Tiêu chí 17.6 xây dựng nông thôn mới
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Châu Thành đã có nhiều cách làm hay và tổ chức nhiều hoạt động thiết thực nhằm huy động sức mạnh của phụ nữ trong thực hiện phong trào xây dựng nông thôn mới tại địa phương. Hội liên hiệp phụ nữ huyện Châu Thành có tổng số hội viên là 32.655 hội viên. Để góp phần thực hiện thành công Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Châu Thành cùng với các xã thị trấn tập trung vận động hội viên phụ nữ phát huy nội lực, đẩy mạnh công tác tuyên truyền giúp hội viên phụ nữ và nhân dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. Công tác tuyên truyền được chú trọng cả chiều rộng lẫn chiều sâu, bằng nhiều hình thức thông qua các buổi họp tổ nhóm, sinh hoạt câu lạc bộ, tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh từ Huyện đến Xã, Cổng thông tin điện tử Huyện, phát tờ bướm tuyên truyền… Nội dung chủ yếu tuyên truyền vận động phụ nữ tích cực tham gia đóng góp sức người, sức của trên nhiều lĩnh vực góp phần thực hiện tốt các tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Chị Tạ Thị Ngọc Thạch - Huyện ủy Viên - Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ huyện Châu Thành cho biết: “Thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, thời gian qua, Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Châu Thành tích cực đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động chị em hội viên, phụ nữ thực hiện tốt cuộc vận động 5 không 3 sạch gắn với các phong trào như: trồng hoa xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn xanh - sạch - đẹp, vận động hỗ trợ xây dựng mái ấm tình thương cho phụ nữ nghèo, phụ nữ gặp khó khăn về nhà ở; vận động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế…” Trong phong trào xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Châu thành cùng với Hội phụ nữ các xã, thị trấn trên địa bàn huyện tổ chức ra quân trồng 320 cây hoàng yến, 1.687 cây bông trang, 1.000 cây rau dừa cạn và 950 cây các loại...dọc theo các tuyến lộ nông thôn liên xã, tỉnh lộ 941, quốc lộ 91 với chiều dài hơn 10 km tổng trị giá 52.400.000. Từ hiệu quả mang lại của mô hình này đã góp phần nâng cao ý thức của hội viên, phụ nữ và người dân về bảo vệ môi trường, đặc biệt là thực hiện tốt Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”, góp phần xây dựng, giữ vững và nâng cao các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại địa phương. Bên cạnh đó, tiếp tục thực hiện tiêu chí 17.6 về vệ sinh môi trường gắn với tiêu chí 3 sạch của Hội “Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ” trong chương trình xây dựng Nông thôn mới. Đến nay, Huyện đã có 217 hộ tiếp cận được với chương trình nước sạch vệ sinh môi trường số tiền 3 tỷ 519 triệu đồng. Duy trì 10 tổ phụ nữ “Hạn chế sử dụng túi nylon” có 126 thành viên. Để góp phần giúp chị em hội viên, phụ nữ nghèo, phụ nữ gặp khó khăn về nhà ở có được chỗ ở ổn định, trong năm qua, Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Châu Thành kết hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã tổ chức bàn giao 03 căn Mái ấm tình thương cho hội viên, phụ nữ có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở, tổng trị giá 150 triệu đồng, từ đó giúp cho nhiều chị em hội viên và phụ nữ có chỗ ở ổn định, yên tâm lao động sản xuất, vươn lên thoát nghèo bền vững, góp phần cùng với chính quyền địa phương kéo giảm số hộ nghèo, góp phần từng bước hoàn thành tiêu chí Nông thôn mới. Ngoài ra, thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” gắn với phong trào“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và “Xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Hội đã lồng ghép tuyên truyền về các tiêu chí của cuộc vận động được 142 cuộc có hơn 3.796 lượt người tham gia. Trong năm, các xã, thị trấn đã giúp cho 42/26 hộ đạt 8 tiêu chí “gia đình 5 không, 3 sạch” đạt 161%. Phát triển mới 1 mô hình “Chi hội trưởng 5 không 3 sạch” với 15 thành viên nâng tổng số 2 tổ 50 thành viên và duy trì 31 tổ “Phụ nữ Phòng chống dịch bệnh Sốt xuất huyết”, có 1.402 thành viên... Xác định việc phát triển kinh tế, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho hội viên là nhiệm vụ quan trọng, đồng thời là tiêu chí căn bản trong xây dựng nông thôn mới, Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Châu thành đã chú trọng vận động chị em hội viên nỗ lực vượt khó, tích cực thi đua lao động sản xuất, phát triển kinh tế gia đình. Hội đã kết hợp Ngân hàng chính sách xã hội Huyện quản lý 85 tổ vay, đã giải ngân cho 559 hộ, số tiền 14.549 triệu đồng, lũy kế đến nay đã giúp cho 3.825 hộ. Đồng thời, kết hợp với Ngân hàng Đông Á giải ngân 07 hộ vay mua bán nhỏ với số tiền 130.000.000đ, thu hồi vốn 234.480.000đ. Được sự hỗ trợ của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh giải ngân 05 xã với 74 thành viên, số tiền 201 triệu đồng từ nguồn vốn xoay vòng và quỹ Vì Quê hương để các chị có vốn mua bán nhỏ... Ngoài ra, Hội Liên hiệp phụ nữ còn tập trung hỗ trợ về kiến thức làm ăn bằng cách giới thiệu tham gia các lớp tập huấn về kinh doanh trong thời kỳ công nghệ 4.0 để giúp cho các chị có tự tin khởi nghiệp. Với những hoạt động thiết thực của Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Châu Thành đã góp phần cùng với cấp ủy, chính quyền thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Và mong rằng trong thời gian tới, Hội liên hiệp phụ nữ Huyện tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được tiếp tục tuyên truyền, động viên phụ nữ trong toàn huyện tích cực chung tay, góp sức xây dựng huyện Châu thành sớm đạt chuẩn huyện Nông thôn mới./. Minh Tân
