Tan ca trong tiếng anh là gì năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Tan ca trong tiếng anh là gì năm 2024

[News] Hey you! The one learning a language!

Do you know how to improve your language skills❓ All you have to do is have your writing corrected by a native speaker! With HiNative, you can have your writing corrected by both native speakers and AI 📝✨.

Sign up

Chịu sự ảnh hưởng của cả bài thơ "Cloud Piece" lẫn cuốn sách cầu kinh của Gregory, Lennon viết ra cái mà tác giả John Blaney gọi là "bài tán ca nhân văn về loài người."

With the combined influence of "Cloud Piece" and the prayer book given to him by Gregory, Lennon wrote what author John Blaney described as "a humanistic paean for the people".

Cảm tạ Cha với những bài ca tán mỹ Cha.

Grateful, we praise thee with songs of delight!

Ta chẳng mong nghe ngợi ca, tán dương

We give without desiring praise,

Một cách bất ngờ anh ấy bắt đầu làm một điều ấn tượng của một người giới thiệu và tất cả chúng tôi đều tán dương ca ngợi anh ta.

He suddenly started doing an impression of an announcer and we all cracked up.

Chúng ta có thể khen một người nào qua lời ca ngợi, tán thành hay một lời nhận xét thuận lợi.

It can, in the sense of commendation, approval, or a favorable judgment.

‘Bài ca Môi-se và bài ca Chiên Con’ tán dương Đức Giê-hô-va như thế nào?

How does ‘the song of Moses and of the Lamb’ extol Jehovah?

Quân Ca-na-an chạy tán loạn.

The Canaanites began fleeing in all directions.

+ Về sau, các gia tộc của dân Ca-na-an phân tán ra.

+ Afterward, the families of the Caʹnaan·ites were scattered.

Ca khúc được phát tán trên mạng vào tháng 1 năm 2009 với vai trò là một ca khúc nằm trong mixtape Big Mike & DJ Neptune's R&B Kings Part Two.

The song was leaked online in January 2009 on Big Mike & DJ Neptune's R&B Kings Part Two mixtape.

Khi quốc ca được trỗi lên, thường thường tất cả những gì một người phải làm để tán thành nội dung của bài ca là đứng lên.

When national anthems are played, usually all a person has to do to show that he shares the sentiments of the song is to stand up.

Thật khó để tiếp tục khi có ca sĩ Michael Bolton hát tán tỉnh ngoài kia.

It's a little hard to keep going with Michael Bolton out there serenading us.

Một cuốn tự điển (Webster’s Dictionary) định nghĩa lời khen là lời tán thành hay lời ca ngợi, và chữ này cũng có thể có nghĩa là thờ phượng hay tôn vinh.

Praise is defined by Webster’s Dictionary as an expression of approval or commendation, and the word can also denote worship or the giving of glory.

(Nhã-ca 8:4, 10) Hãy cự tuyệt những sự tán tỉnh.

(Song of Solomon 8:4, 10) Firmly reject unwanted advances.

CA: chúng ta cần ai đó tán thành.

CA: We need someone for.

Ngày Quốc tế Phụ nữ hôm nay không chỉ là để tán dương và ca ngợi. Nó là sự khẳng định về trách nhiệm lớn lao mà nữ giới và nam giới cùng nhau chia sẻ để tiến hành đổi mới sáng tạo vì một tương lai bền vững và thịnh vượng.

This Women’s Day is not just about celebration and commemoration – it is about an affirmation of the great responsibility that women and men equally share to bring about innovation for a sustainable and prosperous future.

Ý cậu là vì cậu say ngay trong ca đầu tiên hay là vì tôi tán bạn gái cậu?

You mean,'cause you got drunk on your first shift or'cause I was hitting on your girlfriend?

Con xin ca tụng Thiên Chúa mãi mãi, lời tán tụng Ngài sẽ mãi không ngừng trên môi miệng con.

I will extol the Lord at all times.

Tuy nhiên, Lu-ca, một trong những người viết Kinh Thánh, không tán thành quan điểm đó.

The Bible writer Luke, however, did not share that opinion.

Ngày 10 tháng 12 năm 2009, Avatar được công chiếu tại Luân Đôn; ngày 16 tháng 12, phát hành quốc tế; ngày 18 tháng 12, công chiếu tại Mỹ và Canada, đồng thời được ca ngợi và tán dương nhiệt liệt. và thành công trong thương mại.

Avatar premiered in London on December 10, 2009, and was internationally released on December 16 and in the United States and Canada on December 18, to positive critical reviews, with critics highly praising its groundbreaking visual effects.

Cô từng thường xuyên tán dương giọng hát và tài năng của nữ ca sĩ thành công Amel Bent, người cũng từng là thí sinh của chương trình này.

She has often praised the voice and talent of successful female singer Amel Bent, who was also a contestant on that show.

Martin đã thực hiện một vài sửa đổi khác nữa, thay đổi trọng tâm của ca khúc sang một lời tán dương hạnh phúc hiện tại, chứ không phải là dự đoán một tương lai tốt đẹp hơn.

Martin made several other alterations, changing from the future tense to the present, so that the song's focus is a celebration of present happiness, rather than anticipation of a better future.

Ông giành thắng lợi trong cuộc đua xe ngựa ở Delphi vào năm 470 TCN (một chiến thắng được tán dương trong bài thơ ca ngợi Pythian đầu tiên của Pindar) và tại Olympia năm 468 TCN (chiến thắng lớn nhất này của ông được kỷ niệm trong bài thơ ca ngợi chiến thắng thứ ba của Bacchylides).

He won the chariot race at Delphi in 470 (a victory celebrated in Pindar's first Pythian ode) and at Olympia in 468 (this, his greatest victory, was commemorated in Bacchylides' third victory ode).

22 Phải, cha nghĩ là cha đã trông thấy, chẳng khác chi tổ phụ aLê Hi của chúng ta đã trông thấy, Thượng Đế đang ngự trên ngai của Ngài, có vô số các nhóm thiên thần đang bao quanh, trong trạng thái ca hát và tán mỹ Thượng Đế của họ; phải, rồi tâm hồn cha hết sức khao khát được đến đó.

22 Yea, methought I saw, even as our father aLehi saw, God sitting upon his throne, surrounded with numberless concourses of angels, in the attitude of singing and bpraising their God; yea, and my soul did long to be there.

Trên chương trình truyền hình Siskel & Ebert, bộ phim nhận được "gấp đôi ý kiến tán thành" và được ca ngợi vì đã tái hiện chính xác vụ chìm tàu; Ebert miêu tả bộ phim là "một bản hùng ca huy hoàng của Hollywood, được thực hiện một cách xuất sắc và xứng đáng với sự chờ đợi của khán giả" còn Gene Siskel cho rằng Leonardo DiCaprio có một màn trình diễn rất "quyến rũ".

On the television program Siskel & Ebert, the film received "two thumbs up" and was praised for its accuracy in recreating the ship's sinking; Ebert described the film as "a glorious Hollywood epic" and "well worth the wait," and Gene Siskel found Leonardo DiCaprio "captivating".

Tuy nhiên, dù với hai biểu tượng này, hai vị hoàng đế không phải là các "vị thần" trong tôn giáo thờ cúng hoàng đế (mặc dù họ có thể đã được ca ngợi như vậy trong những bài tán tụng hoàng đế).

Yet despite the symbolism, the emperors were not "gods" in the Imperial cult (although they may have been hailed as such in Imperial panegyrics).