Trượng nghĩa tiếng Việt là gì

1. [Danh] Đơn vị chiều dài, mười thước ta là một trượng. Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nãi khải tứ, xuất thằng nhất đoàn, ước sổ thập trượng 乃啟笥, 出繩一團, 約數十丈 [Thâu đào 偷桃] Bèn mở sọt, lấy ra một cuộn dây thừng, dài chừng mấy chục trượng.2. [Danh] [1] Tiếng tôn xưng người đàn ông lớn tuổi. Như: lão trượng 老丈 cụ già, trượng nhân 丈人 ông già. [2] Tiếng tôn xưng người thân lớn tuổi. Như: cô trượng 姑丈 bà cô, di trượng 姨丈 bà dì.3. [Động] Đo, đạc. Như: trượng địa trưng thuế 丈地徵稅 đo đất thu thuế.

Bạn đang xem: Trượng nghĩa


Trượng, mười thước ta là một trượng. Ðo, như thanh trượng 清丈 nghĩa là đo xong số ruộng đất nào rồi. Già cả, như lão trượng 老丈 trượng nhân 丈人 [người già cả]. bố vợ gọi là nhạc trượng 岳丈.
Trượng [10 thước Trung Quốc]: 有一丈高 Cao một trượng, cao 10 thước; 千丈之堤,以蟻螻之穴潰 Đê cao ngàn trượng, chỉ vì ổ kiến nhỏ mà tan vỡ [Hàn Phi tử]; Đo, đạc: 丈地 Đo đất, đạc điền; 巡丈城 Đi qua lại xem xét để đo thành [Tả truyện]; Cụ [thời xưa dùng để tôn xưng người đàn ông lớn tuổi]: 老丈 Cụ già; 趙老丈 Cụ Triệu; 我丈時英特 Cụ của tôi bấy giờ là một người kiệt xuất [Đỗ Phủ]; 遇丈人以杖荷蓧 Gặp một cụ già vác cái cào cỏ bằng gậy [Luận ngữ]; Chồng: 姑丈 Chồng cô, dượng; 姐丈 Chồng chị, anh rể.
Đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 10 thước ta. Truyện Nhị độ mai : » Bể sâu mấy trượng trời cao mấy trùng « Tiếng kính trọng, dùng để gọi người lớn hơn mình Đo lường.

biểu trượng nhân 表丈人 công trượng 公丈 di trượng 姨丈 đại trượng phu 大丈夫 lão trượng 老丈 muội trượng 妹丈 nhạc trượng 岳丈 phương trượng 方丈 trượng bát xà mâu 丈八蛇矛 trượng lão 丈老 trượng nhân 丈人 trượng phu 丈夫 平地起 vạn trượng cao lâu bình địa khởi 萬丈高樓
Cổ ý - 古意 [Lý Bạch] Hồng Phất - 紅拂 [Tào Tuyết Cần] Phụng tặng Xạ Hồng Lý tứ trượng - 奉贈射洪李四丈 [Đỗ Phủ] Tặng Kiều Lâm - 贈喬琳 [Trương Vị] Tiền khổ hàn hành kỳ 1 - 前苦寒行其一 [Đỗ Phủ] Vạn Trượng đàm - 萬丈潭 [Đỗ Phủ] Vân Cư tự cô đồng - 雲居寺孤桐 [Bạch Cư Dị] Vịnh hoài kỳ 1 - 詠懷其一 [Đỗ Phủ] Xích tiêu hành - 赤霄行 [Đỗ Phủ] Xuân khuê - 春閨 [Tùng Thiện Vương]
1. [Danh] Binh khí. Như: khai trượng 開仗 đánh nhau, nghi trượng 儀仗 đồ binh hộ vệ cho quan ra ngoài. Tân Đường Thư 新唐書: Đại chiến, Vương Sư bất lợi, ủy trượng bôn 大戰, 王師不利, 委仗奔 [Quách Tử Nghi truyện 郭子儀傳] Đánh lớn, Vương Sư bất lợi, quăng khí giới thua chạy.2. [Danh] Trận đánh, chiến tranh, chiến sự. Như: thắng trượng 勝仗 thắng trận, bại trượng 敗仗 thua trận.3. [Động] Nhờ cậy, dựa vào. Như: ỷ trượng 倚仗 nhờ vả thế lực. Nguyễn Du 阮攸: Nhất lộ hàn uy trượng tửu ôn 一路寒威仗酒溫 [Quỷ Môn đạo trung 鬼門道中] Suốt con đường giá lạnh, nhờ rượu được ấm.4. [Động] Cầm, nắm, chống, giơ. Như: trượng kì 仗旗 cầm cờ. Tây du kí 西遊記: Nhất cá cá chấp kích huyền tiên, trì đao trượng kiếm 一個個執戟懸鞭, 持刀仗劍 [Đệ tứ hồi] Người nào cũng dựng kích đeo roi, cầm đao nắm kiếm.
Các thứ đồ binh khí. Hai bên đánh nhau gọi là khai trượng 開仗. quan sang ra ngoài có lính cầm đồ binh hộ vệ gọi là nghi trượng 儀仗. Cậy, nhờ vả thế lực của người gọi là ỷ trượng 倚仗.

