Trong các cách sau cách nào làm giảm ma sát


Câu 59954 Thông hiểu

Trong các cách làm sau, cách nào làm tăng được lực ma sát?


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Lực ma sát --- Xem chi tiết

...

A.Tăng diện tích mặt tiếp xúc.

B.Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc.

C.Tra dầu mỡ bôi trơn.

D.Tăng độ nhám mặt tiếp xúc

Đáp án chính xác

Xem lời giải

Câu hỏi và phương pháp giải

Nhận biết

Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát?


A.

Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.

B.

Tăng độ nhám mặt tiếp xúc.

C.

Tăng diện tích mặt tiếp xúc.

D.

Tăng lực ép lên các mặt tiếp xúc.

Bạn hãy kéo xuống dưới để xem đáp án đúnghướng dẫn giải nhé.

Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 247

Giải chi tiết:

Có thể làm giảm ma sát bằng cách tăng độ nhẵn, giảm độ nhám mặt tiếp xúc.

Chọn A.

Ý kiến của bạn Cancel reply

Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.

LuyenTap247.com

Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247

© 2021 All Rights Reserved.

Tổng ôn Lý Thuyết

  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 12
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 11
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 10
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 9

Câu hỏi ôn tập

  • Luyện thi đại học môn toán
  • Luyện thi đại học môn văn
  • Luyện thi vào lớp 10 môn toán
  • Lớp 11

Luyện Tập 247 Back to Top

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [277.92 KB, 7 trang ]

[1]

41


LỰC MA SÁT



[Hình 6.1]


Vì sao thủ mơn phải đeo găng tay để chụp
bóng ?



[2]

42


Câu 1: Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp


nào sau đây l?c ma sát có giá trị nhỏ nhất : A- Hòn bi lăn trên mặt phẳng. B- Hòn bi trượt trên mặt phẳng. C- Hòn bi năm yên trên mặt phẳng.


D- Hòn bi vừa lăn, vừa trượt trên mặt phẳng.


Câu 2: Chiều của lực ma sát :


A- Cùng chiều với chiều chuyển động của vật. B- Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.


C- Có thể cùng chiều, ngược chiều với chiều chuyển động của vật. D- Tuỳ thuộc vào loại lực ma sát chứ không phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật.


Câu 3: Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát ?



A- Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật. B- Thêm dầu mỡ.


C- Giảm lực ép giữa các vật lên nhau. D- Tất cả các biện pháp trên.


Câu 4: Mợt chiếc đang chạy với vận tốc v0 thì tài xế đạp phanh để xe chạy


chậm dần. Lực làm cho vận tốc của xe giảm là: A- Lực ma sát trượt.


B- Lực ma sát lăn. C- Lực ma sát nghỉ.


D- Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.


Câu 5: Tay đang giữ một vật, em hãy :


a] Vẽ các lực ma sát.


b] Đó là lực ma sát trượt hay ma sát nghỉ ? c] Nếu vật có trọng lượng lớn, làm thế nào để tăng lực ma sát ?


Caâu 6:


a] Em hãy quan sát các lốp xe. Người ta làm thế nào để tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường ? Lốp xe mòn có nguy hiểm khơng ?



[3]

43

b] Trên các đoạn đường đèo dốc, thường có các đường cứu nạn. Nếu xe bị đứt phanh lao xuống dốc, tài xế điều khiển cho xe đi vào đường cứu nạn. Mặt đường này rất sù sì. Tại sao vậy ?

Câu 7: Tại sao không nên chạy xe với tốc độ cao trên những đoạn đường trơn


trợt nhất là lúc trời mưa ?


Câu 8: Một số người khi đếm tiền thường có thói quen chấm ngón tay vào lưỡi


để làm ướt ngón tay.


a] Tại sao người ấy phải làm như vậy ? b] Việc làm này có mất vệ sinh khơng ? Khắc phục bằng cách nào ?


Câu 9: Biển báo này cảnh báo điều gì ?


Câu 10 : Dựa vào hình vẽ sau, em hãy cho biết :



[4]

44


a] Trường hợp nào xuất hiện lực ma sát nghỉ ? Lực ma sát nghỉ có giá trị cố định khơng ?


b] Trường hợp nào xuất hiện lực ma sát trượt ?


Câu 11: Quan sát các bộ phận trong chiếc xe đạp.


Em hãy cho biết:



a] Cần phải giảm lực ma sát ở các bộ phận nào ? Bằng các biện pháp nào ?


b] Cần phải tăng lực ma sát ở những bộ phận nào ? Bằng các biện pháp nào ?


Câu 12: Tại sao khi rơi vào bầu khí quyển của Trái


Đất các con tàu vũ trụ có thể bị bốc cháy.


- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt
trên bề mặt của vật khác.


- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên mặt của vật
khác.


- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng
của lực khác.


- Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.


Để giữ bao gạo 100 kg cân bằng, ta cần một lực
1000N. Nhưng nếu quấn dây treo bao gạo một



[5]

45 Nhà Toán học và Cơ


học người Thụy Sĩ là Ơ-le đã chứng minh

rằng nếu thêm 2,3… vịng thì lực ma sát có thể tăng hàng chục nghìn lần.

Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, bộ đội ta chỉ cần dùng dây thật chắc và quấn vài vòng dây quanh một thân cây là có thể giữ cho một cỗ pháo nặng vài tấn không bị tuột.


Đối với các loại tàu cao tốc [TGV], nếu giảm lực ma sát bằng cách dùng lực của nam châm [từ trường] nâng tàu lên, làm cho tàu khôbng tiếp xúc trực tiếp với đường ray, khi tàu chạy. Hiện nay một số tàu cao tốc có thể đạt đến vận tốc khoảng 500 km/h.


Euler



[6]

46


Một chút mẹo vặt nhờ ứng dụng lực ma sát


- Móc áo bị gió thổi ln ln trượt trên dây phơi. Để khắc phục, dùng một sợi dây thun buộc vào dây phơi rồi treo móc áo lên trên.



- Ổ khoá lâu ngày bị rỉ sét, hoạt động rất khó khăn. Em có thể nhỏ vài giọt dầu nhớt để bôi trơn. Tuy nhiên cách tốt nhất là mài ruột bút chì thành bột rồi rắc vào trong ổ khoá.


- Dùng tay mở nút chai, bị trơn trợt, khó mở. Em hãy quấn buộc một sợi dây thun, hoặc miếng vải khô vào nút chai để tăng lực ma sát.



Bạn Thảo: " Nước làm giảm lực ma sát, như sàn nhà ướt thì trơn trợt hơn sàn nhà khô".


Bạn Phương đưa ra một lập luận khác: " Nước làm tăng lực ma sát, thí dụ nếu cán búa bị trơn, dễ tuột khỏi bàn tay nếu làm ướt cán búa thì dễ cầm cán búa hơn".



[7]

47


Caâu 1: A Caâu 2: B Caâu 3: D Caâu 4: D
Caâu 5:


a]


b] Lực ma sát nghỉ; c] Ép chặt hai tay lên vật.


Câu 6: a] Lốp xe có răng khía để tăng lực ma sát của xe với mặt đường. Nếu



loáp xe mòn sẽ rất nguy hiểm vì :


- Vỏ lốp bị mỏng nên có thể bị nổ bất cứ lúc nào. - Xe dễ trượt trên đường nhất là lúc trời mưa.


b] Mặt đường cứu nạn phải xù xì nhằm tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường làm cho xe mau ngừng lại.


Câu 7: Lực ma sát giữa xe và mặt đường bị giảm, xe dễ trượt trên đường nhất


là lúc trời mưa.


Câu 8: a] Làm tăng lực ma sát giữa tay và tờ bạc để dễ đếm hơn.


b] Rất nguy hiểm vì giấy tiền chứa nhiều vi trùng do luân chuyển từ người này sang người kia. Để khắc phục, đặt một đĩa nước nhỏ bên cạnh và nhúng các đầu ngón tay vào đĩa nước khi đếm.


Câu 9: Cẩn thận, đoạn đường trơn trượt, nguy hiểm, nhất là lúc trời mưa.


Câu 10: a] Trường hợp [1], [2], [3]. Nếu vật còn nằm yên, lực bên ngồi tăng


thì lực ma sát nghỉ cũng tăng đến một giá trị cực đại nào đó.


b] Khi vật trượt thì xuất hiện lực ma sát trượt. Lực này có giá trị bằng lực ma sát nghỉ cực đại.


Câu 11: a] Giảm lực ma sát ở các ổ bi, ổ trục, dây xích … Biện pháp thông



thường nhất là phải thường xuyên tra dầu mở.


b] Tăng lực ma sát ở các bố thắng; thay bố thắng nếu bị mòn.