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ngày 08 tháng 3 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (tại các Quyết định số 318/QĐ-TTg và Quyết định số 320/QĐ-TTg). Để triển khai thực hiện các Quyết định nói trên, đồng thời đảm bảo tiến độ và tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương trong xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao cấp huyện, xã trong giai đoạn 2021 - 2025 nhằm đạt mục tiêu của Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội và Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, với vai trò là cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (chi tiết tại Phụ lục kèm theo). Trong quá trình triển khai thực hiện hướng dẫn, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị quý Cơ quan gửi văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Vụ Quản lý chất lượng môi trường, Tổng cục Môi trường, địa chỉ liên hệ: Phòng B308, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội). Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.
HƯỚNG DẪN (Kèm theo Công văn số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27 tháng 04 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) Phần I. NGUYÊN TẮC CHUNG 1. Bám sát các yêu cầu, nội dung tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ1 trong việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và thực hiện 02 Tiêu chí môi trường/Tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm và Tiêu chí chất lượng môi trường sống trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025, tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật có liên quan. 2. Thực hiện trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo thẩm quyền và phân công của Chính phủ, Ban chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 20252, trong đó tập trung hướng dẫn thực hiện, đánh giá các Tiêu chí môi trường/Tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm và Tiêu chí chất lượng môi trường sống (theo nguyên tắc dẫn chiếu các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành). 3. Kế thừa, phát huy các thành tựu, kết quả đạt được và khắc phục các tồn tại, vướng mắc trong công tác bảo vệ môi trường nông thôn nói chung và xây dựng nông thôn mới nói riêng của giai đoạn 2010 - 2020, cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường nông thôn nhằm đạt mục tiêu xây dựng hạ tầng kinh tế nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, bảo đảm môi trường, cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững theo tinh thần Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV và Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. 4. Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất của nội dung môi trường trong Bộ tiêu chí quốc gia từ cấp xã đến cấp huyện và theo 02 mức độ đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao. 5. Trên cơ sở triển khai thực hiện tại các địa phương, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ tổng hợp, đánh giá để tiếp tục hoàn thiện hướng dẫn đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Phần II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 3
2. Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ghi chú: - UBND xã tự đánh giá mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn vị có liên quan (Phòng TN&MT huyện, thị xã, thành phố; Phòng NN&PTNT huyện/Phòng Kinh tế đối với thị xã, thành phố; Trạm Y tế xã; Tổ, đội thu gom rác...) và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo. - UBND huyện thẩm tra kết quả/báo cáo của UBND xã. Phần III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 57
2. Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ghi chú: - UBND xã tự đánh giá mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn vị có liên quan (Phòng TN&MT huyện, thị xã, thành phố; Phòng NN&PTNT huyện/Phòng Kinh tế đối với thị xã, thành phố; Trạm Y tế xã; Tổ, đội thu gom rác...) và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo. - UBND huyện thẩm tra kết quả/báo cáo của UBND xã. Phần IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 74
2. Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ghi chú: - UBND huyện tự đánh giá mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn vị có liên quan và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo. - Sở TN&MT thẩm tra kết quả/báo cáo của UBND huyện. Phần V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 121
2. Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ghi chú: - UBND huyện tự đánh giá mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn vị có liên quan và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo. - Sở TN&MT thẩm tra kết quả/báo cáo của UBND huyện. Phần VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương a) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ các quy định của Trung ương để cụ thể hóa nội dung thực hiện tiêu chí môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp; quy định mức đạt chuẩn và nâng cao đối với các cấp huyện, xã trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương nhưng không được thấp hơn mức quy định tại Bộ tiêu chí. b) Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện, đánh giá, thẩm tra mức đạt từng tiêu chí, chỉ tiêu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành trên địa bàn. c) Nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù ở địa phương mình để khuyến khích, ưu đãi các hoạt động BVMT khu vực nông thôn. 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã a) Tổ chức triển khai thực hiện tiêu chí môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới đối với từng cấp độ và mức độ. b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức, tuyên truyền, hướng dẫn các cấp chính quyền, cơ sở triển khai thực hiện hoạt động BVMT tại địa phương. 3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương a) Hướng dẫn, đánh giá, thẩm định mức đạt từng tiêu chí, chỉ tiêu thuộc phạm vi quản lý nhà nước về BVMT trên địa bàn. b) Tổ chức, tuyên truyền, hướng dẫn các cấp chính quyền, cơ sở triển khai thực hiện hoạt động BVMT tại địa phương. c) Tham mưu, kiểm tra, theo dõi, giám sát, báo cáo đánh giá tổng hợp các hoạt động BVMT nông thôn trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. ------------------------------- 1 Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; 2 Công văn số 1522/BNN-VPĐP ngày 15/03/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành văn bản công bố chỉ tiêu cụ thể và hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao cấp huyện, xã giai đoạn 2021 - 2025 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới). 3 Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; 4 Xã khu vực III là xã đặc biệt khó khăn theo tiêu chí xác định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025. 3 Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động). 5 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 (Điều 3); 6 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 3); 7 Luật BVMT 2020 quy định: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với quy hoạch...” (điểm a khoản 1 Điều 58); Luật Quy hoạch 2017 và các văn bản liên quan; 8 Luật BVMT 2020 quy định về Báo cáo ĐTM, Giấy phép môi trường, Đăng ký môi trường (tại Điều 30, 31, 39, 49, 171); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (tại Điều 25, 31, 32…); 9 Luật BVMT 2020 yêu cầu về BVMT đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (khoản 3 Điều 40, Điều 53); 10 Luật BVMT 2020 về yêu cầu quản lý chất thải (khoản 1, 4 Điều 72); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (tại Điều 56, 57, 65, 66, 67, 71, 72…); 11 Luật BVMT 2020 về yêu cầu quản lý chất thải và nước thải (khoản 2, 7 Điều 72 và khoản 2, 3 Điều 86); 12 Luật BVMT 2020 (Điều 53, khoản 3 Điều 72, 88, 112…); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 58); 13 Luật Thủy sản 2017 (Điều 38, 41); 14 Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NN&PTNT ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam; 15 Thông tư số 16/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/4/2015 của Bộ NN&PTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản; Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ NN&PTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản; 16 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Phụ lục 16); 17 Luật BVMT 2020 quy định: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với quy hoạch...” (điểm a khoản 1 Điều 58); Luật Quy hoạch 2017 và các văn bản liên quan; 18 Luật BVMT 2020 yêu cầu về BVMT đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (khoản 3 Điều 40, Điều 53); 19 Luật BVMT 2020 về yêu cầu quản lý chất thải (khoản 1, 4 Điều 72); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (tại Điều 56, 57, 65, 66, 67, 71, 72…); 20 Luật BVMT 2020 về yêu cầu quản lý chất thải và nước thải (khoản 2, 7 Điều 72 và khoản 2, 3 Điều 86); 21 Luật BVMT 2020 (Điều 53, khoản 3 Điều 72, 88, 112…); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 58); 22 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 2, khoản 2 Điều 25); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 13 Điều 168); 23 Luật BVMT 2020 (Khoản 1 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 2, 3 Điều 33); 24 Luật BVMT 2020 (Khoản 1 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 4 Điều 33); 25 Luật BVMT 2020 (Khoản 1 Điều 56); 26 Luật BVMT 2020 (Khoản 2 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 34); 27 Luật BVMT 