Thông tin học phí Đại học Kinh tế TPHCM mới nhất:
- Chương trình Đại trà có mức học phí bình quân là 20.500.000 đồng/năm.
- Chương trình Cử nhân chất lượng cao bình quân từ 32 - 40.000.000 đồng/năm.
- Chương trình Cử nhân tài năng bình quân khoảng 50.000.000 VNĐ/ năm.
Tham khảo mức học phí đối với sinh viên hệ đại học chính quy ở năm gần nhất:
- Chương trình đào tạo đại trà:
Các năm học | Học phí |
Năm 1 | 585.000 đồng/tín chỉ [khoảng 18.500.000 đồng/năm] |
Năm 2 | 650.000 đồng/tín chỉ [khoảng 20.500.000 đồng/năm] |
Năm 3 | 715.000 đồng/tín chỉ [khoảng 22.500.000 đồng/năm] |
Năm 4 | 785.000 đồng/tín chỉ [khoảng 24.800.000 đồng/năm] |
- Chương trình Chất lượng cao:
Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
Quản trị, Tài chính - Ngân hàng, Thẩm định giá | 32 | 32 | 32 | 32 |
Kinh doanh Quốc tế, Kinh doanh Thương mại, Ngoại thương, Marketing | 36.5 | 36.5 | 36.5 | 36.5 |
Kế toán Doanh nghiệp, Kiểm toán, Luật Kinh doanh | 35 | 35 | 35 | 35 |
Quản trị, Tài chính - Ngân hàng, Kinh doanh Quốc tế, Ngoại thương, Kế toán Doanh nghiệp [giảng dạy bằng Tiếng Anh] | 40 | 40 | 40 | 40 |
[Đơn vị tính: triệu đồng].
Năm 1 [2021 – 2022] |
Năm 2 [2022 – 2023] |
Năm 3 [2023 – 2024] |
Năm 4 [2024 – 2025] |
715.000 đ/tín chỉ [khoảng 22.5 triệu/năm] |
785.000 đ/tín chỉ [khoảng 24.8 triệu/năm] |
863.500 đ/tín chỉ [khoảng 27.2 triệu/năm] |
950.000 đ/tín chỉ [khoảng 29.9 triệu/năm] |
TT | Ngành/chuyên ngành | Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt | Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh | Học phí học kỳ 1 |
1 | Kinh tế đầu tư | 940.000 đ/tín chỉ | 1.316.000 đ/tín chỉ | 15.220.000 đ |
2 | Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 940.000 đ/tín chỉ | 1.316.000 đ/tín chỉ | 15.220.000 đ |
3 | Quản trị | 940.000 đ/tín chỉ | 1.316.000 đ/tín chỉ | 15.220.000 đ |
4 | Quản trị [giảng dạy bằng Tiếng Anh] | 940.000 đ/tín chỉ | 1.316.000 đ/tín chỉ | 20.484.000 đ |
5 | Kinh doanh quốc tế | 1.140.000 đ/tín chỉ | 1.596.000 đ/tín chỉ | 18.420.000 đ |
6 | Kinh doanh quốc tế [giảng dạy bằng Tiếng Anh] | 1.140.000 đ/tín chỉ | 1.596.000 đ/tín chỉ | 24.804.000 đ |
7 | Ngoại thương | 1.140.000 đ/tín chỉ | 1.596.000 đ/tín chỉ | – |
8 | Ngoại thương [giảng dạy bằng Tiếng Anh] | 1.140.000 đ/tín chỉ | 1.596.000 đ/tín chỉ | 24.804.000 đ |
9 | Tài chính | 940.000 đ/tín chỉ | 1.316.000 đ/tín chỉ | 15.220.000 đ |
10 | Tài chính [giảng dạy bằng Tiếng Anh] | 940.000 đ/tín chỉ | 1.316.000 đ/tín chỉ | 20.484.000 đ |
11 | Ngân hàng | 940.000 đ/tín chỉ | 1.316.000 đ/tín chỉ | 15.220.000 đ |
