Trimeseptol 80mg là thuốc gì
– Trimeseptol là kháng sinh đường tiêu hóa phổ biến, thường dùng trong các trường hợp nhiễm trùng, nhiễm độc ăn uống nghi do thức ăn ôi thiu, nhiễm khuẩn. Show – Liều dùng: Uống 2 viên Trimeseptol 480 mg cho 1 lần, uống 2 lần/ ngày. Video các biện pháp xử trí khi bị ngộ độc thực phẩm tại nhà Home Thuốc Trimeseptol
Trimeseptol
ngày cập nhật: 13/4/2019
thuốc Trimeseptol là gìthành phần thuốc Trimeseptolcông dụng của thuốc Trimeseptolchỉ định của thuốc Trimeseptolchống chỉ định của thuốc Trimeseptolliều dùng của thuốc TrimeseptolNhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm Dạng bào chế:Viên nén Đóng gói:Hộp 25 vỉ x 20 viên nén Thành phần:Sulfamethoxazole, Trimethoprim SĐK:VNB-2533-04
Điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii. - Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazole và trimethoprim - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. - Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp. - Đợt cấp viêm phế quản mạn. - Viêm xoang má cấp ở người lớn. - Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn. Liều lượng - Cách dùngLiều cho người lớn: - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2 lần. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2-3 lần. - Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn: điều trị trong 5 ngày. Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2 lần. Chống chỉ định:Quá mẫn với thành phần của thuốc. Thương tổn đáng kể nhu mô gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai. Tương tác thuốc:Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, warfarin, phenytoin, methotrexate, pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin, indomethacin. Tác dụng phụ:Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, phản ứng ngoài da, ù tai, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, Lyell, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Chú ý đề phòng:Rối loạn huyết học. Người già, phụ nữ cho con bú, thiếu G6PD, thiếu folat, suy thận. Bảo quản:- Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
Thông tin thành phần SulfamethoxazoleSulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc. Sulfamethoxazole tan trong lipid mạnh và có thể tích phân bố nhỏ hơn trimethoprim. Khi phối hợp Trimethoprim với sulfamethoxazol theo tỉ lệ 1:5 thì sẽ đạt được nồng độ trong huyết tương với tỉ lệ 1 : 20, đây là tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc.
Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae...
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Người lớn: 480 - 960 mg /lần x 2 lần/24h.
- Suy gan, suy thận nặng.
Thường do gây ra.
Thông tin thành phần TrimethoprimDược lực:Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn, thường phối hợp với Sulfamethoxazole. Dược động học :Trimethoprim được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 - 4 giờ là 1 microgam/ml sau khi uống liều 100 mg. Gắn với protein huyết tương khoảng 45%. Trimethoprim phân bố trong nhiều mô và các dịch gồm thận, gan, phổi, dịch phế quản, nước bọt, thủy dịch ở mắt, tuyến tiền liệt và dịch âm đạo. Thuốc đi qua hàng rào nhau - thai và có trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc là 8 - 11 giờ ở người lớn và ít hơn ở trẻ em, kéo dài hơn trong suy thận và ở trẻ sơ sinh. Trimethoprim đào thải chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, chủ yếu dưới dạng không đổi. Khoảng 40 - 60% liều được đào thải qua thận trong 24 giờ. Trimethoprim có thể bị loại khỏi máu qua lọc máu. Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus faecalis và chống lại nhiều vi khuẩn dạng coli.
Ðợt cấp của viêm phế quản mạn.
Viêm phế quản mạn đợt cấp và nhiễm khuẩn tiết niệu: Uống 100 mg/lần, 2 lần/ngày, trong 10 ngày hoặc 200 mg/lần/ngày, trong 10 ngày.
Suy gan nặng, suy thận nặng, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Quá mẫn với trimethoprim. Phản ứng có hại xảy ra chủ yếu trên da, đường tiêu hóa và thường gặp khi dùng liều cao, kéo dài.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
|