Xem thêm: Khai Trương Daikin Proshop Là Gì, Pro Shop Nghĩa Là Gì


Binh khí [nói chung]; Giở ra, cầm [binh khí]: 仗劍 Giở kiếm; Chiến tranh, trận: 打仗 Đánh nhau, chiến tranh; 打勝仗 Thắng trận; 敗仗 Thua trận, bại trận; 這一仗打得很漂亮 Trận này đánh rất hay; Dựa vào, nhờ vào, cậy: 要仗着大家的力量 Cần dựa vào sức của mọi người; 這全仗你了 Cái đó hoàn toàn nhờ vào anh cả; 仗主人的勢 Cậy thế của chủ.
Cái gậy để chống Nhờ cậy. Ỷ lại vào Chỉ chung đồ binh khí Trận đánh giữa quân đội hai bên. Td: Đả trượng [ đánh trận ].

bại trượng 敗仗 bại trượng 败仗 bạo trượng 爆仗 bộc trượng 爆仗 đả trượng 打仗 minh hoả chấp trượng 明火執仗 nghi trượng 儀仗 phụ khí trượng nghĩa 負氣仗義 trượng nghĩa 仗義 trượng nghĩa sơ tài 仗義疏財 trượng thế 仗勢 ỷ trượng 倚仗
Cung từ kỳ 3 - 宮詞其三 [Cố Huống] Di Hoa Dương Liễu thiếu phủ - 貽華陽柳少府 [Đỗ Phủ] Giang hành thứ Hồng Châu kiểm chính vận - 江行次洪州檢正韻 [Nguyễn Phi Khanh] Hoạ thượng thư trí sự Cung Trai Hồ Đắc Đệ tiên sinh lục thập tự thọ nguyên vận - 和尚書致事恭齋胡得第先生六十自壽原韻 [Nguyễn Phúc Ưng Bình] Khiển muộn trình Nghiêm công nhị thập vận - 遣悶奉呈嚴公二十韻 [Đỗ Phủ] Lộc Đầu sơn - 鹿頭山 [Đỗ Phủ] Phụng hoạ thánh chế tòng Bồng Lai hướng Hưng Khánh các, đạo trung lưu xuân vũ trung xuân vọng chi tác ứng chế - 奉和聖制從蓬萊向興慶閣道中留春雨中春望之作應制 [Lý Đăng] Quá Quỷ Môn quan - 過鬼門關 [Nguyễn Đề] Tống bình tây đô đốc Trang Định đại vương phụng chiếu chinh Chiêm Thành - 送平西都督莊定大王奉詔征占城 [Trần Nguyên Đán] Vãn xuất tả dịch - 晚出左掖 [Đỗ Phủ]

1. [Danh] Gậy chống. Như: thủ trượng 手杖 gậy chống. Luận Ngữ 論語: Thực kì trượng nhi vân 植其杖而芸 [Vi tử 微子] Chống gậy xuống đất rồi cào cỏ.2. [Danh] Chỉ chung gậy, gộc, vật gì hình giống cây gậy. Như: cán miến trượng 檊麵杖 trục lăn bột.3. [Danh] Hình phạt thời xưa, dùng côn, bổng, gậy đánh người phạm tội. § Xem hình 刑.4. [Động] Cầm, giữ. Lễ Kí 禮記: Lục thập trượng ư hương, thất thập trượng ư quốc 六十杖於鄉, 七十杖於國 [Vương chế 王制] Sáu mươi chấp giữ việc làng, bảy mươi chấp giữ việc nước.5. [Động] Tựa, dựa vào, trông cậy. Hán Thư 漢書: Cận thần dĩ bất túc trượng hĩ 近臣已不足杖矣 [Lí Tầm truyện 李尋傳] Cận thần không đủ trông cậy.6. [Động] Đánh khảo. Đường ngữ lâm 唐語林: Sảo bất như ý, tắc trượng chi 稍不如意, 則杖之 [Bổ di 補遺] Có chút gì không vừa ý, liền đánh đòn.
Cái gậy chống. Kẻ chống gậy gọi là trượng. Cái trượng dùng để đánh người. Trong năm hình, trượng hình là một. Một âm là tráng. Cầm, tựa.
[Cây] gậy: 手杖 Gậy chống, ba toong; 扶杖 Chống gậy; Gậy gộc, vật giống gậy: 拿刀動杖 Cầm dao vung gậy; 檊麵杖 Thanh gỗ cán mì; Trượng [một hình cụ dùng để đánh phạt kẻ có tội thời xưa]; [văn] Người chống gậy.
Cái gậy để chống. Td: Thiền trượng [ gậy chống của nhà sư ] Dựa vào. Nhờ cậy. Như chữ Trượng 仗 Một hình phạt thời cổ, đánh tội nhân bằng gậy.

bại trượng 敗杖 ban trượng 斑杖 cưu trượng 鳩杖 quyền trượng 权杖 quyền trượng 權杖 sách trượng 策杖 thiền trượng 禪杖 thủ trượng 手杖 trụ trượng 拄杖 trượng đả 杖打 trượng hình 杖刑 xỉ trượng 齒杖
Bát nguyệt nhị thập bát nhật dạ toạ cảm hoài - 八月二十八日夜坐感懷 [Doãn Uẩn] Bân nương Yết cổ - 邠娘羯鼓 [Trương Hỗ] Đăng sơn - 登山 [Hồ Chí Minh] Đề ẩn giả sở cư hoạ vận - 題隱者所居和韻 [Phạm Tông Mại] Đề Sái Châu Hồ Tiên quán - 題蔡州壺仙觀 [Tổ Vô Trạch] Đối tửu - 對酒 [Trần Hiến Chương] Hiểu vọng Bạch Đế thành Diêm sơn - 曉望白帝城鹽山 [Đỗ Phủ] Tệ lư - 斃驢 [Lý Động] Thu vãn đăng thành bắc môn - 秋晚登城北門 [Lục Du] Vũ [Sơn vũ bất tác nê] - 雨(山雨不作泥) [Đỗ Phủ]

仧兏镸长𠇬𠑷𠑻𠑿𠔊𠤐𡕣𨱗𨱘

Không hiện chữ?


Bát thanh Cam Châu - Thọ Dương lâu Bát Công sơn tác - 八聲甘州-壽陽樓八公山作 [Diệp Mộng Đắc] Biệt Lý Nghĩa - 別李義 [Đỗ Phủ] Cầu Dinh hữu cảm - 梂營有感 [Ngô Thì Nhậm] Hắc đàm long - 黑潭龍 [Bạch Cư Dị] Kỳ thượng biệt Triệu Tiên Chu - 淇上別趙仙舟 [Vương Duy] Tặng Vương Xán - 贈王粲 [Tào Thực] Thương Ngô Trúc chi ca kỳ 14 - 蒼梧竹枝歌其十四 [Nguyễn Du] Trường Môn oán kỳ 2 - 長門怨其二 [Lý Bạch] Tường hữu từ 2 - 墻有茨 2 [Khổng Tử] Vân Nam tự lạc thành - 雲南寺落成 [Trần Hữu Phùng]

Video liên quan

Chủ Đề