Sau trạng từ đuôi -ly là gì
Chúng ta có thể thường xuyên bắt gặp những câu có động từ đi kèm với các từ loại khác phía sau trong văn bản, giao tiếp hoặc các bài kiểm tra trên lớp. Vậy làm thế nào để nắm rõ động từ có thể được theo sau bởi từ loại nào, cấu trúc của chúng ra sao? Tất cả sẽ được FLYER giới thiệu thông qua bài viết này. Show
1. Khái niệm về động từĐộng từ là gì?1.1. Định nghĩa
Ví dụ:
1.2. Phân loại động từCó nhiều cách phân loại động từ khác nhau và được chia ra thành các nhóm: 1.2.1. Nhóm động từ phân loại theo chức năng
1.2.2. Nhóm động từ phân loại theo đặc điểm
1.2.3. Nhóm động từ đặc biệt
Như các bạn thấy, trong tiếng Anh có rất nhiều loại động từ, và những động từ khác nhau sẽ có những cấu trúc khác nhau. Vậy những từ loại gì sẽ theo sau động từ, và theo những cấu trúc nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sau đây. 2. Các từ loại theo sau động từ2.1. Cấu trúc động từ + tính từ (verb + adjective)Verb + AdjChúng ta sẽ dùng tính từ sau động từ to be và các động từ liên kết (appear, become, feel, get, look, remain, seem, sound…) và một số động từ chỉ cảm giác (appear, smell, taste…).
Những tính từ tired, difficult, smell, long đứng sau các động từ seem, be, smell để bổ nghĩa cho những động từ này. 2.2. Cấu trúc động từ + trạng từ (verb + adverb)Trạng từ chỉ thể cách (adverb of manner) thường đứng sau động từ thường, nếu động từ có tân ngữ thì đứng sau tân ngữ: Ví dụ:
2.3. Cấu trúc động từ + tân ngữ (verb + object)Động từ + tân ngữ
Did you enjoy the concert? I can’t find his name on the list. Lưu ý: Nội động từ không cần có tân ngữ theo sau vì chỉ mình nó là đủ nghĩa. Bài viết tham khảo: Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh: Tổng hợp ĐẦY ĐỦ NHẤT định nghĩa, phân loại và cách dùng trong câu
Ví dụ:
Động từ close (đóng lại) trong 2 câu này về ý nghĩa không có gì khác nhau.
Động từ + tân ngữ + to (verb + object + to) Ví dụ:
2.4. Cấu trúc động từ + 2 tân ngữ (verb + 2 objects)Một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ, thường thì tân ngữ đầu tiên là một người hay nhóm người (tân ngữ gián tiếp), tân ngữ thứ hai là một vật (tân ngữ trực tiếp): Động từ + tân ngữ gián tiếp + tân ngữ trực tiếp (verb + indirect object + direct object) Ví dụ:
2.5. Cấu trúc động từ + tân ngữ + bổ ngữ (verb + object + complement)Một số ngoại động từ có thể có một tân ngữ và theo sau là một cụm từ bổ nghĩa cho tân ngữ đó: Ví dụ: They elected himtheir leader. Cụm từ bổ nghĩa này có thể là cụm giới từ (prepositional phrase): Ví dụ: I always associatepizzawith Italy. Cụm từ bổ nghĩa có thể là cụm tính từ (adjective phrase): Lewis pronounced himselffit for the match.
attribute…to, base…on, equate…with, inflict…on, mistake…for, regard…as/with, remind…of.
