Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 80
=> Tham khảo tài liệu Giải toán lớp 4: giải toán lớp 4 Hướng dẫn giải bài tập trang 80 Toán 4 gồm phương pháp giải 1. Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 4 Đề bài:Tính.a) 420 : 60 b) 85000 : 500 4500 : 500 92000 : 400 Phương pháp giải: Đáp án:a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230 2. Giải bài 2 trang 80 SGK Toán 4 Đề bài:Tìm x: a) x x 40 = 25600; b) x x 90 = 37800 Phương pháp giải:- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Cách thực hiện phép chia các số có tận cùng là các chữ số 0: Xem lại phần hướng dẫn Giải bài 1 trang 80 SGK Toán 4. Đáp án:a) x x 40 = 25600 b) x x 90 = 37800=> x = 25600 : 40 => x = 37800 : 90 => x = 640 => x = 420 3. Giải bài 3 trang 80 SGK Toán 4 Đề bài:Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa. Hỏi:a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó? b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó? Phương pháp giải:- Câu a): Tính số toa xe loại chở được 20 tấn hàng, bằng cách lấy số tấn hàng dự định đem chia cho số tấn hàng mỗi toa xe chở được - Câu b): Tính số toa xe loại chở được 30 tấn hàng, bằng cách lấy số tấn hàng dự định đem chia cho số tấn hàng mỗi toa xe chở được. Đáp án:a) Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần có số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa)b) Nếu mỗi toa xe chở 30 tấn hàng thì cần có số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a) 9 toa xe ; b) 6 toa xe. Hướng dẫn giải bài tập trang 80 Toán 4 ngắn gọn Trên đây là phần Giải bài tập trang 80 SGK toán 4 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 79 SGK toán 4 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 81 SGK toán 4 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn Hơn nữa, Giải Toán 4 trang 54 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm. Bên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Giải Toán 4 trang 57 để nắm vững những kiến thức trong chương trình Toán 4. Khi nhắc đến phép chia các em học sinh có vẻ không còn lạ lẫm, tuy nhiên việc giai bài chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 thì có gì khác, các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết cách giải bài tập trang 80 SGK toán 4 cùng với hướng dẫn trong tài liệu giải toán lớp 4 để ứng dụng cho quá trình làm bài dễ dàng hơn nhé. Hi vọng rằng với những thông tin làm toán dưới đây sẽ giúp các em học sinh học tốt và có kết quả như mong đợi Giải Toán lớp 5 trang 148, 149, Ôn tập về phân số Giải Toán lớp 4 trang 131, 132 luyện tập chung Giải Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập, bài tập 1, 2, 3, 4 Giải Toán lớp 4 trang 167, 168, bài 1, 2, 3 , 4, 5 SGK Giải Toán lớp 4 trang 110 luyện tập Số thập phân là gì? Phép tính và bài tập về số thập phânGiải bài tập Toán lớp 4 trang 80 Giải Toán lớp 4: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 giúp các em học sinh lớp 4 tổng hợp lại những kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng gợi ý đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 80. Qua đó, giúp các em ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 của Chương 2 Toán 4 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Giải bài tập Toán 4 bài Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0a) 320 : 40 = ? 320 : 40 = 320 : (10 × 4) = 32 : 4 = 8 320 : 40 = 8 Nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4. Khi thực hiện phép chia 320 : 40, ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường. b) 32000 : 400 = ? 32000 : 400 = 32000 : (100 × 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 32000 : 400 = 80 Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4. Khi thực hiện phép chia 32000 : 400, ta có thể cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường. c) Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, ... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường. Tính: b) 85000 : 500 92000 : 400 Gợi ý đáp án: Các em có thể tính như sau: a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230 Bài 2Tìm x: Gợi ý đáp án: a) x × 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 b) x × 90 = 37800 x = 37800 : 90 x = 420 Bài 3Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa. Hỏi: a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó? b) Nếu mỗi ta xe chở được 30 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó? Gợi ý đáp án: Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) Nếu mỗi toa xe chở 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a. 9 toa xe b. 6 toa xe Cập nhật: 14/12/2021
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Kiến thức cần nhớ Chia hình tròn thành 8 phần bằng nhau, tô màu vào 5 phần. ta nói : Đã tô màu vào năm phần tám hình tròn. Viết \({5 \over 8}\) hình tròn Ta gọi: \({5 \over 8}\) là phân số Phân số có tử số và mẫu số. tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang Giải bài tập Bài 1: a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây: b) Trong mỗi phân số trên, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì? Giải
Hình 2 : \({5 \over 8}\) đọc là : năm phần tám Hình 3: \({3 \over 4}\)đọc là : ba phần tư Hình 4: \({7 \over 10}\)đọc là : bảy phần mười Hình 5 : \({3 \over 6}\)đọc là: ba phần sáu Hình 6: \({3 \over 7}\) đọc là: ba phần bảy b) Hình : \({2 \over 5}\) mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là số 2 cho biết đã tô màu vào 2 phần bằng nhau đó. Hình 2 : \({5 \over 8}\) mẫu số là 8 cho biết hình tròn đã được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là số 5 cho biết đã tô màu vào 5 phần bằng nhau đó. Hình 3: \({3 \over 4}\) mẫu số là 4 cho biết hình tam giác đã được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó. Hình 4: \({7 \over 10}\) mẫu số là 10 cho biết có 10 hình tròn như nhau, tử số là số 7 cho biết đã tô màu vào 7 phần bằng nhau đó. Hình 5 : \({3 \over 6}\) mẫu số là 6 cho biết hình đó đã được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó. Hình 6: \({3 \over 7}\) mẫu số là 7 cho biết có 7 con vịt như nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 con vịt đã được tô màu. Bài 2. Viết theo mẫu
Giải
Bài 3. Viết các phân số Hai phần năm mười một phần mười hai Bốn phần chín Chín phần mười Năm mươi hai phần tám mươi tư. Giải \({2 \over 5};\,\,\,{{11} \over {12}};\,\,\,{4 \over 9};\,\,\,{9 \over {10}};\,\,\,{{52} \over {84}}\) Bài 4. Đọc các phân số sau \({8 \over {17}};\,\,\,{5 \over 9};\,\,\,{3 \over {27}};\,\,\,{{19} \over {33}};\,\,\,{{80} \over {100}}\) Giải \({8 \over {17}}\): Tám phần mười bảy \({5 \over 9}\); năm phần chín \({3 \over {27}}\) : ba phần hai mươi bảy \({{19} \over {33}}\): mười chín phần ba mươi ba \({{80} \over {100}}\): Tám mươi phần một trăm Giaibaitap.me Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|