Tiêm phòng hib là gì
VẮC XIN PHÒNG VIÊM MÀNG NÃO MỦ QUIMI-HIB (CU BA) Show
Vắc xin Quimi-Hib là vắc xin dịch vụ, có tác dụng phòng viêm màng não mủ, viêm phổi do Hemophilus Influenzae type b (Hib). Quimi-Hib là vắc xin đơn giá, có thể dùng cho trẻ từ 2 tháng tuổi. Tuy nhiên tại Việt Nam thì các vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng hoặc tiêm chủng dịch vụ đều sử dụng các vắc xin kết hợp 5 trong 1 hoặc 6 trong 1 (Quinvaxem, Pentaxim, Infanrix Hexa). Trong thành phần của các vắc xin 5 trong 1 hoặc 6 trong 1 đều có thành phần Hib type B. Do vậy tại Việt Nam, vắc xin Quimi-Hib được sử dụng chủ yếu làm vắc xin tiêm nhắc lại cho trẻ trên 12 tháng tuổi nếu trẻ chưa được tiêm nhắc lại vắc xin 5 trong 1 hoặc 6 trong 1. Tên thương mại: Quimi-Hib Công ty sản xuất: C.I.G.B - Cu Ba THÀNH PHẦNMỗi lọ vắc xin Quimi-Hib 0,5ml có chứa: Polysaccharide polyribosylribitolphosphate: 10 mcg Giải độc tố uốn ván cộng hợp: 26 mcg. Tá dược: Thiomersal 0,025 mg; sodium chloride 4 mg; sodium dihydrogen phosphate dihydrate 0,62mg; disodium hydrogen phosphate anhydrous 0,56mg. QUY CÁCH ĐÓNG GÓIHộp chứa 25 lọ đơn liều Quimi-Hib dạng dung dịch. Hộp chứa 1 lọ Quimi-Hib 0,5ml dạng dung dịch. Hộp chứa 10 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ chứa 1 lọ Quimi-Hib dạng dung dịch. Hộp chứa 6 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ chứa 25 lọ Quimi-Hib dạng dung dịch. CHỈ ĐỊNHQuimi-Hib tạo miễn dịch chủ động chống lại các bệnh do vi khuẩn Haemophilus influenzae typ B (Viêm phổi, viêm màng não mủ…do Hib) gây ra cho trẻ em từ 2 tháng đến 15 tuổi. LỊCH TIÊM PHÒNGTrẻ dưới 1 tuổi: tiêm 3 mũi cơ bản vào các thời điểm lúc trẻ được 2 – 4 – 6 tháng tuổi. Phải đảm bảo mũi sau cách mũi trước tối thiểu 8 tuần. Mũi nhắc thứ 4 tiêm lúc trẻ từ 15 – 18 tháng tuổi (mũi 4 phải cách mũi 3 tối thiểu 2 tháng). Tuy nhiên tại Việt Nam không tiêm Quimi-Hib ở giai đoạn này vì thành phần Hib đã có trong vắc xin 5 trong 1 hoặc 6 trong 1. Trẻ trên 12 tháng tuổi: Chỉ cần tiêm duy nhất 1 mũi Quimi-Hib. Nếu trẻ trên 12 tháng tuổi đã được tiêm nhắc lại mũi thứ 4 bằng vắc xin 5 trong 1 hoặc 6 trong 1 thì không cần phải tiêm Quimi-Hib. CÁCH DÙNGTiêm bắp. Tiêm vào vùng trước bên đùi của trẻ dưới 2 tuổi. Tiêm vào vùng cơ delta đối với trẻ trên 2 tuổi. Khi sử dụng rút 0,5ml (1 liều) từ lọ vắc xin và tiêm ngay sau khi mở lọ. Loại bỏ phần vắc xin còn lại trong lọ sau khi tiêm. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông tiêm Quimi-Hib cho đối tượng dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin. Không tiêm cho đối tượng đang sốt cao hoặc bệnh cấp tính. Không tiêm vào mạch máu, tĩnh mạch trong bất cứ trường hợp nào. THẬN TRỌNGNhư mọi vắc xin khác luôn cần phải chuẩn bị sẵn adrenalin và corticosteroids để dùng khi xày ra các phản ứng quá mẫn, sock phản vệ. Không tiêm các liều Quimi-Hib cho các đối tượng có biểu hiện quá mẫn khi tiêm các liều trước đó. Tiêm cho đối tượng suy giảm miễn dịch hoặc đang sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch, có thể cho đáp ứng hạn chế hoặc không hình thành đủ miễn dịch. Quimi-Hib có thể tạo kháng thể kháng uốn ván nhưng không thể thay thế vắc xin DTP. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Không sử dụng vắc xin cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐNVắc xin dung nạp tốt, ít gây dị ứng ở trẻ sơ sinh. Một số tác dụng không mong muốn, ghi nhận có thể xảy ra như: Các phản ứng tại chỗ: Đỏ, đau, ngứa, cứng da tại chỗ tiêm. Phản ứng toàn thân: Sốt nhẹ, đau đầu, mệt mỏi, dễ kích ứng, ban da, khó chịu, nôn, buồn nôn. Các phản ứng thường nhẹ và tự khỏi trong 72 giờ sau khi tiêm. Phải thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải sau khi tiêm vắc xin. TƯƠNG TÁC THUỐCCó thể dùng đồng thời Quimi-Hib với các vắc xin như: Bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan B. Tuy nhiên phải tiêm khác bơm kim tiêm và khác vị trí tiêm. BẢO QUẢNBảo quản ở nhiệt độ từ 2-8°C. Không được để đông đá vắc xin. Loại bỏ vắc xin nếu bị đông đá. Vắc xin cần được tiêm ngay sau khi mở lọ.
Vắc-xin Haemophilus influenzae typ b (Hib) giúp ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng do Haemophilus Nhiễm khuẩn Haemophilus Haemophilus sp gây nhiều nhiễm trùng nhẹ và nghiêm trọng, bao gồm bệnh nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm phổi, viêm xoang, viê... đọc thêm nhưng không phải các bệnh nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn H. influenzae khác gây ra. H. influenzae gây ra nhiều bệnh nhiễm trùng ở thời thơ ấu, bao gồm vãng khuẩn huyết Nhiễm khuẩn huyết Nhiễm khuẩn huyết là sự hiện diện của vi khuẩn trong máu. Nó có thể xảy ra tự phát trong một số trường hợp nhiễm trùng khi sử dụng ống thông tiểu hoặc tĩnh... đọc thêm , viêm màng não Viêm màng não do vi khuẩn cấp tính Viêm màng não cấp do vi khuẩn là sự viêm nhiễm cấp tính của màng não và khoang dưới nhện gây ra bởi vi khuẩn. Các triệu chứng thường bao... đọc thêm , viêm phổi Tổng quan về Viêm phổi Viêm phổi là tình trạng viêm cấp tính của phổi do nhiễm trùng. Chẩn đoán ban đầu thường dựa trên chụp X quang phổi và các dấu hiệu lâm... đọc thêm , viêm xoang Viêm xoang Viêm xoang là viêm các xoang cạnh mũi do nhiễm virus, vi khuẩn hoặc nấm hoặc phản ứng dị ứng. Triệu chứng bao gồm ngạt mũi, chảy mũi mủ, và đau mặt hoặc nặng vù... đọc thêm
Để biết thêm thông tin, hãy xem Khuyến nghị về vắc-xin Hib của Ủy ban Tư vấn về Thực hành Tiêm chủng và Các Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC): Chích vắc-xin Hib. Bản tóm tắt những thay đổi về lịch tiêm chủng dành cho người lớn 2021 có ở đây.
