Sinh học bài 15 lớp 12

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX … 5’

a] Hãy xác định trình tự nucleotit của:

– Mạch bổ sung của mạch nói trên.

– mARN được phiên mã từ mạch trên.

b] Có bao nhiêu côđon trong mARN?

c] Liệt kê các bộ ba đối mã với các côđon đó.

Trả lời:

a] – Mạch bổ sung: 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’

      – mARN:       5’… AUA XXX GUA XAU UAX XXG …5’

b] Số côđon trong mARN = 18: 3 = 6

c] Các bộ ba đối mã với các côđon đó lần lượt là:

3’ UAU 5’

3’ GGG 5’

3’ XAU 5’

3’ GUA 5’

3’ AUG 5’

3’ GGX 5’

a] Các côđon nào trong mARN mã hóa glixin?

b] Có bao nhiêu côđon mã hóa lizin? Đối với mỗi côđon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.

c] Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi polipeptit?

Trả lời:

a] Các côđon trên mARN mã hóa glixin: GGU, GGX, GGA, GGG [tính theo chiều 5’ → 3’]

b] – Có 2 côđon mã hóa lizin.

– Bộ ba đối mã tương ứng:

      + Đối mã của AAA là UUU

      + Đối mã của AAG là UUX

c] Axit amin tương ứng của AAG trên mARN là lizin.

– G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A –

– X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T –

Mạch nào là mạch mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó

[5’ → 3’ hay 3’ → 5’]

Trả lời:

Giả sử mạch trên là mạch mã gốc và có chiều 3’ → 5’:

3’ – G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A – 5’

⇒ mARN: 5’ – X X G A U X G A X G A A G G A A X X X X U – 3’

⇒ protein: Pro – Ile – Asp – Glu – Gly – Thr – Pro [loại]

Vậy mạch mã gốc là mạch dưới và đánh dấu như sau:

5’ – G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A – 3’

3’ – X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T – 5’

Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau:

Val: GUU; Trip: UGG; Lys: AAG; Pro: XXA.

a] Bao nhiêu côđon mã hóa cho đoạn polipeptit đó?

b] Viết trình tự các nucleotit tương ứng trên mARN.

Trả lời:

a] Có 4 côđon mã hóa cho đoạn polipeptit.

b] Trình tự nucleotit trên mARN:

5’ … GUU UGG AAG XXA … 3’

5’… XAUAAGAAUXUUGX …3’

a] Viết trình tự nucleotit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.

b] Viết 4 axit amin có thể được mã hóa từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên.

c] Cho rằng đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong ADN làm cho nucleotit thứ 3 là U của mARN được thay bằng G:

5’… XAG*AAGAAUXUUGX …3’

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.

d] Cho rằng việc bổ sung 1 nucleotit xảy ra trong ADN làm cho G được thêm vào giữa nucleotit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:

5’… XAUG*AAGAAUXUUGX …3’

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.

e] Trên cơ sở những thông tin ở [c] và [d], loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên protein được dịch mã [thay thế nucleotit hay thêm nucleotit]? Giải thích.

Trả lời:

a] 3’ … GTATTXTTAGAAXG … 5’

5’ … XATAAGAATXTTGX …3’

b] His – Lys – Asn – Leu

c] Gln – Lys – Asn – Leu

d] His – Glu – Glu – Ser – Cys

e] Đột biến thêm nucleotit ở [d] ảnh hướng lớn hơn lên protein.

Vì: Đột biến thêm làm sai khác tất cả các axit amin kể từ vị trí đột biến, cụ thể là làm sai khác từ axit amin số 2 trên chuỗi polipeptit trên.

Trả lời:

Đột biến có thể tạo ra tối đa 5 loại thể ba ở loài này.

Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường.

Trả lời:

Cây thuộc thể ba về NST số 2 là 2n+1

Cây bình thường có bộ NST lưỡng bội là 2n

Sơ đồ lai:

P: ♂ 2n x ♀ 2n+1

GP: n            n; n+1

F1: 2n: 2n+1

Vậy có 2 loại cây con có thể được sinh ra. Tỉ lệ như sau:

      + 50% là cây con có dạng tam nhiễm 2n+1

      + 50% là cây con có dạng lưỡng bội bình thường 2n.

a] Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?

b] Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?

c] Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.

Trả lời:

a] Số NST ở:

+ Thể đơn bội: n= 12

+ Thể tam bội: 3n= 36

+ Thể tứ bội: 4n = 48

b] Đa bội lẻ: tam bội

Đa bội chẵn: tứ bội

c] * Sự hình thành thể tam bội:

– Trong giảm phân, do sự không phân li của tất cả các cặp NST đã tạo ra giao tử có 2n NST.

– Sự kết hợp của giao tử đột biến 2n NST và giao tử bình thường n NST trong thụ tinh tạo hợp tử có 3n NST.

– Hợp tử nguyên phân bình thường, phát triển thành thể tam bội.

P: 2n x 2n

GP: n       2n

F1:       3n

* Sự hình thành thể tứ bội:

– Phát sinh trong giảm phân: do sự không phân li của tất cả các cặp NST đã tạo nên giao tử có 2n NST ⇒ hai giao tử có 2n NST kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử có 4n NST ⇒ hợp tử phát triển thành thể tứ bội

P: 2n x 2n

GP: 2n       2n

F1:       4n

– Phát sinh trong nguyên phân: do ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có 2n NST các NST đã nhân đôi nhưng không phân li ⇒ hình thành thể tứ bội.

