Trường đại học cần thơ tuyển sinh năm 2023

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Mã trường: TCT

Khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Điện thoại: 0292.3872728            E-mail:

Hotline: 0886889922                    Facebook: www.facebook.com/ctu.tvts/

Website: //tuyensinh.ctu.edu.vn

DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022

Mã trường: TCT; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 7.560

1. Chương trình tiên tiến [CTTT], chương trình chất lượng cao [CLC]

TT

Mã ngành

Tên ngành học

PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3

PHƯƠNG THỨC 5

Chỉ tiêu

Tổ hợp

Chỉ tiêu

Tổ hợp

1

7420201T

Công nghệ sinh học [CTTT]

40

A01, B08, D07

40

A00, A01, B00, B08, D07

2

7620301T

Nuôi trồng thủy sản [CTTT]

40

40

3

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học [CLC]

40

40

4

7540101C

Công nghệ thực phẩm [CLC]

40

40

5

7580201C

Kỹ thuật xây dựng [CLC]

40

A01, D01, D07

40

A00, A01,
D01, D07

6

7520201C

Kỹ thuật điện [CLC]

40

40

7

7480201C

Công nghệ thông tin [CLC]

40

40

8

7480103C

Kỹ thuật phần mềm [CLC]

40

40

9

7340101C

Quản trị kinh doanh [CLC]

80

40

10

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [CLC]

40

40

11

7340201C

Tài chính-Ngân hàng [CLC]

80

40

12

7340120C

Kinh doanh quốc tế [CLC]

80

40

13

7220201C

Ngôn ngữ Anh [CLC]

80

D01, D14, D15

40

D01, D14,
D15, D66

 Ghi chú: Học phí chương trình chất lượng cao cà chương trình tiên tiến: 33 triệu đ/1 năm

2. Chương trình đào tạo đại trà

TT

Mã ngành

Tên ngành [chuyên ngành - nếu có]

Chỉ tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển

Các ngành đào tạo giáo viên [chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4]

1

7140202

Giáo dục Tiểu học

80

A00, C01, D01, D03

2

7140204

Giáo dục Công dân

60

C00, C19, D14, D15

3

7140206

Giáo dục Thể chất

60

T00, T01, T06

4

7140209

Sư phạm Toán học

80

A00, A01, B08, D07

5

7140210

Sư phạm Tin học

60

A00, A01, D01, D07

6

7140211

Sư phạm Vật lý

60

A00, A01, A02, D29

7

7140212

Sư phạm Hóa học

60

A00, B00, D07, D24

8

7140213

Sư phạm Sinh học

60

B00, B08

9

7140217

Sư phạm Ngữ văn

80

C00, D14, D15

10

7140218

Sư phạm Lịch sử

60

C00, D14, D64

11

7140219

Sư phạm Địa lý

60

C00, C04, D15, D44

12

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

80

D01, D14. D15

13

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

60

D01, D03, D14, D64

Kỹ thuật và công nghệ [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6]

14

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

100

A00, A01, B00, D07

15

7520309

Kỹ thuật vật liệu

40

A00, A01, B00, D07

16

7510601

Quản lý công nghiệp

80

A00, A01, D01

17

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

80

A00, A01, D01

18

7520103

Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành:
- Cơ khí chế tạo máy
- Cơ khí Ô tô.

120

A00, A01

19

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

70

A00, A01

20

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

70

A00, A01

21

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

70

A00, A01

22

7520201

Kỹ thuật điện

70

A00, A01, D07

23

7580202

Kỹ thuật cấp thoát nước

60

A00, A01, B08, D07

24

7580201

Kỹ thuật xây dựng

140

A00, A01

25

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

60

A00, A01

26

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

60

A00, A01

Máy tính và công nghệ thông tin [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6]

27

7480202

An toàn thông tin

40

A00, A01

28

7320104

Truyền thông đa phương tiện

100

A00, A01, D01

29

7480101

Khoa học máy tính

60

A00, A01

30

7480106

Kỹ thuật máy tính

60

A00, A01

31

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

60

A00, A01

32

7480103

Kỹ thuật phần mềm

60

A00, A01

33

7480104

Hệ thống thông tin

60

A00, A01

34

7480201

Công nghệ thông tin

60

A00, A01

35

7480201H

Công nghệ thông tin - học tại khu Hòa An

40

A00, A01

Kinh tế, kinh doanh và quản lý - pháp luật [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6]

36

7340301

Kế toán

60

A00, A01, C02, D01

37

7340302

Kiểm toán

60

A00, A01, C02, D01

38

7340201

Tài chính-Ngân hàng

60

A00, A01, C02, D01

39

7340101

Quản trị kinh doanh

80

A00, A01, C02, D01

40

7340101H

Quản trị kinh doanh - học tại khu Hòa An

40

A00, A01, C02, D01

41

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

80

A00, A01, C02, D01

42

7340115

Marketing

60

A00, A01, C02, D01

43

7340121

Kinh doanh thương mại

80

A00, A01, C02, D01

44

7340120

Kinh doanh quốc tế

80

A00, A01, C02, D01

45

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp - học tại khu Hòa An

120

A00, A01, C02, D01

46

7310101

Kinh tế

80

A00, A01, C02, D01

47

7620115

Kinh tế nông nghiệp

140

A00, A01, C02, D01

48

7620115H

Kinh tế nông nghiệp - học tại khu Hòa An

70

A00, A01, C02, D01

49

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

80

A00, A01, C02, D01

50

7380101

Luật, có 3 chuyên ngành:

- Luật Hành chính

- Luật Tư pháp

- Luật Thương mại

200

A00, C00, 4D01, D03

51

7380101H

Luật [chuyên ngành Luật Hành chính] - học tại khu Hòa An

40

A00, C00, D01, D03

Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6]

52

7540101

Công nghệ thực phẩm

170

A00, A01, B00, D07

53

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

140

A00, A01, B00, D07

54

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

40

A00, A01, B00, D07

55

7620105

Chăn nuôi

140

A00, A02, B00, B08

56

7640101

Thú y

120

B00, A02, D07, B08

57

7620110

Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:
- Khoa học cây trồng.
- Nông nghiệp công nghệ cao.

140

A02, B00, B08, D07

58

7620109

Nông học

100

B00, B08, D07

59

7620112

Bảo vệ thực vật

160

B00, B08, D07

60

7440301

Khoa học môi trường

80

A00, A02, B00, D07

61

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

120

A00, A01, B00, D07

62

7520320

Kỹ thuật môi trường

60

A00, A01, B00, D07

63

7850103

Quản lý đất đai

120

A00, A01, B00, D07

64

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

80

A00, B00, B08, D07

65

7620103

Khoa học đất [chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón]

60

A00, B00, B08, D07

66

7620301

Nuôi trồng thủy sản

220

A00, B00, B08, D07

67

7620302

Bệnh học thủy sản

100

A00, B00, B08, D07

68

7620305

Quản lý thủy sản

100

A00, B00, B08, D07

Khoa học sự sống - Khoa học tự nhiên - Hóa dược  [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6]

69

7460201

Thống kê

100

A00, A01, A02, B00

70

7460112

Toán ứng dụng

80

A00, A01, A02, B00

71

7520401

Vật lý kỹ thuật

40

A00, A01, A02, C01

72

7440112

Hóa học

80

A00, B00, C02, D07

73

7720203

Hóa dược

80

A00, B00, C02, D07

74

7420101

Sinh học

40

A02, B00, B03, B08

75

7420203

Sinh học ứng dụng

40

A00, A01, B00, B08

76

7420201

Công nghệ sinh học

120

A00, B00, B08, D07

Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài - Xă hội nhân văn  [xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6]

77

7229030

Văn học

80

C00, D01, D14, D15

78

7310630

Việt Nam học [chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch]

80

C00, D01, D14, D15

79

7310630H

Việt nam học [chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch] - học tại khu Hòa An

40

C00, D01, D14, D15

80

7220201

Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
- Ngôn ngữ Anh.
- Phiên dịch-Biên dịch tiếng Anh.

100

D01, D14, D15

81

7220201H

Ngôn ngữ Anh - học tại Khu Hòa An

40

D01, D14, D15

82

7220203

Ngôn ngữ pháp

40

D01, D03, D14, D64

83

7320201

Thông tin - thư viện

60

A01, D01, D03, D29

84

7229001

Triết học

40

C00, C19, D14, D15

85

7310201

Chính trị học

40

C00, C19, D14, D15

86

7310301

Xă hội học

80

A01, C00, C19, D01

Ghi chú:

1. Mã tổ hợp: A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; D66: Văn-GDCD-Tiếng Anh; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu; T01: Toán-Văn-Năng khiếu; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu.

