Metyl salixylat là gì

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Chiết xuất Methyl Salicylate từ thực vật thiên nhiên làm thành dầu bôi giúp giảm cơn đau về cơ, xương, khớp...

Methyl salicylate [công thức hóa học C6H4[HO]COOCH3, còn được gọi là Salicylic Acid Methyl Ester, Methyl-2-Hydroxybenzoate] là hoạt chất không màu, sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây như cây lộc đề, bạch dương... Chất này thuộc nhóm giảm đau, kháng viêm không st­eroid. Nó có thể tác động sâu vào các cơ và làm dịu cơn đau nhanh chóng.

Công thức hoá học của Methyl Salicylate.

Nhờ công dụng này mà từ lâu, người ta đã dùng tinh dầu lộc đề [chứa 85% đến 90% hoạt chất methyl salicylate] trong masage nhằm làm giảm các cơn đau liên quan đến các bệnh thấp khớp, viêm khớp, viêm mô xơ, đau lưng, đau cơ, bong gân…

Nhiều công trình nghiên cứu cũng cho thấy đây là một trong những tinh dầu thiên nhiên chứa hợp chất chống viêm tốt. Tinh dầu lộc đề nguyên chất thường không mùi và không vị. Tuy nhiên, một hợp chất có tên là gaultherin nằm bên trong lá, sau khi được thủy phân sẽ tạo thành Methyl Salicylate, từ đó mùi thơm mới được hình thành và rất giống mùi thơm của tinh dầu bạc hà.

Việc kết hợp Methyl Salicylate với các tinh dầu khác như Menthol có thể giúp vùng da được xoa dầu nóng nhanh, giãn nở các mạch máu ngoại biên, tăng tuần hoàn máu, tăng sự thẩm thấu thuốc vào các mô. Nhờ đó, hiệu quả trị liệu tăng gấp nhiều lần. Người dùng sẽ thấy giảm nhanh cơn đau và cứng cơ ngay sau đó.

Theo Đông y, bạc hà có vị cay, tính mát, không độc, chữa trị cảm mạo, tán phong nhiệt, chữa sốt, nhức đầu, hắt hơi sổ mũi, ngạt mũi… Menthol được chiết xuất từ tinh dầu bạc hà, có thể hỗ trợ trị chứng cảm mạo thông thường. Ngoài ra, nhờ đặc tính bốc hơi nhanh, Methol gây cảm giác mát và tê tại chỗ, hiệu quả với các trường hợp đau dây thần kinh.

Nếu thấy trên bao bì sản phẩm có ghi hai hoạt chất Methyl Salicylate và Menthol thì bạn có thể hiểu đây là loại dầu giúp làm giảm tạm thời các chứng đau nhức cơ bắp, lưng, đau do trật khớp, bầm tím, bong gân, đau bụng, căng cơ... Trong đó, Methyl Salicylate là thành phần có tác dụng giảm đau mỏi cơ, còn Methol là chất tạo hương thơm bạc hà và gây ra cảm giác ấm nóng.

Dầu nóng có hiệu quả giảm đau, mỏi cơ hay không phụ thuộc vào lượng Methyl Salicylate nhiều hay ít. Vì thế, dù lượng Menthol nhiều gây cảm giác tê nóng ngay khi xoa bóp, nhưng nếu ít thành phần Menthyl Salicylate thì hiệu quả không cao. Nếu dùng dầu nóng đặc trị đau mỏi cơ thì bạn nên tìm loại có nhiều Methyl Salicylate. Nếu chỉ dùng vì mùi hương và cảm giác nóng thì chọn loại chứa nhiều Menthol.

