tự

Tìm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng trong các trường hợp sau:

a, A[3; 5] và Δ : 4x + 3y +1 = 0

b, B[1; -2] và d: 3x – 4y -26 = 0

c, C[1; 2] và m: 3x + 4y -11 = 0

Tính khoảng cách từ các điểm M[-2; 1] và O[0; 0] đến đường thẳng Δ có phương trình 3x – 2y - 1 = 0.

Cho điểm A[-2; 1] và hai đường thẳng d1: 3x - 4y + 5 = 0 và d2: mx + 3y - 3 = 0. Giá trị của m để khoảng cách từ A đến d1 gấp hai lần khoảng cách từ A đến đường thẳng d2 là:

A.  m   =   ± 1

B.  m   =   ±   15 3

C.  m   =   ±   4

D.  m   =   ± 15 5

A. [3 ;1] 

B. [-1 ; 3]

C. - 16 5 ;   37 5   v à   4 5 ; - 3 5

D. 16 5 ;   - 37 5   v à   - 4 5 ; 3 5


  • Toán lớp 10
  • Ngữ văn lớp 10
  • Tiếng Anh lớp 10

Chọn B.

Vậy khoảng cách từ điểm M[1;-1] đến đường thẳng Δ: 3x + y + 4 = 0 là 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Video liên quan

Chủ Đề