2020 (Khoản 2 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 35); 28 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 59); 29 QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (mục 2.16.11.3) (được ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng); 30 Luật BVMT 2020 (điểm c khoản 2 Điều 59); 31 Thông tư số 35/2018/TT-BTNMT ngày 28/12/2018 của Bộ TN&MT về quy định tiêu chí xác định và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại; 32 Luật BVMT 2020 (Điều 59); 33 Luật BVMT 2020 (khoản 19 Điều 3); 34 Luật BVMT 2020 (khoản 11 Điều 3); 35 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 10 Điều 3); 36 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 72, Điều 77); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 58, 61, 63); 37 Luật BVMT 2020 (Điều 78); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 59, 62); 38 Luật BVMT 2020 (Điều 81); 39 Luật BVMT 2020 (Điều 82); 40 Luật BVMT 2020 (Điều 64); 41 Luật BVMT 2020 (Điều 61); và theo quy định, hướng dẫn của Bộ NN&PTNT; 42 Luật BVMT 2020 (điểm b khoản 1 Điều 62); 43 Luật BVMT 2020 (điểm b khoản 1 Điều 62); 44 Luật BVMT 2020 (khoản 3 Điều 61); 45 Luật BVMT 2020 (Điều 83, 84); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính quỷ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 3, 4 Điều 70); Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 42); 46 Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ NN&PTNT và Bộ TN&MT hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 43); 47 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 75); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 1, 2, 3, 4 Điều 56); 48 Luật BVMT 2020 (khoản 4 Điều 75); 49 Luật BVMT 2020 (khoản 5 Điều 77); 50 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (điểm c khoản 3 Điều 63); 51 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 73); 52 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 14 Điều 3); 53 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 15 Điều 3); 54 Luật BVMT 2020 (Điều 66, khoản 2 Điều 73); 55 Luật BVMT 2020 (khoản 1, 2, 4 Điều 73); 56 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 77, 78, 79); 57 Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. 58 Luật BVMT 2020 (khoản 24 Điều 3); 59 Luật BVMT 2020 (Điều 111, 112); 60 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 46); 61 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 9 Điều 3); 62 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (khoản 8 Điều 3); Điều 4: “Nước thải từ các hộ thoát nước khu dân cư nông thôn tập trung xả vào hệ thống thoát nước tại khu vực nông thôn phải tuân thủ các quy định hiện hành về BVMT khu dân cư nông thôn tập trung và các quy định quản lý hệ thống thoát nước địa phương”; Điều 23 quy định về xử lý nước thải phi tập trung: “Việc áp dụng giải pháp xử lý nước thải phi tập trung phải đạt được hiệu quả về kinh tế và BVMT, hạn chế được nguồn nước thải gây ô nhiễm và giảm thiểu các tác động trực tiếp của nước thải với môi trường”; 63 Luật BVMT 2020 (điểm b, e khoản 1 Điều 60); 64 Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (xử lý nước thải phi tập trung) (khoản 4 Điều 1); 65 Luật BVMT 2020 (khoản 20 Điều 3)' 66 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 62); Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế; 67 Luật BVMT 2020 (Điều 83, 84); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 68, 69, 70); Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 42); 68 Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ NN&PTNT và Bộ TN&MT hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 43); 69 Luật BVMT 2020 (Điều 71); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 2 Điều 70); 70 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng (khoản 10 Điều 2); 71 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng quy định: Cơ sở hỏa táng là cơ sở vật chất bao gồm lò hỏa táng và các công trình phụ trợ khác (khu văn phòng, khu kỹ thuật, khu lưu trữ tro cốt, nhà tang lễ, các công trình hạ tầng kỹ thuật) (khoản 12 Điều 2, Điều 19); 72 QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp CTR; TCVN 6696:2009 - Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về BVMT; QCVN 07-9:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình quản lý CTR và nhà vệ sinh công cộng; 73 Luật BVMT 2020 (Điều 80); 74 Theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. 