Sản phẩm có hoạt chất methyl salicylate và methol là loại dầu giúp làm giảm tạm thời các chứng đau nhức cơ thể

Nếu trong thành phần chỉ có Menthol và các chất tinh dầu bổ trợ khác như Camphor, Dementholised Mint Oil, Cajuput Oil, Clove Bud Oil, Cassia Oil... thì có thể dùng dầu này để trị các chứng đau đầu, ngạt mũi, đầy hơi, đau và ngứa do côn trùng cắn. Bên cạnh đó, loại này cũng có thể làm tan vết bầm, giảm đau do va đập, đau nhức cơ, bong gân…

Biết rõ công dụng của các thành phần trong dầu nóng sẽ giúp người bệnh chọn đúng loại dầu mình cần, tránh việc sử dụng loại dầu nóng chuyên giảm đau nhức xương, khớp khi bị đau bụng, cảm lạnh… và ngược lại.

Mặt khác, mỗi loại dầu chỉ chuyên giảm đau một vài triệu chứng trên một nhóm đối tượng khác nhau. Đặc biệt, trẻ em và phụ nữ có thai là những nhóm cần thận trọng khi dùng dầu nóng. Chỉ những nhà sản xuất dầu uy tín mới chú thích rõ điều này trên bao bì.

Người tiêu dùng nên đọc kĩ thành phần trước khi chọn mua bất kì loại dầu nóng nào để phù hop với muc đich sử dụng. Với những người thường hay bị đau nhức cơ, khớp và bầm tím, nên chú ý vào tỉ lệ Methyl Salicylate cao vì đây chính là hoạt chất chính giúp giảm những cơn đau. 

BS. Nguyễn Trọng Anh

[Phòng khám chấn thương chỉnh hình Mỹ Quốc]

Trên thị trường hiên tại, có dầu nóng Tiger Balm Oil là sản phẩm thuộc thương hiệu Tiger Balm danh tiếng của tập toàn Haw Par Healthcare Ltd. từ Singapore. 

Dầu nóng Tiger Balm Oil được sản xuất tại Singapore và nhập khẩu trực tiếp sang Việt Nam. Thành phần chủ yếu của dầu nóng Tiger Balm Oil là Methyl Salicylate, chiếm tỉ lệ cao đến 38%, thẩm thấu sâu bên trong giúp giảm đau tạm thời các chứng đau nhức, đau cơ bắp đơn giản, kết hợp đau lưng, đau trật khớp, bầm tím và bong gân mà vẫn dịu nhẹ trên da. 

Bên cạnh đó, dầu nóng Tiger Balm Oil còn chứa các thành phần thảo dược như Camphor [15%], Menthol [8%] và Eucalyptus Oil [6%], mang lại mùi hương thảo dược dễ chịu phù hợp sử dụng ở những nơi công công mà không bị ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.

Tác dụng

Tác dụng của Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin là gì?

Methyl Salicylate + Menthol + Mamphor + Capsaicin được sử dụng để điều trị các cơn đau và chứng đau nhẹ ở cơ/ khớp [nhưviêm khớp, đau lưng, bong gân]. Capsaicin hoạt động bằng cách làm giảm một chất tự nhiên trong cơ thể [chất P] giúp chuyển các tín hiệu đau đến não.

Sử dụng thuốc này cho tình trạng bệnh lý được liệt kê bởi chỉ định bác sĩ.

Bạn nên dùng Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin như thế nào?

Chỉ sử dụng loại thuốc này ở da. Thực hiện theo các chỉ dẫn trên nhãn thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin sử dụng thuốc, hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đối với dạng thuốc kem, gel, và sữa dưỡng da, thoa một lớp mỏng thuốc lên nơi bị đau nhức và xoa đều kỹ và nhẹ nhàng. Bạn có thể cần sử dụng một miếng tăm bông/nút gạc hoặc bao tay nhựa để thoa thuốc để tránh thuốc tiếp xúc với bàn tay.

Không được dùng thuốc này lên mắt, miệng, mũi, hoặc cơ quan sinh dục. Nếu bạn để thuốc dính vào những bộ phận này, hãy rửa sạch với nhiều nước. Hơn nữa, không được dùng thuốc này ở vùng da bị tổn thương hoặc tấy rát [ví dụ như vùng da vết cắt, trầy xước, cháy nắng].