12 | Ngân hàng [giảng dạy bằng Tiếng Anh] | 940.000 đ/tín chỉ | 1.316.000 đ/tín chỉ | 20.484.000 đ |
13 | Kế toán doanh nghiệp | 1.065.000 đ/tín chỉ | 1.491.000 đ/tín chỉ | 17.220.000 đ |
14 | Kế toán doanh nghiệp [giảng dạy bằng Tiếng Anh] | 1.065.000 đ/tín chỉ | 1.491.000 đ/tín chỉ | 23.184.000 đ |
15 | Kiểm toán | 1.065.000 đ/tín chỉ | 1.491.000 đ/tín chỉ | 17.220.000 đ |
16 | Kinh doanh thương mại | 1.140.000 đ/tín chỉ | 1.596.000 đ/tín chỉ | 18.420.000 đ |
17 | Marketing | 1.140.000 đ/tín chỉ | 1.596.000 đ/tín chỉ | 19.788.000 đ |
18 | Luật kinh doanh | 1.065.000 đ/tín chỉ | 1.491.000 đ/tín chỉ | 16.155.000 đ |
Ngành | Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt | Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh |
Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Marketing; Tài chính – Ngân hàng; Kế toán | 940.000 đ/tín chỉ | 1.685.000 đ/tín chỉ |
Học phí năm học 2020-2021 của chương trình đại trà bình quân là 20,5 triệu đồng/năm học [học phí có thể tăng mỗi năm là 10% theo quy định của chính phủ]. Chương trình cử nhân chất lượng cao bình quân từ 32 – 40 triệu đồng/năm học [tùy theo chương trình đào tạo]. Chương trình cử nhân tài năng bình quân khoảng 50 triệu đồng/năm học.
Nếu học chương trình đại trà ở Phân hiệu của trường ĐH Kinh tế TP.HCM tại Vĩnh Long thì mức học phí thấp hơn một chút. Năm 2020, lần đầu tiên trường tổ chức đào tạo tại Phân hiệu Vĩnh Long, mức học phí chỉ bằng 80% so với học tại TPHCM.
Học phí Đại học Kinh tế TPHCM năm 2019-2020
Học phí năm học 2019-2020 của chương trình đại trà là 585.000 đồng/ tín chỉ, tương đương 18,5 triệu đồng/ năm học. Chương trình cử nhân chất lượng cao bình quân từ 32 – 40 triệu đồng/năm học [tùy theo chương trình đào tạo]. Học phí chương trình chất lượng cao cụ thể như sau:
- Ngành Thẩm định giá: 32 triệu đồng/ năm học
- Ngành Quản trị: 32 triệu đồng/ năm học
- Ngành Quản trị [Dạy bằng Tiếng Anh]: 40 triệu đồng/ năm học
- Ngành Kinh doanh quốc tế: 36,5 triệu đồng/ năm học
- Ngành Kinh doanh Quốc tế [Dạy bằng Tiếng Anh]: 40 triệu đồng/ năm học
- Ngành Tài chính: 32 triệu đồng/ năm học
- Ngành Tài chính [Dạy bằng Tiếng Anh]: 40 triệu đồng/ năm học
- Ngành Ngân hàng: 32 triệu đồng/ năm học
- Ngân hàng [giảng dạy bằng Tiếng Anh]: 40 triệu đồng/ năm học
- Ngoại thương: 36,5 triệu đồng/ năm học
- Ngoại thương [giảng dạy bằng Tiếng Anh]: 40 triệu đồng/ năm học
- Ngành Kiểm toán: 35 triệu đồng/ năm học
- Ngành Kinh doanh thương mại: 36,5 triệu đồng/ năm học
- Marketing: 36,5 triệu đồng/ năm học
- Ngành Luật Kinh doanh: 36 triệu đồng/ năm học