Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi Tin học THCS

Chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi Tin học THCS, Các chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi Tin học THPT, Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Pascal THPT, đề thi học sinh giỏi tin học lớp 9 cấp huyện 2019-2020, Chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tin học THPT, Giáo an bồi dưỡng học sinh giỏi tin học THCS, De thi học sinh giỏi Tin học lớp 9 cấp huyện có đáp an, Tài liệu ôn thi học sinh giỏi môn tin học THCS, Bài tập Pascal lớp 11, 100 bài tập Turbo Pascal, 100 bài tập Pascal lớp 8, 500 bài tập Pascal từ cơ bản đến nâng cao, 100 bài tập Pascal bồi dưỡng học sinh giỏi, 100 bài Turbo Pascal, Bài tập Pascal lớp 8, Học Pascal từ cơ bản đến nâng cao, 100 bài tập Turbo Pascal lớp 8 violet, 100 bài tập free Pascal lớp 8, Bài tập về câu lệnh lặp trong Pascal lớp 8, 100 bài tập Pascal bồi dưỡng học sinh giỏi, Bài tập Pascal lớp 8
 

1. Sự cần thiết:     Các trường THCS đang có xu hướng dạy môn tự chọn tin học thay cho chủ đề tự chọn khi mà cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy học môn học này được trang bị ngày càng tốt hơn. Rất nhiều học sinh, phụ huynh học sinh, lãnh đạo các trường muốn bản thân, con mình, học sinh mình tham gia các kỳ thi học sinh giỏi môn tin học [Kỳ thi tin học trẻ, Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9...] bởi tính mới mẻ, hấp dẫn, thiết thực của bộ môn. Lần đầu tiên bộ môn tin học được đưa vào dạy học tại các trường THCS nên tài liệu bồi dưỡng cho học sinh giỏi dành cho học sinh THCS hầu như chưa có. Đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng tại các trường, tập tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn tin học cấp THCS với tên gọi 100 bài tập Turbo Pascal được bộ phận chuyên môn Phòng GD&ĐT Quế Sơn biên soạn. 2. Nội dung:      Tập tài liệu được biên soạn theo định hướng 10 x 10. Nội dung bồi dưỡng được chia làm 10 chương. Mỗi chương gồm tóm tắt lý thuyết và 10 bài tập xoay quanh nội dung của chương. Mỗi bài tập được trình bày theo cấu trúc: a. Đề bài. b. Hướng dẫn, thuật toán. c. Mã chương trình. d. Nhận xét: Nhấn mạnh nội dung mới, quan trọng cần nắm sau khi thực hiện bài tập, giải quyết bài toán theo thuật toán khác, điểm được và chưa được của thuật toán ... Nội dung các bài tập ở các chương đã được lựa chọn theo hướng kế thừa, tăng dần độ khó. Nhiều bài toán cần giải quyết trong thực tế được đưa vào các bài tập nhằm tăng hướng thú học tập .... Hầu hết các bài tập có độ khó vừa phải, phù hợp với nội dung bồi dưỡng ở cấp trường. Nội dung liên quan với môn toán và các môn khác từ lớp 8 trở xuống. Nội dung bồi dưỡng được chia thành 10 chương như sau: Lớp 8: I. Làm quen với chương trình Pascal – Khai báo, sử dụng biến – Các thủ tục vào ra. II. Cấu trúc lựa chọn:  if … then … else Case ... of ... III. Cấu trúc lặp với số lần lặp đã biết: For … to … do IV. Cấu trúc lặp với số lần lặp chưa biết. V. Dữ liệu kiểu mảng [một chiều]. VI. Chương trình con. VII. Chuyên đề: Tính chia hết- Số nguyên tố. VIII. Chuyên đề dãy con. IX. Chuyên đề chữ số - hệ cơ số. X. Chuyên đề đa thức. 3. Đề nghị:     Chắc chắn tập tài liệu cần hiệu chỉnh, bổ sung để có thể đưa vào sử dụng. Rất mong Hội đồng thẩm định cho y kiến cụ thể về: - Những hiệu chỉnh về cấu trúc của tập tài liệu. - Những nội dung cần bổ sung thêm, những nội dung cần giảm bớt cho phù hợp với thực tế bồi dưỡng tại các đơn vị trường.

- Đề xuất các bài tập hay hơn để thay thế cho các bài tập đã có ở tập tài liệu. Các bài tập mà tập tài liệu còn thiếu.