assume, believe, consider, declare, find, judge, prove, report, think… 2.6. Cấu trúc động từ + tân ngữ + động từ (verb + object + verb)2.6.1. Cấu trúc 1Động từ + tân ngữ + động từ nguyên thể có to (verb + object + to infinitive) Ví dụ:
Những động từ thường dùng dùng theo cấu trúc này: allow, advise, ask, beg, challenge, convince, encourage, force, invite, need, order, require, remind, recommend, teach, tell… 2.6.2. Cấu trúc 2Động từ + tân ngữ + động từ nguyên thể không to (verb + object + bare infinitive) Ví dụ:
Những động từ thường dùng dùng theo cấu trúc này: feel, hear, help, let, make, notice, see, watch… 2.6.3. Cấu trúc 3Động từ + tân ngữ + động từ đuôi ing (verb + object + Ving) Ví dụ:
2.7. Cấu trúc động từ + tân ngữ + mệnh đề (verb + object + clause)2.7.1. Cấu trúc 1Động từ + tân ngữ + mệnh đề “that” (verb + object + clause with “that”) Ví dụ: He informed the CEOthat he was going to resign. 2.7.2. Cấu trúc 2Động từ + tân ngữ + mệnh đề “wh-” (verb + object + clause with “wh-”) Ví dụ: She told himwhy she had done it. 2.7.3. Cấu trúc 3Động từ + tân ngữ + quá khứ phân từ (verb + object + past participle) Ví dụ: They want the reportfinished immediately. 2.8. Cấu trúc động từ + tân ngữ + tính từ/cụm tính từ (verb + object + adjective/ adjective phrase)Ví dụ:
2.9. Cấu trúc động từ + giới từ (verb + preposition)Một số giới từ theo sau động từ thường gặp2.9.1. Một số giới từ có thể đi ngay sau động từVí dụ:
2.9.2. Một số động từ có cấu trúcĐộng từ + giới từ + tân ngữ (verb + preposition + object) Ví dụ: We talked aboutthe problem. Lưu ý: Nếu tân ngữ là một động từ, động từ đó sẽ có đuôi là -ing (Ving) Ví dụ:
2.9.3. Một số động từ có cấu trúcĐộng từ + tân ngữ + giới từ + động từ -ing (verb + object + preposition + Ving) Ví dụ:
2.10. Cấu trúc động từ + động từ (verb + verb)2.10.1. Cấu trúc 1trợ động từ + động từ (auxiliary verb + verb) Trợ động từlà những động từ hỗ trợ các động từ khác để hình thành các thể nghi vấn, phủ định, một số thì hay cách nào đó, hoặc để nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chính trong câu. Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh : be, can, dare, do, have, may, must, need, ought (to), shall, used(to), will. Ví dụ:
Ví dụ: I saw that baby was crying. I hope to seeyou soon. 2.10.2. Cấu trúc 2động từ + động từ nguyên thể có to (verb + to- infinitive) Ví dụ:
Những động từ thường theo sau bởi động từ nguyên thể có to: afford, agree, ask, begin, choose, demand, fall, forget, hate, hope, like, manage, need, offer, promise, refuse, try… 2.10.3. Cấu trúc 3động từ + động từ nguyên thể không to (verb + bare infinitive) Ví dụ:
Những động từ theo sau bởi động từ nguyên thể không to: feel, hear, help, let, make, notice, see, watch… 2.11. Cấu trúc động từ + danh động từ (verb + gerund)Danh động từ được hình thành bằng cách thêm “-ing” vào sau động từ. Trong tiếng Anh có một số động từ được quy ước là phải theo sau với một danh động từ nếu ta muốn kết nối nó với một động từ khác. Danh động từVí dụ:
Một số động từ theo sau là danh động từ: anticipate, appreciate, avoid, defer, delay, doubt, escape, finish, imagine, involve, keep, mean, mind, practice, report, resist, suffer… 2.12. Cấu trúc động từ + chủ ngữ (verb + subject)Chủ ngữ thường đứng trước động từ trong đa số tình huống, tuy nhiên chủ ngữ sẽ theo sau động từ trong những trường hợp sau:
3. Bài tập4. Tổng kếtQua bài viết này, FLYER hy vọng các bạn đã nắm được một số kiến thức căn bản về những từ loại đi sau động từ. Động từ trong tiếng Anh thì rất nhiều, và với mỗi động từ lại có những cấu trúc và cách sử dụng khác nhau. Do đó để sử dụng một cách nhuần nhuyễn, chúng ta chỉ có cách phải luyện tập hàng ngày và nhất là nên áp dụng thật thường xuyên nhé. FLYER sẽ hỗ trợ các bạn để quá trình rèn luyện tiếng Anh trở nên dễ dàng và thú vị hơn. Đến với FLYER để trải nghiệm hình thức học tập “chưa từng thấy”, vô cùng hấp dẫn, vô cùng hiệu quả! Còn chờ gì nữa mà không tham gia ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER.
>>>Xem thêm
|