11/01/2022 89
C. 1 giờ 45 phút
Đáp án chính xác
Đáp án C
= 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s
Xem đáp án » 11/01/2022 141
Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4km. Vận tốc chuyển động của người đó là:
Xem đáp án » 11/01/2022 87
Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
Xem đáp án » 11/01/2022 79
Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:
Xem đáp án » 11/01/2022 73
Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
Xem đáp án » 11/01/2022 68
Vận tốc của ô tô là 36km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng
Xem đáp án » 11/01/2022 68
Chuyển động của phân tử hiđro ở 0oC có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
Xem đáp án » 11/01/2022 57
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào
Xem đáp án » 11/01/2022 56
Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.
Xem đáp án » 11/01/2022 55
Một người đi quãng đường dài 1,5km với vận tốc 10m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
Xem đáp án » 11/01/2022 54
Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
Xem đáp án » 11/01/2022 52
Vận tốc của ô tô là 40km/h, của xe máy là 11,6m/s, của tàu hoả là 600m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
Xem đáp án » 11/01/2022 51
Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s. Thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự nhanh nhất đến chậm nhất:
Xem đáp án » 11/01/2022 51
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp lóe sáng đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s.
Xem đáp án » 11/01/2022 46
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm [trung bình là 365 ngày]. Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π≈3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
Xem đáp án » 11/01/2022 45
a] Cứ trong 3 giờ thì máy bay bay được: 700 . 3 = 2100 [km], trong đó có 1 giờ bay với vận tốc 800 km/h được 800 km và có 2 giờ bay với vận tốc lúc sau. Vậy vận tốc lúc sau bằng: \[\frac{2100-800}{2}=650[km/h]\].
b] Cứ 3 km lúc đi thì có 2 km ô tô đi với vận tốc 40 km/h [hết \[\frac{2}{40}=\frac{1}{20} giờ\]], 1 km đi với vận tốc 6...
1 trả lời
Chọn đáp án đúng [Vật lý - Lớp 6]
2 trả lời
1 lò xo dài 15 cm khi treo vật 10g thì biến [Vật lý - Lớp 6]
2 trả lời
Cho mạch điện có sơ đồ hình 28.8 [Vật lý - Lớp 7]
1 trả lời
Đây là tính chất vật lý gì của sợi cơ? [Vật lý - Lớp 12]
2 trả lời
Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?
Lời giải và Đáp án
Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì máy bay phải bay 1 giờ 45 phút.
Đáp án đúng: C
Một máy bay từ Hà nội vào thành phố Hồ Chí Minh. Nếu coi máy bay đều với thời gian bay là 1giờ 45 phút và đường bay Hà nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/h?
A.
1400km/h
B.
800km/h
C.
750km/h
D.
700km/h
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 02:
Quan sát chuyển động của trục bánh xe đang lăn xuống mặt phẳng nghiêng. Chuyển động của trục bánh xe là chuyển động có tính chất gì? Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:
A.
Chuyển động có vận tốc tăng dần
B.
Chuyển động có vận tốc vừa tăng, vừa giảm
C.
Chuyển động có vận tốc giảm dần
D.
Chuyển động đều
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 03:
Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nữa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v 1 = 5m/s, nữa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v 2 = 3m/s. Sau bao lâu vật đến B?
A.
t = 4,8s
B.
t = 0,48s
C.
Một kết quả khác
D.
t = 480s
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 04:
Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A.
Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động
B.
Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm
C.
Quãng đường chuyển động dài hay ngắn
D.
Thời gian chuyển động dài hay ngắn
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 05:
Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không thay đổi? Chọn phương án đúng trong các phương án sau
A.
Vận tốc tăng dần
B.
Vận tốc lúc tăng lúc giảm khác nhau
C.
Vẫn chuyển động thẳng đều
D.
Vận tốc giảm dần
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 06:
Để nhận biết một ô tô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào sau đây? Chọn câu trả lời đúng
A.
Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc hay không?
B.
Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không?
C.
Quan sát số chỉ của công tơ mét [ đồng hồ chỉ vận tốc của xe] xem kim có chỉ một số nào đó không?
D.
quan sát người lái xe có trong xe hay không?
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 07:
Một vật chuyển động không đều với vận tốc tăng dần theo quy luật v= 4t, trong đó t là thời gian chuyển động. Vận tốc của vật sau 12 giây kể từ lúc chuyển động là giá trị nào trong các giá trị sau:
A.
v= 84 m/s
B.
v= 0,48 m/s
C.
v= 4,8 m/s
D.
Một giá trị khác
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 08:
Trong các chuyển động nêu dưới đây, chuyển động nào là chuyển động thẳng? Chọn trường hợp đúng
A.
Thả một vật nặng rơi từ trên cao xuống
B.
Cánh quạt quay
C.
Ném một mẫu phấn ra xa
D.
Chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 09:
Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình 30km/h, quãng đường đoàn tàu đi được sau 4h là bao nhiêu?
A.
s = 120m
B.
Một kết quả khác
C.
s = 1200km
D.
s = 120km
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 10:
Vận tốc của một vật là 15m/s. Kết quả nào sau đây nào sau đây là tương ứng với vận tốc trên?
A.
36 km/h
B.
54 km/h
C.
48 km/h
D.
60 km/h
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 11:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng ma sát?
A.
Các trường hợp trên đều cần tăng ma sát
B.
Khi quẹt diêm
C.
Bảng trơn và nhẵn quá
D.
Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 12:
Một người đi bộ với vận tốc 4,4 km/h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút?
A.
1,5 km
B.
1,1 km
C.
Một kết quả khác
D.
4,4 km
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 13:
Một ca nô chạy xuôi dòng trên đoạn sông dài 84km. Vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 18km/h, vận tốc của dòng nước chảy là 3km/h. Thời gian ca nô chuyển động là bao nhiêu?
A.
5h
B.
3,5h
C.
4h
D.
4,5h
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 14:
Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về tác dụng của lực?
A.
Lực làm cho vật chuyển động
B.
Lực làm cho vật thay đổi vận tốc
C.
Lực làm cho vật bị biến dạng
D.
Lực làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng hoặc cả hai
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 15:
Khi nói Trái đất quay quanh Mặt Trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? Chọn câu đúng
A.
Chọn Trái đất hay Mặt Trời làm mốc đều đúng
B.
Trái Đất
C.
Một vật trên mặt đất
D.
Mặt Trời
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 16:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ma sát là có lợi?
A.
Ma sát làm cho ô tô có thể vượt qua chỗ lầy
B.
Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp
C.
Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe
D.
Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 17:
Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
A.
Ô tô chuyển động trong một giờ
B.
Trong mỗi giờ ô tô đi dược 36 km
C.
Ô tô chuyển động được 36km
D.
Ô tô đi được 1 km trong 36 giờ
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 18:
Vận tốc 15m/s. Kết quả nào sau đây là tương ứng với vận tốc trên?
A.
60 km/h
B.
54 km/h
C.
48 km/h
D.
36 km/h
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 19:
Nếu vectơ vận tốc của vật không đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng như thế nào? Chọn phương án đúng nhật trong các phương án sau:
A.
Vận chuyển động có vận tốc giảm dần
B.
Vật chuyển động đều
C.
Vật chuyển động thẳng đều
D.
Vật chuyển động có vận tốc tăng dần
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 20:
Đặt một cốc ở đầu một tờ giấy dài, mỏng. Cách nào trong các cách sau đây có thể rút tờ giấy ra mà không không làm đổ cốc nước. Chọn phương án đúng
A.
Rút thật nhẹ tờ giấy
B.
Vừa rút vừa quay tờ giấy
C.
Rút tờ giấy ra với tốc độ bình thường
D.
Giật nhanh tờ giấy một cách khéo léo