2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:

- Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang [cách TP. Cần Thơ 45 km]

- Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT [do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý]. Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.

- Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.

Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:

PHƯƠNG THỨC 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT.

- Thời gian đăng ký: theo quy định của Bộ GD&ĐT

PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

- Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với ngành Giáo dục Thể chất ngoài 2 môn thi văn hóa trong tổ hợp, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT [do Trường ĐHCT tổ chức, thời gian và thông tin sẽ được thông báo sau].

- Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi THPT quốc gia từ năm 2021 về trước.

- Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ; không nhân hệ số môn thi.

- Không xét học lực, hạnh kiểm THPT [kể cả các ngành đào tạo giáo viên].

- Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà. Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu 60% tổng chỉ tiêu của ngành.

- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc

- Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 do Trường ĐHCT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống [thang điểm 10]. Ngoài ra, đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên [thang điểm 10].

- Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi [thang điểm 10] của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực [Điều 7 của Quy chế tuyển sinh] và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất]. Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

- Lệ phí đăng ký: 25.000đ/1 nguyện vọng/thí sinh

- Hồ sơ và thời gian ĐKXT: đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT [Dự kiến tháng 04/2022]
+ Đăng ký cùng với hồ sơ dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tại các trường THPT hoặc tại các địa điểm nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo quy định

PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT [Các ngành ngoài sư phạm] 

Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 5 học kỳ [5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và  học kỳ 1 lớp 12] của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn [gọi là Điểm M] để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 5 học kỳ [làm tròn đến hai chữ số thập phân], công thức tính Điểm M như sau:

Trong đó: ĐTBMHK  là Điểm trung bình môn học kỳ [HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10]

* Ngành xét tuyển

- Tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà [trừ các ngành đào tạo giáo viên].  [Xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022]

- Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40%  chỉ tiêu của ngành tương ứng.

* Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc.

* Điều kiện ĐKXT

Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên [không cộng điểm ưu tiên]. Công thức như sau:

Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3  ≥  19,50

[Không xét học lực, hạnh kiểm]

* Điểm xét tuyển

Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên [đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên quy định của Quy chế tuyển sinh]. Không nhân hệ số và tính theo công thức:

ĐXT = [Điểm M1 +  Điểm M2 + Điểm M3] + Điểm ưu tiên

* Thời gian và hồ sơ đăng ký

Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022

Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website //xettuyen.ctu.edu.vn  [để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký].

Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển [in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường];
- 01 bản photo Học bạ [không cần công chứng] hoặc bản gốc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT [đủ 5 học kỳ xét];
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT [không công chứng] hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng

Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT 

Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký cho Trường ĐHCT: 

CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO
- Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 đến 15/6/2022 [Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật]
    Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00; Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
CÁCH 2:  Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM [hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã] để gửi chuyển phát HSXT và Phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ [theo mã Trường TCT]. Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website //www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem

2. Khi hoàn tất thủ tục nhận, giao dịch viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn cẩn thận Vận đơn này để đối chiếu khi cần thiết

3. Một số lưu ý:

Địa chỉ nơi nhận: PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Ghi họ tên, số điện thoại di động, số CMND của thí sinh ngoài bì thư để liên lạc khi cần thiết.

Sau khi Trường ĐHCT nhận được Hồ sơ của thí sinh, Trường sẽ cập nhật tình trạng hồ sơ và thí sinh có thể kiểm tra được trong menu “Hồ sơ của tôi” trên hệ thống Đăng ký.

Muốn biết hồ sơ của mình đã được vận chuyển đến Trường ĐHCT hay chưa, thí sinh có thể tra cứu bưu phẩm tại website //www.vnpost.vn/  [sử dụng “Mã bưu gửi” trên Vận đơn để “Tra cứu - định vị” bưu phẩm]

* Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất]. Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.

Ví dụ minh họa:  Một thí sinh chọn đăng ký 2 nguyện vọng [NV] như sau:

[1] ngành Kỹ thuật Xây dựng-CLC, chọn tổ hợp D07 [Toán, Hóa, Anh];

[2] ngành Kỹ thuật Cơ Khí, chọn tổ hợp A00 [Toán, Lý, Hóa] .

