Phương trình điện li nào viết đúng H2S

[1]

Bài tập trắc nghiệm: Chất điện li - Phương trình điện li – Nồng độ


các ion trong dung dịch



Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ chứa các chất điện li mạnh:A. NaNO3, HClO3, NaHSO4, Na2S, NH4Cl.


B. NaNO3, Ba[HCO3]2, HF, AgCl, NH4Cl.C. NaNO3, HClO3, H2S, Mg3[PO4]2, NH4Cl.D. NaNO3, HClO3, Na2S, NH4Cl, NH3.


Câu 2: Dãy nào sau đây chỉ chứa chất điện li yếuA. H2S, HCl, Cu[OH]2, NaOH


B. CH3COOH, H2S, Fe[OH]3, Cu[OH]2C.CH3COOH, Fe[OH]3, HF, HNO3 D. H2S, HNO3, Cu[OH]2, KOH.


Câu 3: Phương trình điện li nào dưới đây viết đúng?A. HF H⇌ + + F-


B. H3PO4 → 3H+ + PO43- C. Al[OH]3 → Al3+ + 3OH-D. HCl H⇌ + + NO


3


-Câu 4: Trong dd NaHSO4 có các loại phân tử và ion nào dưới đây [bỏ qua sựđiện li của nước]:


A. NaHSO4; H+; HSO4-, SO42- Na+; H2O B. B. HSO4+; Na+, H2O


C. H+; SO42-; Na+; H2O D. H+; HSO4-; SO42-; Na+; H2O


Câu 5: Hấp thụ CO2 vào nước thu được dd có các loại phân tử và ion nàodưới đây [bỏ qua sự điện li của nước]:


A. H2CO3; H+; HCO3-; CO32-; H2O B. H2CO3; H+; HCO3-; CO32-; H2O; CO2


C. H+; HCO


3-; CO32-; H2O D. H+; CO


32-;H2O


Câu 6: Trộn 50 ml dung dịch NaCl 0,1M với 150 ml dung dịch CaCl2 0,2M.Vậy nồng độ của ion Cl- trong dung dịch sau khi trộn là


A. 0,325M. B. 0,175M. C. 0,3M. D. 0,25M.


Câu 7: Trộn 4g NaOH; 11,7 g NaCl; 10,4 gam BaCl2 H2O thành 200ml dungdịch B. Nồng độ mol/lít các ion có trong dung dịch B là:


A. [Na+] = 0,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 1 M; [Cl-] = 1,5 MB. [Na+] = 1,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 1,5 MC. [Na+] = 1 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 0,5 MD. [Na+] = 1,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 0,5 M.



Câu 8: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H


2SO4 là 60% [D = 1,503g/ml] là:


A. 12,4 M B. 14,4 M C. 16,4 M D. 18,4 M


Câu 9: Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch CH


3COOH 0,1M biết hằng sốđiện li của axit đó là 2.10-5 .

[2]

Câu 10: Cho dung dịch HNO2 0,01 M, biết hằng số phân ly Ka = 5.10-5.Nồng độ mol/ lít của NO2- trong dung dịch là


A. 5.10-4 B. 6,8. 10-4 C. 7,0.10-4 D. 7,5.10-4


Đáp án và hướng dẫn giải


1. A 2. C 3. A 4. A 5. B


6. A 7. B 8. D 9. B 10. C


Câu 6:


Số mol Cl- trong dung dịch là: 0,065 mol => [Cl-] = 0,325 M


Câu 7:


nNaOH = 4/40 = 0,1 mol; nNaCl = 11,7/58,5 = 0,2 mol; nBaCl2 = 10,4/208 =
0,05 mol


nNa+ = 0,3 mol => [Na+] = 1,5 M; nBa2+ = 0,05 mol => [Ba2+] = 0,25 M;nOH- = 0,1 mol => [OH-] = 0,5 M; nCl- = 0,3 mol => [Cl-] = 1,5 M.


Câu 9:


[H+] = 0,1. 2.10-5 = 2.10-6


Câu 10:

20/08/2020 770

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Phương trình điện li viết đúng là: H2CO3 ⇌ 2H+ + HCO3-

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Với giải bài 2 trang 10 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 11 Bài 2: Axit, bazơ, muối

Video Giải Bài 2 trang 10 Hóa học lớp 11

Bài 2 trang 10 Hóa học lớp 11: Viết phương trình điện li của các chất sau:

a] Các axit yếu H2S; H2CO3

b] Bazơ mạnh: LiOH

c] Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS

d] Hiđroxit lưỡng tính: Sn[OH]2

Lời giải:

a] Các axit yếu H2S; H2CO3

H2S ⇌ H+ + HS-

HS- ⇌ H+ + S2-

H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-

HCO3- ⇌ H+ + CO32-

b] Bazơ mạnh LiOH

LiOH → Li+ + OH-

c] Các muối K2CO3, NaClO, NaHS

K2CO3 → 2K+ + CO32-

NaClO → Na+ + ClO-

NaHS → Na+ + HS-

HS- ⇌ H+ + S2-

d] Hiđroxit lưỡng tính Sn[OH]2

Sn[OH]2   Sn2+ + 2OH-

Hoặc H2SnO2 ⇌ 2H+ + SnO22-

 Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 10 Hóa 11: Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc...

Bài 3 trang 10 Hóa 11: Theo thuyết A-re-ni-ut, kết luận nào sau đây đúng...

Bài 4 trang 10 Hóa 11: Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng...

Bài 5 trang 10 Hóa 11: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng...

