Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học là toàn bộ nội dung cơ bản của Bài 5 trong chương trình Hóa học lớp 8. Từ những khái niệm căn bản giúp đưa các bạn học sinh đến gần hơn với môn Hóa học. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô trong việc soạn hóa 8 bài 5 và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
\>> Mời các bạn tham khảo đề thi giữa học kì 1 hóa 8 năm 2023 tại:
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 năm 2023 Đề 1
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 năm 2023 Đề 3
- 10 đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Hóa năm 2022 - 2023 Có đáp án
Hóa 8 bài 5: Nguyên tố hóa học
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 5
I. Khái niệm nguyên tố hóa học
1. Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
- Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
- Các nguyên tử cùng 1 nguyên tố đều có tính chất hóa học như nhau.
2. Kí hiệu hóa học.
Mỗi nguyên tố hóa học học được biểu diễn ngắn gọn bằng một kí hiệu hóa học
Ví dụ:
Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hidro: H
Kí hiệu hóa học của nguyên tố Canxi: Ca
Kí hiệu hóa học của nguyên tố Magie: Mg
Kí hiệu hóa học của nguyên tố Sắt: Fe
[Xem đầy đủ kí hiệu các nguyên tố hóa học SGK/42]
- Quy ước mỗi kí hiệu nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó
Ví dụ: muốn chỉ 2 nguyên tử hidro: 2H
Muốn chỉ 3 nguyên tử N: 3N
II. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối [NTK] tính bằng gam cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử và là đại lượng đặc trưng cho mỗi nguyên tố.
- Khối lượng của 1 nguyên tố C = 1,9926.10-23
- Quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon. Viết tắt đvC
- Cách tính nguyên tử khối: Nguyên tử khối là con số so sánh khối lượng của nguyên tử với 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.
1đvC = khối lượng nguyên tử C
NTK A = Khối lượng nguyên tử A tính bằng gam/Khối lượng của 1đvC tính ra gam
Ví dụ:
NTK của oxi =
[ nguyên tử C có khối lượng = hoặc 1,66.10-24g]
Ví dụ:
C = 12 đvC
Mg = 24 đvC
Fe = 56 đvC
O = 16 đvC
Ca = 40 đvC
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Ngày nay, khoa học đã biết được 110 nguyên tố có trong tự nhiên [kể cả Mặt Trời, Trái Đất,…]
Hình 1. Tỉ lệ [%] về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất
- 92 nguyên tố có trong tự nhiên:
Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái Đất rất không đồng đều
Oxi là nguyên tố phổ biến chiếm: 49,4%
Bảng nguyên tố hóa học 8
Số proton
Tên Nguyên tố
Ký hiệu hoá học
Nguyên tử khối
Hoá trị
1
Hiđro
H
1
I
2
Heli
He
4
3
Liti
Li
7
I
4
Beri
Be
9
II
5
Bo
B
11
III
6
Cacbon
C
12
IV, II
7
Nitơ
N
14
II, III, IV…
8
Oxi
O
16
II
9
Flo
F
19
I
10
Neon
Ne
20
11
Natri
Na
23
I
12
Magie
Mg
24
II
13
Nhôm
Al
27
III
14
Silic
Si
28
IV
15
Photpho
P
31
III, V
16
Lưu huỳnh
S
32
II, IV, VI
17
Clo
Cl
35,5
I,…
18
Argon
Ar
39,9
19
Kali
K
39
I
20
Canxi
Ca
40
II
24
Crom
Cr
52
II, III
25
Mangan
Mn
55
II, IV, VII…
26
Sắt
Fe
56
II, III
29
Đồng
Cu
64
I, II
30
Kẽm
Zn
65
II
35
Brom
Br
80
I…
47
Bạc
Ag
108
I
56
Bari
Ba
137
II
80
Thuỷ ngân
Hg
201
I, II
82
Chì
Pb
207
II, IV
Chú thích:
- Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
- Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
- Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
Một số nhóm nguyên tử
Tên nhóm
Hoá trị
Gốc axit
Khối lượng gốc axit
Axit tương ứng
Khối lượng axit
Tính axit
Hiđroxit[*] [OH]; Nitrat [NO3]; Clorua [Cl]
I
NO3
62
HNO3
63
Mạnh
Sunfat [SO4]; Cacbonat [CO3]
II
SO4
96
H2SO4
98
Mạnh
Photphat [PO4]
III
Cl
35,5
HCl
36,5
Mạnh
[*]: Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.
PO4
95
H3PO4
98
Trung bình
CO3
60
H2CO3
62
Rất yếu [không tồn tại]
\>> Bài tiếp theo: Hóa học 8 Bài 6: Đơn chất và Hợp chất - Phân tử
IV. Luyện tập
Luyện tập củng cố nội dung bài học ngay tại:
B. Bài tập Hóa 8 bài 5
Câu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? [Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42]
Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử
Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.
Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi.
Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải bài tập
Câu 1.
Kim loại nặng nhất trong bảng 1 SKG/42 là Chì kí hiệu là Pb có nguyên tử khối là 207, kim loại nhẹ nhất là liti có nguyên tử khối là 7
Kim loại chì nặng hơn kim loại liti: 207/7 ≈29,57 lần
Câu 2.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
Câu 3.
2C : 2 nguyên tử cacbon
3Cu: 3 nguyên tử đồng
5Fe: 5 nguyên tử sắt
2H: 2 nguyên tử hidro
O: 1 nguyên tử oxi
Câu 4.
Kí hiệu hóa học chỉ ra: tên nguyên tố, một nguyên tử và nguyên tử khối của nguyên tố đó
Lưu huỳnh: S, sắt: Fe, nhôm: Al, magie: Mg, kẽm: Zn, nito: N, natri: Na, canxi: Ca.
Câu 5.
1đvC có khối lượng = g
Khối lượng bằng gam của Mg
C. Giải bài tập Hóa 8 bài 5 SGK
Để giúp các bạn học sinh có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập sách giáo khoa cũng như biết cách vận dụng kiến thức đã học của bài áp dụng vào các dạng bài tập, từ đó rèn luyện kĩ năng thao tác giải bài tập. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải bài tập hóa 8 sách giáo khoa bài 5 tại
- Giải bài tập Hóa 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học
D. Giải sách bài tập hóa 8 bài 5
Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 5, để giúp các bạn học sinh nâng cao củng cố nâng cao kiến thức bài học. Cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập.
Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập SBT hóa 8 bài 5 tại:
- Giải SBT Hóa 8 bài 5: Nguyên tố hóa học
E. Trắc nghiệm hóa 8 bài 5
Câu 1: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
- Trên 110 nguyên tố
- Đúng 110 nguyên tố
- 111 nguyên tố
- 100 nguyên tố
Câu 2: Kí hiệu của nguyên tố Xeci là
- Cs
- Sn
- Ca
- B
Câu 3: Khối lượng nguyên tử
- 1, 9926.10-24 kg
- 1,9924.10-27g
- 1,9925.10-25 kg
- 1,9926.10-27 kg
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e
- Liti, số p = số e = 3
- Be, số p = số e = 4
- Liti, số p = số e = 7
- Natri, số p = số e = 11
Câu 5: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn
- Mg nặng hơn O
- Mg nhẹ hơn O
- O bằng Mg
- Tất cả đáp án trên
Câu 6: Cho nguyên tử của nguyên tố C có 11 proton. Chọn đáp án sai
- Đấy là nguyên tố Natri
- Số e là 16 e
- Nguyên tử khối là 22
- Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11
Câu 7: Cho nguyên tử khối của Bari là 137. Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
- mBa = 2,2742.1022 kg
- mBa = 2,234.10-24 g
- mBa = 1,345.10-23 kg
- mBa = 2,7298.10-21g
Câu 8: Chọn đáp án sai
- Số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân
- 1 đvC = 1/12 mC
- Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất
Hướng dẫn: nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân
Câu 9: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron
- Kali, số n = 19
- Kali, số n = 20
- Ca, số n = 19
- Ca, số n = 20
Câu 10: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối
- Nguyên tố P và A = 30
- Nguyên tố Si và A = 29
- Nguyên tố P và A = 31
- Nguyên tố Cl và A = 35,5
Câu 11: 7Cl có ý nghĩa gì?
- 7 chất Clo
- 7 nguyên tố Clo
- 7 nguyên tử Clo
- 7 phân tử Clo
Câu 12: So sánh nguyên tử canxi [Ca] và nguyên tử sắt [Fe] ta thấy:
- Nguyên tử Ca nặng hơn nguyên tử Fe 1,4 lần
- Nguyên tử Fe nặng hơn nguyên tử Ca 1,4 lần
- Nguyên tử Ca nặng hơn nguyên tử Fe 0,7 lần
- Nguyên tử Ca nhẹ hơn nguyên tử Fe 0,7 lần
Mời các bạn tải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm cũng như đáp án câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 bài 5 tại:
- Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 5
..........................................
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
- Giải Hóa 8 Bài 7: Bài thực hành 2
- Bản tường trình hóa học 8 bài thực hành 2
- Giải Hóa 8 Bài 8: Bài luyện tập 1
- Bài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 1 có đáp án
VnDoc giới thiệu tới các bạn Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố Hóa học được VnDoc biên soạn tóm tắt các ý chính trong hóa 8 bài 5 giúp các bạn học sinh dễ dàng soạn bài cũng như nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học từ đó vân dụng giải các dạng câu hỏi bài tập.
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Nguyên tố hóa học là gì lớp 8?
Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.
Hóa học 8 nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt siêu nhỏ và trung hòa về điện. Thành phần nguyên tử bao gồm hạt nhân nguyên tử [Proton và Notron] và vỏ nguyên tử [Electron]. Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử. Vỏ nguyên tử bao gồm các e chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.
Hiện nay có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Trong tự nhiên có 94 nguyên tố hóa học, nhưng thành phần chính của cơ thể người chỉ vài nguyên tố.
Giải thích nguyên tố là gì?
Trong hóa học, nguyên tố là tập hợp tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Trong triết học cổ đại, nguyên tố được hiểu như là trạng thái vật chất hay pha vật chất, được các nhà triết học cổ đại sử dụng để giải thích các mô hình, khuôn mẫu biến đổi, vận động trong tự nhiên.