Thí sinh có điểm trung bình môn trong 5 học kỳ của mỗi môn ứng với tổ hợp xét tuyển và điểm mỗi môn [Điểm M] được tính như trong bảng sau:

Môn

Điểm trung bình môn học kỳ [ĐTBMHK]

Điểm mỗi môn [Điểm M]

HK1-L10

HK2-L10

HK1-L11

HK2-L11

HK1-L12

Toán

8,2

8,0

7,9

8,3

8,2

8,12

8,0

6,8

7,0

7,0

6,0

6,96

Hóa

6,9

7,0

7,1

7,0

7,5

7,10

Anh

4,0

4,0

4,4

4,3

4,5

4,24

Kiểm tra điều kiện đăng ký xét tuyển:

[1]  Ngành Kỹ thuật Xây dựng-CLC, tổ hợp D07:

Điểm MTOÁN +  Điểm MHÓA + Điểm MANH = 8,12 + 7,1 + 4,24 = 19,46 Không đạt điều kiện => loại

[2]  Ngành Kỹ thuật Cơ khí, tổ hợp A00:

Điểm MTOÁN + Điểm MLÝ + Điểm MHÓA = 8,12 + 6,96 + 7,1 = 22,18 > 19,5 => Đạt điều kiện đăng ký xét tuyển, đưa vào danh sách xét tuyển ngành Kỹ thuật Cơ khí

Như vậy, thí sinh đăng ký 2 NV, nhưng chỉ có 1 NV đủ điều kiện để xét tuyển.

Tính Điểm xét tuyển: Giả sử thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên 01 [được +2đ] và khu vực ưu tiên là KV2-NT [được +0,5đ] thì ĐXT của thí sinh dùng để xét tuyển vào ngành Kỹ thuật Cơ khí là:   ĐXT = [8,12 + 6,96 + 7,10] + 2,0 + 0,5 = 24,68

PHƯƠNG THỨC 4: Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT

Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ  của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn [gọi là Điểm M] để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 6 học kỳ [làm tròn đến hai chữ số thập phân], công thức tính Điểm M như sau:

 

Trong đó: ĐTBMHK  là Điểm trung bình môn học kỳ [HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10]

Riêng ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức thi để lấy điểm [thời gian thi thông báo sau].

* Ngành xét tuyển

- 13 ngành đào tạo giáo viên [xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022].

- Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.

* Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 về trước

* Điều kiện đăng ký xét tuyển

Thí sinh đạt điều kiện dưới đây được đăng ký xét tuyển

- Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:

+   Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.

+   Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT [do Trường ĐHCT tổ chức thi] từ 9,0 trở lên [theo thang điểm 10].

- Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.

* Điểm xét tuyển

Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên [đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh]. Không nhân hệ số và tính theo công thức:

                                ĐXT = [ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3] + Điểm ưu tiên

* Nguyên tắc xét tuyển

+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất]. Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

* Thời gian và hồ sơ đăng ký

Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022

Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website //xettuyen.ctu.edu.vn  [để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ các nội dung hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký].

Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:

- Phiếu đăng ký xét tuyển [in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường];

- 01 bản photo Học bạ hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT [đủ 6 học kỳ xét];

- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT [không công chứng] hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời

- Đối với thí sinh học lực trung bình đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất: nếu là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế thì nộp thêm bản photo giấy chứng nhận có liên quan đến thành tích trên.

- Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng

Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT 

Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký cho Trường ĐHCT: 

CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO
- Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
 Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 đến 15/6/2022 [Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật]
     Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00;  Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
CÁCH 2:  Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM [hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã] để gửi chuyển phát HSXT và Phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ [theo mã Trường TCT]. Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website //www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem

2. Khi hoàn tất thủ tục nhận, giao dịch viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn cẩn thận Vận đơn này để đối chiếu khi cần thiết

3. Một số lưu ý:

Địa chỉ nơi nhận: PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Ghi họ tên, số điện thoại di động, số CMND của thí sinh ngoài bì thư để liên lạc khi cần thiết.

Sau khi Trường ĐHCT nhận được Hồ sơ của thí sinh, Trường sẽ cập nhật tình trạng hồ sơ và thí sinh có thể kiểm tra được trong menu “Hồ sơ của tôi” trên hệ thống Đăng ký.