(Xem thêm Tổng quan về tiêm chủng Tổng quan về tiêm chủng Khả năng miễn dịch có thể đạt được Chủ động bằng cách sử dụng các kháng nguyên (ví dụ: vắc-xin, các giải độc tố) Thụ động bằng cách sử dụng các kháng thể (ví dụ: globulin miễn dịch, kháng độc... đọc thêm .) Chế phẩm vắc-xin Hib
Vắc-xin Hib được điều chế từ vỏ đã tinh chế của Haemophilus influenzae typ b (Hib). Tất cả các vắc-xin Hib đều sử dụng polyribosylribitol phosphate (PRP) làm polysaccharide, nhưng 4 chất mang protein khác nhau được sử dụng trong 4 loại vắc-xin Hib liên hợp khác nhau hiện có:
Các vắc-xin PRP-D và HbOC không còn được sử dụng ở Mỹ.
Vắc-xin phối hợp chứa vắc-xin Hib phối hợp bao gồm DTaP Vắc-xin bạch hầu, uốn ván, ho gà Vắc-xin chứa giải độc tố bạch hầu, giải độc tố uốn ván và ho gà vô bào giúp bảo vệ chống lại bạch hầu, uốn ván và ho gà, nhưng các loại vắc-xin này không ngăn ngừa được tất cả các... đọc thêm - IPV Vắc-xin bại liệt Tiêm chủng mở rộng gần như đã xóa sổ bại liệt trên toàn thế giới. Nhưng các trường hợp vẫn xảy ra ở các khu vực chưa được tiêm chủng đầy đủ, chẳng hạn như châu Phi cận Sahara và miền nam châu... đọc thêm /Hib (Pentacel®) và Hib- HepB Vắc-xin viêm gan B (HepB) Vắc-xin viêm gan B có hiệu quả từ 80 đến 100% trong việc ngăn ngừa lây nhiễm hoặc viêm gan B trên lâm sàng ở những người đã hoàn tất liệu trình tiêm vắc-xin. Để biết thêm thông tin, hãy... đọc thêm (COMVAX®). Chỉ định cho vắc-xin Hib
Vắc-xin Hib là một loại vắc-xin thường quy cho trẻ nhỏ ( xem Bảng: Lịch tiêm chủng khuyến nghị cho trẻ từ 0-6 tuổi Lịch tiêm chủng khuyến nghị cho trẻ từ 0-6 tuổi
Vắc-xin này cũng được khuyên dùng cho
Chống chỉ định và thận trọng của vắc-xin Hib
Chống chỉ định chính của vắc-xin Hib là
Thận trọng chính với vắc-xin Hib là
Liều và cách dùng vắc-xin Hib
Liều vắc-xin Hib là 0,5 mL tiêm bắp. Một liệu trình chính dành cho trẻ nhỏ được tiêm theo 3 liều khi được 2, 4 và 6 tháng tuổi hoặc theo 2 liều khi được 2 và 4 tháng tuổi, tùy thuộc vào công thức bào chế. Trong cả hai trường hợp, khuyến cáo tiêm nhắc lại khi được 12 đến 15 tháng tuổi.
Một liều được tiêm cho trẻ lớn hơn, thanh thiếu niên và người lớn không có lách hoặc những người được lên lịch cắt lách chọn lọc nếu họ chưa được tiêm chủng. Một số chuyên gia khuyên dùng một liều trước khi cắt lách bất kể tiền sử tiêm vắc-xin. Liều được tiêm trước khi cắt lách chọn lọc ≥ 14 ngày, nếu có thể.
Phác đồ 3 liều được tiêm sau khi cấy ghép tế bào gốc tạo máu từ 6 đến 12 tháng; các liều được cách nhau vào khoảng ≥ 4 tuần. Tác dụng bất lợi của vắc-xin Hib
Tác dụng bất lợi hiếm gặp. Các tác dụng bất lợi đó có thể bao gồm đau, đỏ và sưng ở chỗ tiêm và ở trẻ em, sốt, khóc và khó chịu. Thông tin thêm
Sau đây là một số tài nguyên tiếng Anh có thể hữu ích cho quý vị. Vui lòng lưu ý rằng CẨM NANG không chịu trách nhiệm về nội dung của các tài nguyên này.
|