75 Luật BVMT 2020 (khoản 19 Điều 3); 76 Luật BVMT 2020 (khoản 20 Điều 3); 77 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT 2020 (khoản 11 Điều 3); 78 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT 2020 (khoản 10 Điều 3); 79 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT 2020 (khoản 12 Điều 3); 80 Luật BVMT 2020 (khoản 20 Điều 3); 81 Luật BVMT 2020 (điểm b khoản 1 Điều 62); 82 Luật BVMT 2020 (điểm b khoản 1 Điều 62); Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế; 83 Luật BVMT 2020 (khoản 3 Điều 61); 84 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT 2020 (khoản 3 Điều 3); 85 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT 2020 (khoản 5 Điều 3); 86 QCVN 07-9:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các công trình quản lý CTR và nhà vệ sinh công cộng; 87 Luật BVMT 2020 (Điều 75, 77); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 58, 59, 60, 61, 62, 63); 88 Luật BVMT 2020 (Điều 76); Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 26); 89 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 27); 90 Luật BVMT 2020 (Điều 81); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 65, 66, 67); Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 33); 91 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 34); 92 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 68); 93 Luật BVMT 2020 (Điều 83); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 69, 70); 94 Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 35, 36, 42, 43) 95 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 37); 96 QCVN 07-9:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các công trình quản lý CTR và nhà vệ sinh công cộng; TCVN 6696:2009 - Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về BVMT; 97 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 32); 98 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (điểm c khoản 1 Điều 10); 99 Luật BVMT 2020 quy định về Báo cáo ĐTM, Giấy phép môi trường, Đăng ký môi trường (Điều 30, 31, 39, 49); 100 Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng (khoản 4 Điều 1); 101 QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; 102 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (Điều 24); Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng (Điều 4); 103 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (Điều 25); Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (Điều 2, 3); 104 Luật BVMT 2020 (khoản 37 Điều 3); 105 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp (khoản 1 Điều 2); 106 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 3); 107 Luật BVMT 2020 (khoản 24 Điều 3, khoản 1 Điều 51); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 48); 108 Luật BVMT 2020 (khoản 2 Điều 52); 109 Luật BVMT 2020 (khoản 3, 4, 5 Điều 51); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 49); 110 QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (mục 2.5.3) (được ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng); 111 Luật BVMT 2020 (khoản 1,2 Điều 52); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 48); 112 Luật BVMT 2020 (khoản 3, 5, 6); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 49); 113 QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (mục 2.5.3) (được ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng); 114 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 2, khoản 2 Điều 25); 115 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 2, 3 Điều 33); 116 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 3 Điều 33); 117 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 56); 118 Luật BVMT 2020 (Điều 76); Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 26); 119 QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt: “Nước mặt là nước chảy qua hoặc đọng lại trên mặt đất, sông, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm”; 120 Luật BVMT 2020 (khoản 1 Điều 8); 121 Theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. 122 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 9 Điều 3); 123 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (khoản 8 Điều 3); Điều 4: “Nước thải từ các hộ thoát nước khu dân cư nông thôn tập trung xả vào hệ thống thoát nước tại khu vực nông thôn phải tuân thủ các quy định hiện hành về BVMT khu dân cư nông thôn tập trung và các quy định quản lý hệ thống thoát nước địa phương”; Điều 23 quy định về xử lý nước thải phi tập trung: “Việc áp dụng giải pháp xử lý nước thải phi tập trung phải đạt được hiệu quả về kinh tế và BVMT, hạn chế được nguồn nước thải gây ô nhiễm và giảm thiểu các tác động trực tiếp của nước thải với môi trường” 124 Luật BVMT 2020 (khoản 2 Điều 72); 125 Luật BVMT 2020 (điểm a khoản 2 Điều 86); 126 Luật BVMT 2020 (khoản 4 Điều 86) 127 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (khoản 1, 3, 6 Điều 4); 128 QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (Mục 2.16.15) (được ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng); 129 Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (xử lý nước thải phi tập trung) (khoản 4 Điều 1); 130 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 3); 131 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (khoản 2 Điều 2, khoản 2 Điều 25); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 13 Điều 168); 132 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 3, 4 Điều 35); 133 QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt: “Nước mặt là nước chảy qua hoặc đọng lại trên mặt đất, sông, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm”. 134 QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; |