P: 2n x 2n

GP: n       n

F1:       2n → hợp tử nguyên phân lần đầu tiên: 4n

a] Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai sau:

♀ Aaaa x ♂ Aaaa

♀AAaa x ♂ AAaa

b] Hãy cho biết một số đặc điểm quan trọng khác nhau giữa chuối rừng và chuối trồng.

c] Giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện loài chuối trồng.

Trả lời:

a]      P: ♀ Aaaa       x ♂ Aaaa

GP: 1/2 Aa; 1/2 aa      1/2 Aa; 1/2 aa

F1: 1/4 AAaa: 1/2 Aaaa: 1/4 aaaa

[ 3/4 thân cao: 1/4 thân thấp]

P:       ♀AAaa       x ♂ AAaa

GP: 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa

F1: 1/36 AAAA: 8/36 AAAa: 18/36 AAaa: 8/36 Aaaa: 1/36 aaaa

[35/36 thân cao: 1/36 thân thấp]

b]

Chuối rừng Chuối trồng
Kích thước tế bào Bình thường To
Lượng ADN trong tế bào Bình thường Nhiều hơn [gấp 1,5 lần]
Khả năng tổng hợp chất hữu cơ Bình thường Mạnh
Kích thước cơ quan sinh dưỡng Bình thường Lớn
Tốc độ phát triển Bình thường Nhanh
Khả năng sinh sản Có hạt ⇒ có thể sinh sản Không có hạt ⇒ không sinh sản

c] – Có thể chuối trồng có nguồn gốc từ chuối rừng.

– Do trong quá trình giảm phân tạo giao tử của chuối rừng, các NST không phân li đã tạo ra giao tử có 2n NST. Sự kết hợp giữa giao tử có 2n NST với giao tử có n NST đã tạo nên hợp tử có 3n NST, hình thành nên thể tam bội. Các cây chuôi tam bội ngon, ngọt và sinh trưởng tốt hơn đã được giữ lại và trồng, phát triển cho đến ngày nay.

Trả lời:

Quy ước gen:

A: không bệnh; a: bệnh

– Em chồng bị bệnh có KG aa ⇒ bố mẹ chồng không bị bệnh đều có KG Aa

⇒ Chồng không bệnh có khả năng có 2 KG với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3 Aa

⇒ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2/3 A: 1/3 a

– Anh vợ bị bệnh có KG aa ⇒ bố mẹ vợ không bị bệnh đều có KG Aa

⇒ Vợ không bệnh có khả năng có 2 KG với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3 Aa

⇒ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2/3 A: 1/3 a

Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh [có KG aa] của cặp vợ chồng là:

1/3 x 1/3 = 1/9

♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee

Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết:

a] Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?

b] Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?

c] Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?

Trả lời:

Ta sử dụng cách tách từng cặp gen để tính toán.

a] Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là:

1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128

b] Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là:

1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128

c] Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là:

1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/32

a] Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

b] Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

Trả lời:

Quy ước gen: A: bình thường; a: bị mù màu

– Bố vợ bị mù màu có KG: XaY → vợ không bị mù màu có KG: XAXa [do nhận giao tử Xa từ bố] ⇒ tạo giao tử với tỉ lệ: 1/2 XA: 1/2 Xa

– Chồng bình thường có KG: XAY ⇒ tạo giao tử với tỉ lệ: 1/2 XA: 1/2 Y

a] Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu [KG: XaY] là: 1/2 x 1/2 = ¼

b] Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu [KG: XaXa] là: 1/2 x 0 = 0

Cho các con ruồi đực và ruồi cái F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả ở hai giới như sau:

– 3/8 mắt đỏ, cánh dài.

– 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.

– 1/8 mắt nâu, cánh dài.

– 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.

Từ kết quả lai trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ F1 và các con ruồi F2.

Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi một gen.

Trả lời:

Theo đề bài, tính trạng mắt đỏ được truyền từ P [con đực] xuống F1 [cả cái và đực]. Như vậy, tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST thường quy định. Còn tính trạng độ dài cánh đưuọc truyền từ P xuống F1 phân hoá theo giời: toàn bộ cái cánh dài, toàn bộ đực cánh ngắn]. Như vậy, tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính [gen nằm trên NST X] quy định. Quy ước: Mắt đỏ [A] thì mắt nâu là [a]. Vì mắt đỏ biểu hiện ở F1 nên là trội. Cánh dài [D] thì cánh ngắn là [d]. Tất cả con cái đều có cánh dài, nhận gen trội XD từ bố.

Từ đó ta có sơ đồ lai:

Trả lời:

– Dùng phép lai thuận và lai nghịch.

      + Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thường.

      + Nếu kết quả phép lai luôn cho kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong ti thể.

      + Nếu kết quả lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới .khác nhau thì gen nằm trên NST X.

A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.

B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.

C. Các alen quy định màu trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau.

D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì.

Trả lời:

Chọn đáp án C

A. tính trạng

B. kiểu gen

C. kiểu hình

D. alen

Trả lời:

Chọn đáp án D

Video liên quan

Chủ Đề