Trắc nghiệm công nghệ 11 bài 4 doctailieu
02/12/2020 1,693 Câu hỏi Đáp án và lời giải Câu Hỏi: Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Công nghệ 11 bài 17: Công nghệ cắt gọt kim loại Đáp án và lời giải đáp án đúng: B Đáp án: B Đó là chuyển động tiến dao dọc, chuyển động tiến dao ngang và chuyển động tiến dao phối hợp. Lựu (Tổng hợp) Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 bài 4VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 4: Chạy Giặc, tài liệu kèm theo đáp án chắc chắn sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức bài Chạy Giặc một cách đơn giản. Mời các bạn và thầy cô tham khảo. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 4: Chạy Giặc1. Bài thơ “Chạy Tây” là của tác giả nào? A. Nguyễn Khuyến C. Nguyễn Đình Chiếu 2. Căn cứ nội dung bài thơ “Chạy Tây”, anh (chị) xác định xem nó ra đời trong khoảng thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XIX. 3. Bài thơ “Chạy Tây” viết theo thể thơ nào? A. Ngũ ngôn tứ tuyệt B. Ngũ ngôn bát cú 4. Nét tiêu biểu nhất trở thành phong cách nghệ thuật trong giá trị tư tưởng thẩm mỹ của văn thơ Nguyễn Đình Chiểu là: A. Tính chất đạo đức Nho giáo 5. Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn chương đạo đức, ngoài ra còn được xem là: A. Người đi tiên phong trong việc làm giàu có ngôn ngữ đặc trưng Nam Bộ. 6. Cảnh đất nước và nhân dân khi giặc Pháp xâm lược được tác giả miêu tả như thế nào? A. Cực kỳ chi tiết và sinh động. 7. Hai câu thơ nào sau đây trong hài “Chạy Tây” của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện rõ nét nhất sự hoảng hốt, ngơ ngác, mất phương hướng của nhân dân khi giặc Pháp xâm lược? A. Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây B. Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy C. Bến Nghé của tiền tan bọt nước D. Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng 8. Tác giả sử dụng hiệu quả nhất phép hình đối nhằm bộc lộ sự hoảng hốt, đau thương, mất mát trong những câu thơ nào sau đây? A. Tan chợ vừa nghe tiếng súng B. Bỏ nhà lủ trẻ lơ xơ chạy C. Bến Nghé của tiền tan bọt nước 9. Hai câu thơ: “Hỏi trang dẹp loạn rày dâu vắng bộc lộ tâm tư gì của tác giả Nguyễn Đình Chiểu? A. Kêu gọi dân chúng không nên sợ giặc, phải quyết tâm đứng lên đánh đuổi quân thù. 10. Giá trị tư tưởng thể hiện trong bài thơ “Chạy Tây” là gì? A. Bộc lộ nỗi đau mất nước. 11. Tiếng " Tây" ở đây được hiểu là chỉ thế lực ngoại xâm nào ở nước ta thời điểm bấy giờ? A. Giặc Pháp 12. Cụm từ “lơ xơ chạy” trong câu “Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy” được hiểu là: A.Chạy tất tả ngược xuôi. 13. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì qua hai câu thơ Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy A. Đảo ngữ 14. Căn cứ vào hoàn cảnh lịch sử, cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu và nội dung bài thơ Chạy giặc, bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Sau khi Pháp tấn công Đà Nẵng ngày 31/8/1858 B. Sau khi thành Gia Định bị thực dân Pháp tấn công ngày 17/2/1859 C. Sau khi kinh thành Huế bị thực dân Pháp tấn công ngày 17/2/1859 D. Sau khi Vĩnh Long bị thực dân Pháp tấn công ngày 17/2/1859 Đáp án trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 4
VnDoc đã giới thiệu tới các em Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 4: Chạy Giặc. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ các em ôn luyện và đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 11 do VnDoc tổng hợp và đăng tải như: Giải bài tập Lịch Sử 11, Giải bài tập Địa Lí 11, Học tốt Ngữ văn 11,...
