Nice chuyển sang trạng từ là gì
Ví dụ:
ADJECTIVES AND ADVERBS a. Tính từ (adjective) là từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hoặc sự việc. Tính từ thường đứng sau hệ từ (be, look, become, seem…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Ex: b. Trạng từ (adverb) là từ được dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn, v.v. Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. • Trạng từ thể cách mô tả cách sự việc xảy ra hoặc được làm. Ex: She slowly open the door. ⇒Trạng từ thể cách thường được thành lập bằng cách thêm - ly vào sau tính từ: Ex: bad → badly - Tính từ tận cùng bằng -ful, thêm -ly: careful → carefully Một số trường hợp đặc biệt: good (adj) → well (adv) ate (adj) → late (adv) fast (adj) → fast (adv) hard (adj) → hard (adv) early (adj) → early • Lưu ý: Tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc danh từ đứng sau nó; trạng từ bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ đứng sau nó. Ex: Jane is a good teacher. She teaches well.
Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có các từ loại như: Danh từ, Động từ, Tính từ... mỗi từ loại đều có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau. Và để đáp ứng trọn vẹn yêu cầu của bài thi chính thức thì các bạn đang ôn thi toeic không thể thiếu kiến thức về trạng từ trong tiếng anh. Cùng anh ngữ Athena tìm hiểu về ngay về loại từ này nhé! ĐÁNH BAY TÌNH TRẠNG MẤT GỐC TIẾNG ANH CÙNG: KHÓA HỌC TOEIC 0 - 500+ 1. Trạng từ là gì?Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. 2. Phân loại trạng từTrạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành: 2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner):Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How? Ex: He runs fast. She dances badly. I can sing very well 2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time):Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it? Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) Ex: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams. 2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường .....?) Ex: John is always on time. He seldom works hard. 2.4.Trạng từ chỉ mức độ (Grade):Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ. Ex: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. 2.5. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity):Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...) Ex: My children study rather little The champion has won the prize twice. 2.6. Trạng từ nghi vấn (Questions):Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi). Ex: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday? 2.7. Trạng từ liên hệ (Relation):Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why) Ex: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born. 2.8. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place):Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Ex: I am standing here. She went out. 3. Vị trí của trạng từTrạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau 3.1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)Ex: They often get up at 6am. (Họ thường ngủ dậy lúc 6 giờ sáng) 3.2. Giữa trợ động từ và động từ thườngEx: Tom drove carefully along the narrow road (Tom cẩn thận lái xe dọc theo con đường hẹp) 3.3. Sau động từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adjEx: She is very nice (Cô ấy rất tốt) 3.4. Sau “too”: V(thường) + too + advEx: They walked too slowly to catch the bus (Họ đi quá chậm không thể bắt kịp xe bus) 3.5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enoughEx: She play well enough for the beginner (Cô ấy chơi khá hay so với một người mới tập chơi) 3.6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + thatEx: Jack drove so fast that he caused an accident (Hôm qua cô ấy đến quá trễ không gặp được anh ta) 3.7. Đứng cuối câuEx: It was rainning heavily (Trời đang mưa to) 3.8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)Ex: Last summer, I came back my home country. 4. Cách hình thành trạng từTính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ: Ex: Quick -quickly, Easy - easily 5. Hình thức so sánhCác hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ. Ex: He ran as fast as his close friend. I\'ve been waiting for her longer than you Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép: Ex: We are going more and more slowly. He is working harder and harder. Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết. Ex: Quickly - more quickly - most quickly Beautiful - more beautifully - most beautifully 6. Bài tập1. Find the adjective in the first sentence and fill in the blanks with the corresponding adverb.
Đáp án:
2. Rewrite the complete sentence using the adverb of frequency in brackets in its correct position.
Đáp án:
ĐĂNG KÝ NGAY - ƯU ĐÃI LIỀN TAY: KHÓA HỌC THÀNH THẠO 4 KỸ NĂNG TOEIC TẠI ATHENA! Nếu bạn đang ôn thi toeic và muốn đạt điểm cao thì đừng bỏ qua các bí kíp chinh phục trạng từ trong tiếng anh mà anh ngữ Athena đã đề cập phía trên đây. Hãy cùng ghi nhớ cách dùng của từng loại để hoàn thành bài thi tốt nhất bằng cách làm thật nhiều đề thi thử toeic, đọc nhiều mẹo thi toeic trong bộ tài liệu luyện thi toeic tại website của trung tâm, bạn nhé! |