Câu hỏi: Viết phương trình điện li H2S?

Trả lời:

Phương trình điện li của H2S là:

Bạn đang xem: Viết phương trình điện li H2S?

H2S ⇄ H+ + HS−

HS− ⇆ H+ +S2−

Mời bạn đọc cùng với THPT Ninh Châu tìm hiểu thêm về khí H2S qua bài viết dưới đây.

1. Khí H2S [hidro sunfua] là gì?

Khí H2S là công thức hóa học của hydro sunfua. Đây là một loại khí hydro chalcogenua không màu, có mùi hôi đặc trưng như trứng thối và nặng hơn không khí với d = 34/29 ≈ 1,17.

Nó là một chất cực độc, có tính ăn mòn, dễ cháy và được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1777 bởi nhà hóa học người Thụy Điển Carl Wihelm Scheele. Cơ thể con người cũng tạo ra một lượng nhỏ khí H2S và dùng nó như một phân tử tín hiệu.

2. H2S là chất điện li mạnh hay yếu

Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S, hidro sunfua là chất có trong một số nguồn nước suối, trong các hầm kín, có trong khí núi lửa hay từ các chất protein bị thối rữa. Trong đường ống nước rác, giếng sâu hay khoang chứa cá trên tàu biển cũng là nguồn cung cấp khí H2S dồi dào.

3. Tính chất vật lý của H2S

– Là chất khí không màu, có mùi trứng thối, nặng hơn không khí.

– Nhiệt độ hóa lỏng của H2S là −60 độ C và hóa rắn là −86 độ C. 

– Độ tan trong nước: S = 0,38g/100g H2O ở 20 độ C và 1atm. 

– Là một chất khí cực độc: Chỉ cần một lượng nhỏ trong không khí cũng có thể gây ngộ độc cho người và động vật nếu hít phải.

– Được sử dụng để nhận biết các hợp chất có chứa lưu huỳnh như sắt sunfua, Kali sunfua,…: Cho những hợp chất có chứa lưu huỳnh tác dụng với các loại axit mạnh như axit clohydric, sản phẩm tạo ra là khí H2S với mùi thối đặc trưng rất dễ nhận biết. Tuy nhiên, cách này không được sử dụng với đồng sunfua do nó không phản ứng với HCl. 

4. Tính chất hóa học của H2S

– Tính axit yếu

Khí Hydro sunfua tan trong nước tạo ra axit sunfua hydric rất yếu. Axit này yếu hơn cả H2CO3. 

– Tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra 2 muối là muối trung hòa và muối axit:

NaOH + H2S → NaHS + H2O

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O

Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà muối tạo thành có thể khác nhau:

Gọi nOH–/ nH2S = T thì:

+ T < 2: muối HS– 

+ T>hoặc= 2: Tạo ra muối S2-

+ 1 < T < 2: Tạo ra muối HS– và S2-

– Tác dụng với các dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm, tạo ra muối hydro cacbonat

H2S + Na2CO → NaHCO3 + NaHS

– Tính khử mạnh

Lưu huỳnh có số oxi hóa là -2; 0; 4; 6. Trong hợp chất khí H2S, lưu huỳnh [S] có số oxi hóa thấp nhất [-2] nên nó mang tính khử mạnh. 

– Tác dụng với oxi

2H2S + 3O2 → 2 H2O + 2SO2

Khí hydro sunfua cháy trong không khí ở nhiêt độ cao sẽ tạo ra ngọn lửa có màu xanh.

– Nếu không cung cấp đủ không khí hoặc nhiệt độ không đủ lớn, H2S sẽ bị oxi hóa S:

2H2S + O2→H2O + 2S

– Tác dụng với các chất khác

Khi có nước, Clo có thể oxi hóa H2S thành H2SO4:

H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4+ 8HCl

– Tác dụng với kim loại kiềm tạo ra muối axit. 

2H2S + 2K → 2KHS + H2

– H2S phản ứng với các kim loại khác tạo ra muối sunfua. Tuy nhiên, H2S khan không tác dụng với đồng, bạc, thủy ngân nhưng khi có mặt hơi nước thì phản ứng lại xảy ra khá nhanh và làm cho bề mặt các kim loại này bị xám lại. 

4 Ag + 2H2S + O2 →2Ag2S + 2H2O

5. H2S là chất điện li mạnh hay yếu

H2S là chất điện li yếu vì H2S là một axit yếu, chỉ có 1 phần các phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Phương trình điện li của H2S là:

H2S ⇄ H+ + HS−

HS− ⇆ H+ +S2−

6. Ứng dụng của H2S

Mặc dù hydrogen sulfide rất độc cho sức khoẻ ở mức độ phơi nhiễm cao, nhưng đây là chất khí có vai trò quan trọng với 1 số ngành công nghiệp thương mại quan trọng. Dưới đây là 1 số ứng dụng của H2S

– Ứng dụng H2S dùng để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh nguyên tố, các chất trung gian sulfide vô cơ dùng làm nguyên liệu cho những bước tiếp theo của các quy trình sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, da và dược phẩm

– Sử dụng H2S để sản xuất nước nặng trong một số nhà máy điện hạt nhân.

– Người nông dân sử dụng chất H2S làm chất khử trùng trong nông nghiệp.

– Trong quy trình gia công kim loại và gia công, khí này có mặt trong một số loại dầu cắt, chất làm mát và chất bôi trơn,…

Đăng bởi: Đại Học Đông Đô

Chuyên mục: Lớp 11, Hóa Học 11

Video liên quan

Chủ Đề