KHAI BÁO HẰNG, BIẾN, KIỂU, BIỂU THỨC VÀ CÂU LỆNH A. LÝ THUYẾT: I. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN 1. Kiểu logic     - Từ khóa: BOOLEAN     - miền giá trị: [TRUE, FALSE].      - Các phép toán: phép so sánh [=, ] và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT.     Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE.     Giả sử A và B là hai giá trị kiểu Boolean. Kết quả của các phép toán được thể hiện qua bảng dưới đây: A    B    A AND B    A OR B    A XOR B    NOT A TRUE    TRUE    TRUE    TRUE    FALSE    FALSE TRUE    FALSE    FALSE    TRUE    TRUE    FALSE FALSE    TRUE    FALSE    TRUE    TRUE    TRUE FALSE    FALSE    FALSE    FALSE    FALSE    TRUE 2.  Kiểu số nguyên 2.1. Các kiểu số nguyên Tên kiểu    Phạm vi    Dung lượng Shortint    -128  127    1 byte Byte    0  255    1 byte Integer    -32768  32767    2 byte Word    0  65535    2 byte LongInt    -2147483648  2147483647    4 byte 2.2. Các phép toán trên kiểu số nguyên 2.2.1. Các phép toán số học:      +, -, *, / [phép chia cho ra kết quả là số thực].     Phép chia lấy phần nguyên: DIV  [Ví dụ : 34 DIV 5 = 6].     Phép chia lấy số dư: MOD [Ví dụ:  34 MOD 5 = 4]. 3. Kiểu số thực 3.1. Các kiểu số thực: Tên kiểu    Phạm vi    Dung lượng Single    1.510-45  3.410+38    4 byte Real    2.910-39  1.710+38    6 byte Double    5.010-324  1.710+308    8 byte Extended    3.410-4932  1.110+4932    10 byte Chú ý: Các kiểu số thực Single, Double và Extended yêu cầu phải sử dụng chung với bộ đồng xử lý số hoặc phải biên dich chương trình với chỉ thị {$N+} để liên kết bộ giả lập số. 3.2. Các phép toán trên kiểu số thực:     +, -, *, / Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD. 3.3. Các hàm số học sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực:     SQR[x]:            Trả về x2     SQRT[x]:            Trả về căn bậc hai của x [x0]     ABS[x]:            Trả về |x|     SIN[x]:                Trả về sin[x] theo radian     COS[x]:            Trả về cos[x] theo radian     ARCTAN[x]:    Trả về arctang[x] theo radian     TRUNC[x]:        Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x.     INT[x]:                Trả về phần nguyên của x     FRAC[x]:            Trả về phần thập phân của x     ROUND[x]:        Làm tròn số nguyên x     PRED[n]:            Trả về giá trị đứng trước n     SUCC[n]:            Trả về giá trị đứng sau n     ODD[n]:             Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ.     INC[n]:            Tăng n thêm 1 đơn vị [n:=n+1].     DEC[n]:            Giảm n đi 1 đơn vị [n:=n-1]. 4. Kiểu ký tự     - Từ khoá: CHAR.      - Kích thước: 1 byte.      - Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây: •    Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ 'A', '0'. •    Dùng hàm CHR[n] [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ CHR[65] biễu diễn ký tự 'A'. •    Dùng ký hiệu #n [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ #65.     - Các phép toán: =, >, >=, >

 Tags: Chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi Tin học THCS, Các chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi Tin học THPT, Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Pascal THPT, đề thi học sinh giỏi tin học lớp 9 cấp huyện 2019-2020, Chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tin học THPT, Giáo an bồi dưỡng học sinh giỏi tin học THCS, De thi học sinh giỏi Tin học lớp 9 cấp huyện có đáp an, Tài liệu ôn thi học sinh giỏi môn tin học THCS, Bài tập Pascal lớp 11, 100 bài tập Turbo Pascal, 100 bài tập Pascal lớp 8, 500 bài tập Pascal từ cơ bản đến nâng cao, 100 bài tập Pascal bồi dưỡng học sinh giỏi, 100 bài Turbo Pascal, Bài tập Pascal lớp 8, Học Pascal từ cơ bản đến nâng cao, 100 bài tập Turbo Pascal lớp 8 violet, 100 bài tập free Pascal lớp 8, Bài tập về câu lệnh lặp trong Pascal lớp 8

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Video liên quan

Chủ Đề