Tại sao ghi nợ trước có sau
Show
Chia sẻ công cụ hỗ trợ kế toán
7 tháng trước Để thực hiện được các bút toán ghi nợ có thì kế toán viên cần nắm vững các tài khoản kế toán và xác định đối tượng kế toán liên quan trong nghiệp vụ phát sinh. Mỗi loại tài khoản sẽ có những quy tắc ghi nợ có khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ đề cập đến các nguyên tắc định khoản và quy trình định khoản kế toán. Hỗ trợ bạn nắm được cách ghi nợ có trong kế toán doanh nghiệp. Nguyên tắc ghi nợ có trong kế toánCó 9 loại tài khoản kế toán cùng với các tính chất ghi nợ có cụ thể như sau: Tài khoản loại 1; 2 (Tài sản): Là tài sản thuộc sở hữu của Công ty.
Tài khoản loại 3; 4 (Nguồn vốn): Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản.
Tài khoản loại 5; 7 (Doanh thu và thu nhập khác).
Tài khoản loại 6;8 (Chi phí).
KẾT LUẬNCác tài khoản mang tính chất tài sản gồm: 1,2,6,8:
Các tài khoản mang tính chất nguồn vốn: 3,4,5,7:Phát sinh Tăng: Ghi bên Có. Phát sinh Giảm: Ghi bên Nợ. Ví dụ: Doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ mua hàng và thanh toán bằng tiền mặt:
Hạch toán khi thanh toán tiền mua hàng: Nợ TK 156 – Hàng hóa. Có TK 111 – Tiền mặt. Nguyên tắc định khoản kế toán
Các bước định khoản kế toánBước 1: Xác định đối tượng kế toánCần xác định nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Những nghiệp vụ đó liên quan tới những đối tượng kế toán nào. Bước 2: Xác định tài khoản kế toán liên quan
Bước 3: Xác định hướng tăng, giảm của các tài khoản
Bước 4: Định khoản, ghi nợ có
Phần mềm kế toán Kaike hỗ trợ định khoản kế toánVới những thông tin trên, Kaike hy vọng bạn đã nắm được những quy tắc cách ghi nợ có trong kế toán. Sử dụng phần mềm kế toán Kaike giúp giảm gánh nặng và tiết kiệm thời gian cho kế toán viên, đặc biệt với công việc định khoản với những tính năng đặc biệt sau:
Hướng dẫn ghi nợ có trong kế toán với phần mềm Kaike: Link
https://kaike.vn/wp-content/themes/home
Hiểu về Nợ Có sẽ giúp bạn thuần thục các nghiệp vụ kế toán. Ví dụ: Khi nhận được tiền mặt, bạn tăng tài khoản tiền mặt bằng cách ghi Nợ vào tài khoản này. Khi sử dụng tiền mặt, bạn giảm tiền mặt bằng cách ghi Có. Mặt khác, khi bán được hàng, bạn ghi Có vào tài khoản doanh thu bán hàng. Còn khi có ai đó trả về những gì bạn bán, bạn sẽ ghi Nợ vào tài khoản doanh thu bán hàng… Khá phức tạp phải không? Vậy hãy đọc bài viết này để hiểu nợ có trong kế toán là gì và phương pháp ghi sổ kép trong kế toán nhé. 1. Nợ có trong kế toán là gì?Mỗi 1 đối tượng kế toán (mỗi tài khoản kế toán) của nghiệp vụ xảy trong công ty đều có biến đống tăng và giảm. Do đó để thuận lợi cho quá trình theo dõi biến động tăng và giảm đó thì người ta quy ước mỗi tài khoản kế toán có bên Nợ và Bên có. Bên Nợ và Bên có thể hiện biến động tăng giảm của mỗi tài khoản. 2. Phương pháp ghi sổ kép là gì?Phương pháp ghi sổ kép hay ghi trên tài khoản là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên tài khoản kế toán theo các quan hệ đối ứng bằng cách ghi ít nhất 2 lần cùng 1 số tiền phát sinh lên ít nhất 2 tài khoản kế toán có quan hệ đối ứng với nhau. Thực chất là ghi Nợ tài khoản này và ghi Có tài khoản khác có quan hệ đối ứng với nó với cùng một số tiền. Ví dụ: Doanh nghiệp gửi 700tr tiền mặt vào tài khoản mở tại ngân hàng. Nghiệp vụ này liên quan đến sự biến động của tiền mặt và tiền gửi ngân hàng theo chiều hướng tăng tiền gửi và giảm tiền mặt. Tiền mặt và tiền gửi đều là tài sản, mà tài khoản tài sản tăng được ghi bên Nợ, giảm được ghi bên Có, do đó nghiệp vụ này được ghi Nợ tài khoản tiền gửi ngân hàng và ghi Có tài khoản tiền mặt. 3. Định khoản kế toánĐịnh khoản kế toán là việc xác định một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi Nợ và ghi Có vào những tài khoản kế toán nào với số tiền cụ thể là bao nhiêu. Như vậy định khoản kế toán là công việc trung gian có thể được thực hiện trước khi ghi sổ kế toán nhằm tránh sai sót và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán. Định khoản kế toán bao gồm 2 loại là định khoản giản đơn và định khoản phức tạp. Định khoản giản đơn là những định khoản chỉ liên quan đến 2 tài khoản kế toán. Còn định khoản phức tạp là những định khoản liên quan đến ít nhất từ 3 tài khoản kế toán trở lên. 4. Nguyên tắc định khoảnViệc ghi sổ kép cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Quy trình định khoản:
5. Quy định ghi tăng giảm nợ có của từng loại tài khoản kế toánCó tất cả 9 loại tài khoản kế toán từ loại 1 đến loại 9 và tính chất ghi nợ có cũng từng loại tài khoản kế toán như sau:
Như vậy, bài viết trên đã cùng các bạn tìm hiểu nợ có và phương pháp ghi sổ kép trong kế toán. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình làm việc. Chúc các bạn thành công! Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt trong việc hệ thống tài khoản của kế toán: Cho phép thiết lập thêm các tài khoản chi tiết theo nhu cầu của đơn vị; cho phép thiết lập thêm các cặp tài khoản kết chuyển để kết chuyển lãi lỗ theo nhu cầu của đơn vị; chương trình đã thiết lập sẵn các cặp định khoản tự động theo từng nghiệp vụ, cho từng loại chứng từ. Khi đó, kế toán chỉ cần chọn nghiệp vụ phát sinh, hệ thống sẽ tự động ngầm định luôn tài khoản Nợ, Có trên chứng từ. Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại link dưới đây: Xem thêmBài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 3) Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 2) 3 Dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết 7 quy định quan trọng mọi kế toán cần biết từ 05/12/2020 Tải về mẫu Công văn đăng ký chế độ kế toán doanh nghiệp |