Toán lớp 7 bài tập trang 10
Bài giải a) \(\dfrac{-1}{21} + \dfrac{-1}{28} = \dfrac{-4}{84} + \dfrac{-3}{84} = \dfrac{-4 + (-3)}{84} = \dfrac{-7}{84} = \dfrac{-1}{12}\) b) \(\dfrac{-8}{18} - \dfrac{15}{27} = \dfrac{-24}{54} - \dfrac{-30}{54} = \dfrac{-24 + (-30)}{54} = \dfrac{-54}{54} = -1 \) c) \(\dfrac{-5}{12} + 0,75 = \dfrac{-5}{12} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{-5}{12} + \dfrac{9}{12} = \dfrac{-5 + 9}{12} = \dfrac{4}{12} = \dfrac{1}{3}\) d) \(3,5 - \left( -\dfrac{2}{7}\right) = \dfrac{7}{2} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{49}{14} + \dfrac{4}{14} = \dfrac{49 + 4}{14} = \dfrac{53}{14}\)
Đề bài Các số 13, -29; -2,1; 2,28; \(\frac{{ - 12}}{{ - 18}}\) có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}(a,b \in Z,b \ne 0)\) Lời giải chi tiết Các số 13, -29; -2,1; 2,28; \(\frac{{ - 12}}{{ - 18}}\) có là số hữu tỉ vì: \(13 = \frac{{13}}{1}; - 29 = \frac{{ - 29}}{1}; - 2,1 = \frac{{-21}}{{10}};\\2,28 = \frac{{228}}{{100}} = \frac{{54}}{{25}};\frac{{ - 12}}{{ - 18}} = \frac{2}{3}\) Chú ý: Một số nguyên cũng là một số hữu tỉ.
Video hướng dẫn giải
LG c \(\displaystyle\,\,{{ - 5} \over {12}} + 0,75\) Phương pháp giải: + Đổi số thập phân ra phân số để thực hiện phép tính với phân số Áp dụng các công thức cộng, trừ hai số hữu tỉ: Với \(a,\;b,\;m \in Z,\;\;m > 0\) ta có: \[\begin{array}{l}\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\\\dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m} \end{array}\] Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& \,\,{{ - 5} \over {12}} + 0,75= {{ - 5} \over {12}} + {75\over 100} \cr &= {{ - 5} \over {12}} + {3 \over 4} \cr & \, = {{ - 5} \over {12}} + {9 \over {12}} = {{ - 5 + 9} \over {12}} \cr & \, = {4 \over {12}} = {4:4 \over {12:4}} = {1 \over 3} \cr} \)
LG d \(\displaystyle\,\,3,5 - \left( { - {2 \over 7}} \right)\) Phương pháp giải: +) Đổi số thập phân về dạng phân số rồi thực hiện phép tính với phân số Áp dụng các công thức cộng, trừ hai số hữu tỉ: Với \(a,\;b,\;m \in Z,\;\;m > 0\) ta có: \[\begin{array}{l}\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\\\dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m} \end{array}\] Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& \,\,3,5 - \left( { - {2 \over 7}} \right) = 3,5 + {2 \over 7} \cr & = {{35} \over {10}} + {2 \over 7} = {7 \over 2} + {2 \over 7} = {{49} \over {14}} + {4 \over {14}} \cr & = {{49 + 4} \over {14}} = {{53} \over {14}} = 3{{11} \over {14}} \cr} \) Loigiaihay.com
Bài 2 Cộng, trừ số hữu tỉ Giải Bài 6,7,8,9,10 trang 10 SGK Toán lớp 7 tập 1 (Đại số) – Chương 1: Số hữu tỉ, số phức. 1. Cộng trừ số hữu tỉ Viết hai số hữu tỉ x, y dưới dạng: ( a, b, m ∈ Z, m > 0) Khi đó 2. Quy tắc ” chuyển vế” Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó Tổng quát: với mọi x, y , z ∈ Q, ta có: x + y = z ⇒ x = z-y Giải bài tập trong sách trang 10 – Toán 7 tập 1Bài 6: Tính: HD giải bài 6. Bài 7 trang 10 Toán lớp 7. Ta có thể viết số hữu tỉ -5/16 dưới các dạng sau đây: a) -5/16 là tổng của hai số hữu tỉ âm . Ví dụ b) -5/16 là hiệu của hai số hữu tỉ dương. Ví dụ: Với mỗi câu, em hãy tìm thêm một ví dụ HD: Có nhiều đáp số cho mỗi câu chẳng hạn: Bài 8. Tính: HD giải bài 8: Bài 9 trang 10 Toán 7. Tìm x, biết: HD: Bài 10. Tìm x, biết: Cho biểu thức: Hãy tính giá trị của A theo hai cách Cách 1: Trước hết tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp Cách 1: Tính giá trị từng biểu thức trong ngoặc Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp C. Bài luyện tập cộng trừ số hữu tỉ Dethikiemtra.com
|