Câu 12: Khi tàu vũ trụ rơi vào bầu khí quyển với vận tốc rất lớn [7km/s], do lực


Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [105.75 KB, 3 trang ]

[1]Ngày soạn: Tiết: 06 , Tuần 06 Tên bài dạy Bài 6 LỰC MA SÁT I. Mục tiêu 1. KT: Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mổi loại này. 2. KN: Làm được TN để phát hiện ma sát nghỉ.Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi , có hại trong đời sống và kỹ thuật. Trình bày được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. 3.T Đ: Rèn kỷ năng thực hành TN II. Chuẩn bị 1. Thầy: Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 miếng gỗ [có 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám] , 1 quả cân phục vụ cho TN 6.2 SGK. Tranh vẽ vòng bi. 2. Trò: Xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: a. Thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho ví dụ? b. Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ thế nào? nếu ban đầu: - vật đang đứng yên. - vật đang chuyển động. 3. ND bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Đặt vấn đề: Khi nào có Fms? Các I. Khi nào có lực ma loại Fms thường gặp. HS nghe Gv cung cấp một sát GV lấy ví dụ thực tế về lực cản trở số ví dụ về tường hợp xuất 1. Lực ma sát trượt chuyển động, khi vật này trượt trên hiện lực ma sát. bề mặt cảu vật khác để HS nhận Nhận xét : biết đặc điểm của Fms trượt. HS kể thêm một số ví dụ về Lực ma sát trượt -Yêu cầu HS trả lời C1. Fms trượt. sinh ra khi 1 vật trượt Qua các thí dụ về Fms yêu cầu HS HS nhận xét đặc điểm của trên bề mặt của vật rút ra nhận xét Fms trượt xuất hiện Fms trượt, trả lời C2. khác. khi nào? HS chỉ ra được điều kiện để xuất hiện Fms trượt. GV cung cấp thí dụ về sự xuất 2. Lực ma sát lăn hiện, đặc điểm của lực ma sát lăn. HS nhận xét về đặc điểm của Nhận xét: Yêu cầu HS trả lời C2. ma sát lăn. Lực ma sát lăn sinh Yêu cầu HS trả lời câu C3. HS trả lời câu C2: tìm 1 số ra khi 1 vật lăn trên bề GV cung cấp ví dụ rồi phân tích về ví dụ về lực ma sát lăn trong mặt của một vật khác. sự xuất hiện, đặc điểm của Fms đời sống và kỹ thuật. HS trả lời câu C3: hình 6.1a: nghỉ. Thông qua thực nghiệm GV phải 3 người đẩy hòm trượt trên hướng dẫn HS phát hiện đặc điểm mặt sàn, khi đó giữa hòm và sàn có Fms trượt. Hình 6.1b: của ma sát nghỉ là: + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực một người đẩy hòm nhẹ 3. Lực ma sát nghỉ.

[2] tác dụng lên vật. + Luôn có tác dụng giữa vật ở trong trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật. Yêu cầu HS đọc hướng dẫn TN và làm TN . Cho HS trả lời câu C4. Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp này được gọi là lực ma sát nghỉ Fms nghỉ = FK. GV nhấn mạnh: Khi tăng lực kéo, vật vẫn đứng yên, GV yêu cầu HS so sánh lực cản tác dụng lên vật trong tường hợp đầu và sau khi tăng lực kéo? GV hỏi: Độ lớn Fms nghỉ có phải là có giá trị xác định? có phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng lên vật? GV hỏi: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Yêu cầu HS tìm ví dụ về Fms nghỉ trong đời sống. [C5] Yêu cầu HS làm câu C6 . GV yêu cầu HS chỉ ra được các tác hại của ma sát trong hình 6.3. GV yêu cầu HS nêu các biện pháp làm giảm ma sát ? Sau khi HS làm riêng từng phần, GV chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát . B/pháp tra dầu mỡ có thể làm ma sát từ 8 => 10 lần. GV cho Hs làm câu C7. GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có tác dụng như thế nào? GV yêu cầu HS chỉ ra các biện pháp làm tăng ma sát. Sau khi HS trả lời riêng từng hình, GV chốt lại: - ích lợi của ma sát. Cách làm tăng ma sát. Yêu cầu HS nghiên cứu C8 sau đó gọi 1 em trả lời, yêu cầu lớp nhận. nhàng do có bánh xe, khi đó Nhận xét: giữa bánh xe với mặt sàn có Lực ma sát nghỉ giữ Fms lăn. cho vật không trượt HS rút ra nhận xét: cường độ khi vật bị tác dụng của của lực ma sát lăn nhỏ hơn các lực khác. cường độ của Fms trượt. -Hs nghe GV nêu, phân tích một số ví dụ sự xuất hiện Fms nghỉ. -HS chỉ ra được đặc điểm của Fms nghỉ.............. - HS đọc hướng dẫn TN, làm TN. - HS đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động . HS trả lời câu C4. Vật không thay đổi vận tốc chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản, lực này cân bằng với lực kéo. HS chỉ ra khi tăng FK thì Fms II. Lực ma sát trong cũng tăng. đời sống và kỹ thuật 1. Lực ma sát có HS: Trả lời được độ lớn lực thể có hại ma sát nghỉ có giá trị không xác định. Nó phụ thuộc vào Nhận xét: Lực ma sát độ lớn của lực tác dụng lên làm nóng và làm mòn vật, cản trở chuyển vật. HS trả lời lực ma sát nghỉ động. xuất hiện khi vật chịu tác dụng của các lực khác mà Biện pháp làm giảm vẫn đứng yên [không trượt]. ma sát: bôi trơn, làm HS trả lời câu C5: kể ra một nhẵn bề mặt, lắp vòng số ví dụ về lực ma sát nghỉ bi, lắp bánh xe con lăn ..... thường gặp. HS trả lời câu C6: a. Ma sát trượt làm mòn xích 2. Lực ma sát có thể có ích đĩa. Khi cần mài mòn Khắc phục : tra dầu . b. Ma sát trượt làm mòn trục vật, giữ vật đứng yên, làm cản trở chuyển động làm vật nóng lên . . . . . Biện pháp làm tăng quay của bánh xe. Khắc phục: lắp ổ bi, tra ma sát: Tăng độ nhám của bề dầu. c. Ma sát trượt cản trở ch mặt. Thay đổi chất liệu tiếp động của thùng. Khắc phục: lắp bánh xe xúc..

[3] xét.. GV hỏi và yêu cầu HS trả lời. Ô tô và xe đạp vật nào có quán tính lớn hơn → vật nào dể thay đổi vận tốc hơn?. Yêu cầu HS làm câu C9 .. [thay ma sát trượt bằng ma sát lăn]. Hs trả lời câu C7: a. Fms giữ phấn trên bảng. b. Fms giữ cho ốc và vít giữ chặt vào nhau. c. Fms làm nóng chổ tiếp xúc để đốt nóng diêm. d. Fms giữ cho ô tô trên mặt đường. 1 HS trả lời câu C8, cả lớp nhận xét. a. Sàn gổ, sàn đá hoa khi lau nhẵn [trơn] → Fms nghỉ ít → chân khó bám vào sàn, dễ ngã , Fms nghỉ có lợi. b. Bun trơn Fms lăn giữa lốp xe và mặt đường giảm → bánh xe bị quay trượt trên đất → Fms lăn có lợi. c. Ma sát làm đế giày mòn → ma sát có hại. Ô tô có quán tính lớn hơn xe đạp. Xe đạp dể thay đổi vận tốc hơn. HS trả lời câu C9. HS trả lời các câu hỏi của GV để củng cố bài.. III. Vận dụng C8: a. Ma sát nghỉ có lợi : cách làm tăng Fms: chân phải đi dép xốp. b. Fms lăn có lợi: cách làm tăng Fms: rải cát trên đường. c. Fms có hại. d. Ô tô có m lớn → quán tính lớn → khó thay đổi v → Fms nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào mặt đường → bề mặt lốp phải khía rảnh sâu, Fms có lợi. e. Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây cung với dây đàn nhị, Fms có lợi. C9: Biến Fms trượt → Fms lăn → giảm Fms → máy móc chuyển động dễ dàng.. - Có mấy loại ma sát? Hảy kể tên các lực ma sát đó sinh ra khi nào? - Fms trong trường hợp nào có lợi ? Cách làm tăng? - Fms trong trường hợp nào có hại ? Cách làm giảm? 4.Củng cố: Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk, đọc phần có thể em chưa biết BT: Đặt 1 cái ly đựng đầy nước lên góc khăn lụa mỏng ở sát mép bàn. Làm thế nào để rút khăn lụa ra khỏi bàn và chân li mà ly không bị đổ? Giải thích? HD giật khăn thật nhanh theo phương nằm ngang. Vì li nước nặng có quán tính lớn khi giật nhanh ly nước chưa kịp thay đôi vận tốc thì khăn ra khỏi đáy cốc. 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 6.1 → 6.5 [SBT]. IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: ............................................................................................................................. * Khuyết:....................................................................................................................... * Định hướng cho tiết sau:............................................................................................ Phong Thạnh A, ngày...../...../2015 Ký duyệt T6. Long Thái Vương.

[4]


  • 1 Phân loại
    • 1.1 Ma sát nghỉ
    • 1.2 Ma sát động
    • 1.3 Ma sát trượt
      • 1.3.1 Đặc điểm của ma sát trượt
  • 2 Hệ số ma sát
  • 3 Ứng dụng của ma sát trong cuộc sống xã hội
  • 4 Giảm lực ma sát
    • 4.1 Chuyển ma sát trượt thành ma sát lăn
    • 4.2 Giảm ma sát tĩnh
    • 4.3 Thay đổi bề mặt
  • 5 Xem thêm
  • 6 Tham khảo

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề