Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ dùng để pha chế thuốc

Chọn D.

[2] Sai, Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy anilin tan dần.

[3] Sai, Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan rất ít trong nước.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt [ống số 1] rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang [ống số 2] rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm [ống số 3].

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.

Cho các phát biểu sau:

    [a] Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm vẫn thu được etilen.

    [b] Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khi sinh ra.

    [c] Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.

    [d] Trong thí nghiệm trên, ở ống số 3 không xuất hiện chất rắn.

    [e] Nếu thu khí etilen đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước.

Số phát biểu đúng là    

Cho các phát biểu sau

[1] Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

[2] Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục.

[3] Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước.

[4] Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng.

[5] Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.

Số phát biểu đúng


16/09/2020 1,389

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Câu Hỏi:

Câu hỏi trong đề: Đề thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Hóa mã đề 219 đợt 2

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Số phát biểu đúng là 3: a, b, dTrả lời:[c] Sai, dầu bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon[e] Sai, cao su thiên nhiên đàn hồi tốt và bên hơn

Chu Huyền [Tổng hợp]

Câu hỏi: Cho các phát biểu sau:

[a] Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

[b] Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ.

[c] Dầu nhớt bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo.

[d] PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.

[e] Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền lớn hơn cao su thiên nhiên.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là : A. 3

Giải thích:

Số phát biểu đúng là 3: a, b, d

[c] Sai, dầu bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon

[e] Sai, cao su thiên nhiên đàn hồi tốt và bên hơn

Cùng Top lời giải tìm hiểu khái quát về Saccarozo, Xelulozo, nhựa PVC nhé.

A. Saccarozo

1. Khái niệm

Saccarozohaysaccarozơ,saccharoseđược biết đến nhiều vì vai trò của nó trong khẩu phần dinh dưỡng của con người và vì nó được hình thành trong thực vật chứ không phải từ cácsinh vậtkhác, ví dụ như động vật. Succarozocòn được gọi với nhiều tên nhưđường kính[đường có độ tinh khiết cao],đường ăn,đường cát,đường trắng,đường nâu[đường có lẫn tạp chất màu],đường mía[đường trong thân cây mía],đường phèn[đường ở dạng kết tinh],đường củ cải[đường trong củ cải đường],đường thốt nốt[đường trong cây thốt nốt] hay một cách đơn giản làđường saccarozơ.

2.Tính chất vật lý

Là chất kết tinh không màu

Có vị ngọt

Dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng

3. Tính chất hóa học:

Có tính chất của ancol đa chức; phản ứng thủy phân.

4. Sản xuất: Được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.

5. Ứng dụng

Saccarozơ được dùng làm thức ăn, dùng trong quá trình sản xuất bánh kẹo nước giải khát trong công nghiệp thực phẩm.

Là thành phần của thuốc viên, thuốc nước trong công nghiệp dược.

Dùng để tráng gương, phích.

B. Xenlulozơ

1. Cấu trúc phân tử

Thuộc loại polisccarit, gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài không phân nhánh, có phân tử khối rất lớn; mỗi gốc C6H10O5có 3 nhóm OH.

2.Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước và trong dung môi hữu cơ thông thường như benzen, ete

- Xenlulozơ là thành phần chính tạo ra lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối

- Xenlulozơ có nhiều trong trong cây bông [95 – 98%], đay, gai, tre, nứa [50 – 80%], gỗ [40 – 50%]

3. Tính chất hóa học:

phản ứng thủy phân; phản ứng với axit nitric tạo thuốc nổ không khói

4. Ứng dụng

- Xenlulozơ xantogenat dùng để điều chế tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.

- Xenlulozo thường được dùng trực tiếp hoặc chế tạo thành giấy.

C. Nhựa PVC

1. Khái niệm

Nhựa PVC có tên đầy đủ Polyvinyl Clorua được tạo ra sớm nhất trong lịch sử ngành nhựa từ việc tổng hợp nhân tạo vinylClorua khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời.

2. Tính chất vật lý

Nhựa PVC có dạng bột màu trắng hoặc vàng.

Tồn tại với 2 dạng là:

- Huyền phù [PVC.S – PVC Suspension] với kích thước hạt lớn từ 20 – 150 micron.

-Nhũ tương [PVC.E – PVC Emulsion] có độ mịn cao.

-Nhựa PVC không độc, chỉ độc khi thêm các phụ gia.

-Chịu lựa kém, để tăng tính va đập PVC sẽ được trộn thêm MBS, ABS ..

-PVC cách điện tốt, khi dùng PVC làm vật liệu cách điện thường được thêm tính mềm dẻo để dễ gia công, tạo độ dai.

Nhựa PVC cứng

Là nhựa PVC được tổng hợp từ dạng bột với các chất phụ gia chất ổn định nhiệt, chất bôi trơn, .. và được nung đến nhiệt độ khoảng 160 đến 180 độ C.

3. Ứng dụng

- Nhựa PVC được ứng dụng để làm ống nhựa. Ống nhựa PVC thường dùng để làm ống dẫn nước, dẫn các chất lỏng, từ hộ gia đình nhỏ đến các tổ chức lớn đều sử dụng.

- PVC chịu được cường độ điện lớn mà không bị phá vỡ cấu trúc, kết hợp với khả năng chống cháy, nó trở thành vật liệu lý tưởng để sản xuất cáp truyền thông, băng cách điện, cáp điện dân dụng, hộp công tắc và vỏ dây điện

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Video liên quan

Chủ Đề