Muốn biết hồ sơ của mình đã được vận chuyển đến Trường ĐHCT hay chưa, thí sinh có thể tra cứu bưu phẩm tại website //www.vnpost.vn/  [sử dụng “Mã bưu gửi” trên Vận đơn để “Tra cứu - định vị” bưu phẩm]

PHƯƠNG THỨC 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao

- Tuyển chọn thí sinh trúng tuyển và nhập học vào Trường ĐHCT năm 2022 có nhu cầu chuyển sang học ngành thuộc chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.

- Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.

- Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành

- Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT khi làm thủ tục nhập học.

PHƯƠNG THỨC 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức

Trường sẽ cập nhật thông tin chi tiết sau khi có Hướng dẫn của Bộ GD&ĐT

1. Đối tượng

a] Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y,  La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.

b] Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo [học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú], tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ [Xem danh mục các huyện].

2. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.

3. Ngành xét tuyển

Xét tuyển vào tất cả các ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà tuyển sinh năm 2022 của Trường, trừ các ngành đào tạo giáo viên [Xem danh sách ngành].

4. Quy định đào tạo

Sau khi nhập học, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theochương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa [Toán học, Ngữ văn, Tin học và Tiếng Anh] và phải đạt kết quả theo Quy định số 2734/QĐ-ĐHCT ngày 22/9/2020 của Hiệu trưởng Trường ĐHCT ban hành Quy định tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng [tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên] mới được xét tuyển vào học chính thức chương trình đại học chính quy từ học kỳ I của năm học 2022-2023. 

Thí sinh lưu ý:

- Mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên Trường xét tuyển độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.

- Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức:

+ Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng trong phương thức nào thì chỉ có giá trị trong phương thức đó.

+ khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.

- Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.

CÁC CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN

1. Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng:

Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng được áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và các văn bản Hướng dẫn năm 2021 của Bộ GD&ĐT.

2. Tuyển thẳng [theo các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh]:

Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông [THPT] thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:

a] Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

b] Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;

c] Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Đối tượng này được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn đoạt giải theo danh sách ngành đào tạo đại học tại Trường ĐHCT đính kèm tại Phụ lục 2;

d] Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;

e] Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;

f] Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

g] Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.

h] Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá thể thao và du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á [ASIAD], Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á [SEA GAMES], Cúp Đông Nam Á. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường. Đối tượng này chỉ được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.

i] Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Trường dành tối đa 30% chỉ tiêu mỗi ngành tương ứng để tuyển thẳng đối tượng này. Trường xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí như sau:

       [1] Cấp tổ chức kỳ thi học sinh giỏi;

       [2] Thứ hạng đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cùng cấp;

       [3] Đạt học sinh giỏi 3 năm học THPT chuyên;

       [4] Điểm trung bình cộng môn chuyên của 3 năm học THPT [làm tròn 2 số lẻ].

Lưu ý: ngoài thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định, thí sinh thuộc đối tượng ở điểm i phải nộp thêm bản sao học bạ 3 năm THPT [không công chứng].

3. Ưu tiên xét tuyển

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển.

Điều kiện: Thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả các môn thi văn hóa ứng với tổ hợp môn thi của ngành đăng ký xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định] và không môn nào từ 1,0 điểm [thang điểm 10] trở xuống.

- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.

Điều kiện: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, có kết quả các môn thi văn hóa [Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa] đạt trên 1,0 điểm và môn thi Năng khiếu TDTT phải từ 5.0 điểm trở lên [theo thang điểm 10].

4. Xét tuyển thẳng [theo điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh]

- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 thuộc một trong các đối tượng sau đây đủ điều kiện được xét tuyển thẳng vào Trường ĐHCT: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo [học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú], tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

- Thí sinh đăng ký vào học một trong các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHCT.

- Sau khi được xét tuyển thẳng, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theo chương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa thuộc khối khoa học tự nhiên hoặc khối khoa học xã hội và nhân văn tùy theo ngành và phải đạt kết quả theo Quy định của Trường ĐHCT về tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng [tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; và xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên] mới được xét tuyển vào học chính thức bậc đại học hệ chính quy từ học kỳ I của năm học 2021-2022.

LIÊN HỆ TƯ VẤN TUYỂN SINH

Phòng Đào tạo - Trường Đại học Cần Thơ
- Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Điện thoại: 0292. 3872 728
- Email:  
- Mobile/Zalo/Viber: 0886889922

Chủ Đề