Thời gian: from, since, for, during

2. Since [từ] được dùng chỉ thời gian, không bao giờ chỉnơi chốnvà có nghĩa "từ thời gian đó đến thời gian đềcặp đến" nó thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành [present perfect] và quá khứ hoàn thành [past perfect]

A. from, since và for

1. from [từ] thườngđược dùng với to hay till/until [cho đến khi] :

Most people work from nine to five.[Hầuhết mọi người làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.]

from có thể được dùng cho nơi chốn.

Where do you come from ?[Anh từ đâu đến vậy ?]

2. Since [từ] được dùng chỉ thời gian, không bao giờ chỉnơi chốnvà có nghĩa "từ thời gian đó đến thời gian đềcặp đến" nó thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành [present perfect] và quá khứ hoàn thành [past perfect]

[xem 1858, 194]

He has been here since Monday.

[Anh ta đã ởdây từ thứ Hai].

He wondered where Ann was. He had not seen her since their quarrel.

[Anh ta tự hỏiAnn ở đâu rồi. Anh ta khônggặp cô ấy từkhi họ cãi nhau].

Since cũng có thể là một trạng từ[xem 37, 1858.]

He left school in 1983. I haven't seen him since.

[Anh ta ra trường vào năm 1983. Tôi đã không gặp anh ta từ đó].

Sincecũng có thể là một liên từ chỉthời gian

He has worked for us ever since he left school.

[Anh ấylàm việc cho chúng tôi kể từ khi anh ấy thôi học].

It is two years since I last saw Tom = I last saw Tom

Twoyears ago/I havent seen Tom for two years.

[Tôi đã gặp Tom lần cuối kể từ hai năm nay].

[Với since dùng với các loại mệnh đề, hãy xem 338].

3. for được dùngcho một giai đoạn thời gian : for six years. [được sau năm]. for two months [đượchai tháng], for ever [mãi mãi]

Bake it for two hours. [Hãy nướng nó trong hai tiếng].

He tavelled in the desert for six months.

[Anh ta đi du lịch trong sa mạc được sáu tháng].

for một giai đoạn thời gian có thể được dùngvới một thìhiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành cho một hành động mà nó trảidàiđến lúc nói.

He has worked here for a year.

[Anh tal làm việc ở đây được một năm].

For dùng ở cách này có thể được thay thế bởisince vớithời điểm khi hànhđộng bắt đầu:

He has worked here since this time last year.

[Anh ta làmviệc ởđâytừ thời điểm này năm ngoái].

B.During và for.

during [trong suốt] được dùng với giai đoạn thời gian được biết như giai đoạn giáng sinh, phục sinh mà nó đãđược xác định rồi :

During the Middle Ages [Trong suốt thời Trung cổ], During 1941 [Trong suốt năm 1941.]

During the summer [Suốt mùa hè.]

During his childhood [Suốt thời thơ ấu củaanh ta]. During my holidays [Trong suốt kỳ nghỉcủa tôi].

Hành động có thể ởcuối toàn bộ giai đoạn hay xảy ra ởmột vài lúctrong phạm vi giai đoạn :

It rained all Monday but stopoed raining during the night. [Trời mưa suốt ngày thứ Hai nhưng đến đêm thìtạnh].

He was ill for a week and during that week he ate nothing.

[Anh ta bệnhcảtuần, vàtrong suốt tuầnđó anh ta đãkhôngtin gì cả].

for [chỉmục đích], có thể dùng trước các giai đoạn đã biết :

Ị went there/I hired a car/I rented a house for my holidays/ for the summer.

[Tôiđến đó/Tôithuê một chiếc xe tôi mướn một căn nhà cho kỳ nghỉ/đểnghỉhè.

for có các cách dùng khác :

He asked for £5 [Nó hỏixin 5 báng.]

I paid £1 for it. [Tôi trả1 bảngcho món đồđỏ].

I bought one for Tom [Tôi đãmua cho Tom một cái.] [xem 88].

for cũng có thể là một liên từ và mởđầu ởmột mệnh đề[xem 330].

loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề