Nhân định nào sau đây là đúng khi nội về phương hướng của chính sách giải quyết việc làm

Giải Bài Tập Giáo Dục Công Dân 11 – Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm giúp HS giải bài tập, hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi HS trong các quan hệ với bản thân, với người khác, với công việc và với môi trường sống:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Giáo Dục Công Dân Lớp 11

  • Sách Giáo Viên Giáo Dục Công Dân Lớp 11

Trả lời:

   – Tình hình dân số ở nước ta:

      + Một là, quy mô dân số nước ta rất lớn, mật độ dân số cao so với khu vực và thế giới. dân số nước ta năm đầu năm 2018 khoảng trên 95 triệu người; mật độ trung bình 308 người/ km2; chiếm 1,27% dân số thế giới.

      + Hai là, đất nước đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng, nhưng đối mặt với xu hướng già hóa trong tương lai gần. Số người trong độ tuổi lao động tăng dần, tuy nhiên độ tuổi ngoài lao động đang chiếm tỉ lệ ngày càng cao.

      + Ba là, cơ cấu giới tính trẻ sơ sinh có biểu hiện mất cân đối nghiêm trọng, số trẻ sinh ra là con thứ ba có xu hướng gia tăng.

      + Bốn là, dân số nước ta phân bố không đều, cư dân đô thị ngày càng tăng. Tập trung đông dân là các đồng bằng, đô thị, vùng kinh tế trọng điểm; thưa thớt ở khu vực đồi núi, nông thôn. Hiện nay khoảng 34,7% dân số sống ở thành thị.

      + Năm là, chất lượng dân số Việt Nam tuy có được cải thiện nhưng vẫn chưa cao, chưa đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

   – Tác động của dân số với mọi mặt của đời sống xã hội: Cản trở tốc độ phát triển kinh tế xã hội, gây khó khăn lớn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm và thu nhập, làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, an sinh xã hội.

Trả lời:

   – Mục tiêu: Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.

   – Phương hướng:

      + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí.

      + Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục về dân số, kế hoạch hóa gia đình.

      + Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản.

      + Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước, thực hiện xã hội hóa công tác dân số.

Trả lời:

   – “Trời sinh voi, trời sinh cỏ”:

      + Giải thích: Đây chính là quy luật của tự nhiên, vạn vật đã hiện hữu tất có cách tồn tại. Bố mẹ chỉ cần sinh con ra chắc chắn con cái sẽ được chăm sóc nuôi dưỡng, không cần lo lắng điều kiện vật chất và tinh thần.

      + Đánh giá: quan niệm này thể hiện sự thiếu trách nhiệm đối với con cái và đối với xã hội.

   – “Đông con hơn nhiều của”:

      + Giải thích: Có nhiều con tốt hơn có nhiều của cải vật chất. Có nhiều con cái khi về già sẽ có người chăm sóc, hơn là nhiều của cải nhưng không có con cái ở bên.

      + Đánh giá: Không đồng ý với quan điểm đó vì có nhiều con sẽ trở thành gánh nặng kinh tế đối với cha mẹ, con cái không có đủ điều kiện học hành, khó phát triển dẫn đến khả năng kinh tế kém, phải bươn chải cuộc sống, cũng không có điều kiện chăm sóc cha mẹ được tốt nhất.

   – Trọng nam khinh nữ

      + Giải thích: Con trai có sức khỏe và là chỗ dựa tốt hơn con gái. Do vậy, chỉ nên sinh con trai, không nên sinh con gái.

      + Đánh giá: đây là tư duy hoàn toàn sai lầm sai lầm, con nào cũng đáng quý như nhau. Quan trọng là cách nuôi dạy cho tốt.

Trả lời:

   * Tình hình việc làm ở nước ta:

   – Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ đã tạo ra mỗi năm gần 1 triệu việc làm mới ở nước ta.

   – Tuy vậy, tình trạng thiếu việc làm ở nước ta vẫn là vấn đề bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.

   * Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm là:

   – Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.

   * Tình hình việc làm ở địa phương em:

   – Thị trường lao động dồi dào hay không [có nhiều nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp không?]

      + Có nhiều lao động đã qua đào tạo không? [trình độ học vấn của người dân]

      + Có nhiều người thiếu việc làm, thất nghiệp không?

Trả lời:

   – Phân bố lại dân cư và nguồn lao động, thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

   – Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.

   – Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.

   – Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

   – Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động.

Trả lời:

   – Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số

   – Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động.

   – Động viên người thân trong gia đình và những người khác cùng chấp hành, đồng thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm.

   – Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng đắn để tích cực, chủ động tìm việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của đất nước.

Câu 1: Sự phản ảnh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số là

  • A. quy mô dân sô. 
  • C. cơ cấu dân số. 
  • D. phân bố dân cư.

Câu 2: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là

  • B. Sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số
  • C. Ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số
  • D. Ổn định mức sinh tự nhiên

Câu 3: Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?

  • A. Yếu tố thể chất.
  • C. Yếu tố trí tuệ.
  • D. Yếu tố thể chất và tinh thần

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta?

  • A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số
  • C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tằn dân số
  • D. Phân bố dân số hợp lí

Câu 5: Nhiệm vụ trọng tâm của chính sách dần số nước ta là

  • A. nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực.
  • C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.
  • D. nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực.

Câu 6: Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của Nhà nước?

  • A. Cơn hơn cha là nhà có chức
  • B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã
  • C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính

Câu 7: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là

  • A. nâng cao đời sống nhân dân.
  • B. tăng cường nhận thức, thông tin.
  • C. nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân

Câu 8: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay là

  • B. Nội dung quan tâm ở các thành phố lớn
  • C. Điều đáng lo ngại ở các đô thị
  • D. Vấn đề cần giải quyết ở khu vực đồng bằng

Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây của huyện B là để giải quyết việc làm cho lao động ở địa phương ?

  • B. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
  • C. Thu gom và phân loại rác
  • D. Đầu tư nghiên cứu máy thu hoạch rau màu

Câu 10: Một trong những giải pháp cơ bản đề làm tốt công tác dân số nước ta là

  • B. tăng cường công tác tổ chức
  • C. tăng cường công tác giáo dục
  • D. tăng cường công tác vận động.

Câu 11: Cơ cấu dân số là gì?

  • A. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi
  • C. Là tổng số dân được phân loại theo độ tuổi dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân
  • D. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân.

Câu 12: Chất lượng dân số được đánh giá bằng yếu tố nào dưới đây?

  • A. Tinh thần, niềm tin, mức sống. 
  • B. Tinh thần, trí tuệ, di truyền.
  • C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp. 

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta?

  • A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số.
  • B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
  • C. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?

  • B. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số
  • C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
  • D. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.

Câu 15: Hết hạn đi lao động ở nước ngoài, anh N muốn trốn ở lại thêm vài năm để lao động tiếp. Nếu em là bạn của N, em sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây để khuyên N xử sự cho phù hợp với chính sách việc làm và pháp luật lao động?

  • A. Ủng hộ ý định của anh N
  • B. Báo cáo với cơ quanchức năng
  • D. Tìm kiếm việc làm mới

Câu 16: Khi cán bộ dân số đến một gia đình để tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, nhưng họ không quan tâm và không hợp tác. Theo em, cán bộ dân số nên làm theo cách nào dưới đây?

  • B. Cán bộ dân số đứng dậy và ra về
  • C. Mời gia đình lên Ủy ban nhân dân xã giải quyết
  • D. Phê bình, kỉ luật gia đình đó

Câu 17: Anh B tham gia lớp học nghề để đi lao động ở nước ngoài. Anh B đã thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyêt việc làm?

  • A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.
  • C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn. 
  • D. Khuyến khích làm giàu.

Câu 18: Vì học lực trung bình nên sau khi tốt nghiệp THPT, N định ở nhà để mở rộng nghề truyền thống của gia đình. Bố mẹ N thấy vậy đã phản đối vì đó không phải là nghề có vị trí cao trong xã hội và buộc N phải học đại học. Nếu là bạn của N, em sẽ lựa chọn phương án nào sau đây cho phù hợp nhất?

  • A. Không học đại học mà chọn một nghề khác để làm.
  • C. Tiếp tục đi học đại học dù bản thân không muốn.
  • D. Vẫn thực hiện theo ý định của mình kệ sự phản đối của bố mẹ.

Câu 19: Gia đình B có nghề truyền thống làm nón, nhưng khi các bạn nhắc đến nghề đó, B luôn có thái độ không thích. Nếu là bạn của B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây ?

  • B. Không quan tâm đến thái độ của bạn vì đó là chuyện riêng của B
  • C. Đồng tình với thái dộ của B
  • D. Tỏ thái độ không thích và không nói chuyện với bạn B

Câu 20: Bạn A quan niệm dù xã hội có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì nam, nữ cũng khó mà bình đẳng được. Vì con trai bao giờ cũng trọng hơn con gái. Em hãy lựa chọn phương án nào sau đây cho phù hợp với chính sách dân số của nước ta?

  • B. Không đồng ý với A. Vì nhận thức người dân đã hoàn toàn thay đổi.
  • C. Đồng ý với A. Vì nam khỏe hơn nữ nên sẽ làm những việc quan trọng cho gia đình hơn.
  • D. Đồng ý với A. Vì thực tế cuộc sống nam được coi trọng hơn nữ.

Video liên quan

Chủ Đề