Không được dùng thuốc này ngay trước hoặc sau các hoạt động như tắm, bơi lội, tắm nắng, hoặc tập thể dục nặng. Không được quấn hoặc băng bó khu vực được thoa thuốc hoặc không được sử dụng túi làm nóng. Việc làm như vậy có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.

Sau khi dùng thuốc, rửa tay sạch nếu bạn không dùng thuốc này để điều trị ở tay. Nếu có điều trị thuốc này ở tay, hãy đợi ít nhất 30 phút sau khi dùng thuốc rồi mới rửa tay.

Dùng loại thuốc này thường xuyên để có được lợi ích tốt nhất từ thuốc. Nhớ dùng thuốc vào cùng các khoảng thời gian mỗi ngày.

Đôi khi có thể phải mất đến 2 tháng để thuốc có hiệu quả. Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn kéo dài hơn 7 ngày, nếu bệnh trở nặng hơn, hoặc nếu bệnh tái phát. Nếu bạn nghĩ mình mắc phải một vấn đề y khoa nghiêm trọng, hãy tìm sự trợ giúp y tế ngay lập tức.

Bạn nên bảo quản Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Methyl Salicylate + Menthol + Mamphor + Capsaicin cho người lớn là gì?

Dán miếng thuốc dán lên khu vực bị đau nhức từ hai hoặc bốn lần mỗi ngày, và nhẹ nhàng xoa đều cho đến khi thuốc được thấm hút hoàn toàn. Việc dùng thuốc ít hơn hai lần một ngày có thể làm cho cảm giác nóng rát kéo dài lâu hơn và thuốc sẽ không có hiệu quả làm giảm đau tối đa.

Liều dùng Methyl Salicylate + Menthol + Camphor + Capsaicin cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Dược động học

Hấp thu: Khoảng 12-20% methyl salicylate bôi tại chỗ có thể được hấp thụ toàn thân qua da còn nguyên vẹn trong vòng 10 giờ sau khi bôi và sự hấp thụ thay đổi tùy theo các điều kiện khác nhau như diện tích bề mặt và độ pH. Sinh khả dụng qua da nằm trong khoảng 11,8 - 30,7%.

Phân bố: Sau khi hấp thụ, methyl salicylate được phân phối khắp hầu hết các mô cơ thể và hầu hết các chất lỏng xuyên tế bào, chủ yếu bằng các quá trình thụ động phụ thuộc pH. Salicylate được vận chuyển tích cực bởi một hệ thống bão hòa, dung lượng thấp ra khỏi dịch não tủy qua đám rối màng mạch. Thuốc dễ dàng đi qua hàng rào nhau thai. Liên kết protein: Mức độ gắn với albumin phụ thuộc vào nồng độ trong huyết tương của hợp chất

Chuyển hóa: Chuyển hóa nhỏ có thể xảy ra ở các mô khác nhau nhưng chuyển hóa ở gan tạo nên phần lớn các quá trình chuyển hóa của metyl salicylat được hấp thụ. Nó chủ yếu được thủy phân thành axit salicylic thông qua các enzym esterase ở gan. Liên hợp với glycine tạo thành axit salicyluric và liên hợp với glucuronic tạo thành este hoặc acyl và ete hoặc phenolic glucuronid, là ba chất chuyển hóa chính.

Đào thải: Bài tiết qua thận dưới dạng axit salicylic tự do [10%], axit salicyluric [75%], phenolic salicylic [10%] và acyl glucuronide [5%], và axit gentisic [dưới 1%]. Thời gian bán thải trong huyết tương của salicylate là 2 đến 3 giờ ở liều thấp và khoảng 12 giờ ở liều chống viêm thông thường. Thời gian bán thải của salicylate có thể kéo dài từ 15 đến 30 giờ ở liều điều trị cao hoặc khi bị nhiễm độc.

Video liên quan

Chủ Đề