Câu 1: Tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm cơ khí là: A. Bản vẽ chi tiết B. Bản vẽ lắp C. Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp D. Bản vẽ chi tiết hoặc bản vẽ lắp Câu 2: Nội dung của bản vẽ chi tiết thể hiện: A. Hình dạng B. Kích thước C. Yêu cầu kĩ thuật D. Cả 3 đáp án trên Câu 3: Công dụng của bản vẽ chi tiết là: A. Chế tạo chi tiết B. Kiểm tra chi tiết C. Chế tạo và kiểm tra chi tiết D. Đáp án khác Câu 4: Tại sao khi lập bản vẽ chi tiết phải nghiên cứu, đọc tài liệu có kiên quan? A. Để hiểu công dụng chi tiết B. Để hiểu yêu cầu kĩ thuật của chi tiết C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 5: Lập bản vẽ chi tiết gồm mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 6: “Vẽ mờ” thuộc bước thứ mấy trong lập bản vẽ chi tiết? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Nội dung của bản vẽ lắp: A. Trình bày hình dạng chi tiết B. Trình bày vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau. C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 8: Lập bản vẽ chi tiết gồm những bước nào? A. Bố trí hình biểu diễn và khung tên B. Vẽ mờ C. Tô đậm D. Cả 3 đáp án trên Câu 9: Trong khi lập bản vẽ chi tiết, chọn phương án biểu diễn là lựa chọn gì? A. Chọn hình chiếu B. Chọn hình cắt C. Chọn mặt cắt D. Cả 3 đáp án trên Câu 10: Công dụng của bản vẽ lắp là: A. Lắp ráp chi tiết B. Chế tạo chi tiết C. Kiểm tra chi tiết D. Đáp án khác Câu 11. Cách tháo các chi tiết của bộ giá đỡ như thế nào ? A. Giá đỡ -vít - tấm đỡ B. Vít - giá đỡ - tấm đỡ C. Giá đỡ - tấm đỡ- vít D. Vít - tấm đỡ- giá đỡ
Đáp án đúng: B Giải thích: Lắp các chi tiết bộ giá đỡ theo thứ tự: tấm đỡ - giá đỡ - vít. Như vậy, khi tháo các chi tiết sẽ tiến hành ngược lại. Câu 12. Nội dung của bản vẽ chi tiết gồm: A. Hình dạng, kích thước, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết, khung tên B. Hình dạng, kích thước, bảng kê, khung tên C. Hình dạng, kích thước, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết, bảng kê D. Tất cả đều sai
Đáp án đúng: A Giải thích: Nội dung: Bản vẽ chi tiết thể hiện qua: + Hình dạng + Kích thước + Yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. + Khung tên Mặt khác, bảng kê chỉ có ở bản vẽ lắp. Nên A đúng. Câu 13. Nêu các bước lập bản vẽ chi tiết sắp xếp theo thứ tự nào sau đây A. Vẽ mờ - Tô đậm - Bố trí các hình biểu diễn và khung tên - Ghi chữ, kiểm tra và hoàn thiện bản vẽ. B. Bố trí các hình biểu diễn và khung tên - Tô đậm - Vẽ mờ - Ghi chữ, kiểm tra và hoàn thiện bản vẽ. C. Bố trí các hình biểu diễn và khung tên - Ghi chữ, kiểm tra và hoàn thiện bản vẽ - Vẽ mờ - Tô đậm. D. Bố trí các hình biểu diễn và khung tên - Vẽ mờ - Tô đậm - Ghi chữ, kiểm tra và hoàn thiện bản vẽ.
Đáp án đúng: D Giải thích: Cách lập bản vẽ chi tiết gồm các bước: Bước 1: bố trí các hình biểu diễn và khung tên. Bước 2: vẽ mờ. Bước 3: tô đậm. Bước 4: ghi chữ, kiểm tra và hoàn thiện bản vẽ. Câu 14. Trong bộ giá đỡ gồm bao nhiêu giá đỡ và tấm đỡ? A.1 giá đỡ và 1 tấm đỡ B.1 giá đỡ và 2 tấm đỡ C.2 giá đỡ và 1 tấm đỡ D.2 giá đỡ và 2 tấm đỡ
Đáp án đúng: C Giải thích: Bộ giá đỡ gồm các chi tiết: - Vít M6.24: 4 chiếc - Giá đỡ: 2 chiếc - Tấm đỡ: 1 chiếc Câu 15. Công dụng của bản vẽ lắp : A. chế tạo các chi tiết B. kiểm tra các chi tiết C. Mô tả hình dạng các chi tiết D. lắp ráp các chi tiết.
Đáp án đúng: D Giải thích: Công dụng chế tạo chi tiết, kiểm tra chi tiết và mô tả hình dạng chi tiết là của bản vẽ chi tiết. Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-9-ban-ve-co-khi.jsp |