Xây dựng kế hoạch đánh giá và công cụ đánh giá cho chủ đề/bài học theo yêu cầu cần đạt

Kế hoạch đánh giá mô đun 3 mới nhất

Chủ đề: SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ

Bước 1: Xác định mục tiêu đánh giá

Yêu cầu cần đạt

- Nêu được khái niệm của siêng năng, kiên trì, biểu hiện của siêng năng kiên trì.

- Nhận biết được của ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày.

- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động.

Phẩm chất chăm chỉ

Thành tố

Chỉ báo

Ham học

- Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tôt trong học tập.

- Thích đọc sách báo, tìm hiểu tư liệu trên mạng internet để mở rộng hiểu biết.

- Có ý thức vận dụng kiến thức kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hàng ngày.

Năng lực chung: Tự chủ và tự học

Thành tố

Chỉ báo

Tự học, tự hoàn thiện

- Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.

- Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập, lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp, lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt, bằng bảng đồ khái niệm, bảng, các từ khóa, ghi chú các bài giảng của giáo viên theo các ý chính.

- Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ người khác khi gặp khó khăn trong học tập.

- Biết rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân hướng tới các giá trị xã hội.

Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi

Thành tố

Chỉ báo

- Nhận thức chuẩn mực hành vi

- Nhận biết được biểu hiện của siêng năng, kiên trì.

- Hiểu vì sao mọi người cần phải siêng năng, kiên trì.

- Đánh giá hành vi của bản thân và người khác

- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác.

- Đồng tình ủng hộ với thái độ, hành vi biểu hiện siêng năng, kiên trì. Phê phán thói lười nhác, ỷ lại vào người khác, làm gánh nặng cho người khác.

- Điều chỉnh hành vi

- Thường xuyên có lời nói, việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì.

- Nhắc nhở, khích lệ, động viên bạn bè luôn siêng nắng, kiên trì trong học tập và trong lao động.

Bước 2: Bảng mô tả mức độ biểu hiện của từng yêu cầu cần đạt

Yêu cầu cần đạt

Mức độ biểu hiện

1. Nêu được biểu hiện của siêng năng, kiên trì

- M1. Nêu được khái niệm, kể được một vài biểu hiện của siêng năng, kiên trì nhưng chưa lấy được ví dụ minh họa

- M2. Nêu được khái niệm, kể được đầy đủ biểu hiện của siêng năng, kiên trì nhưng chưa lấy được ví dụ minh họa

- M3. Nêu được được khái niệm, kể được đầy đủ biểu hiện của siêng năng, kiên trì và lấy được ví dụ minh họa

2. Hiểu vì sao cần phải siêng năng, kiên trì

- M1. Nêu được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì

- M2. Nêu được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì và lấy ví dụ

- M3. Phân tích được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì và lấy ví dụ

3. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động

- M1. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân trong học tập, lao động.

- M2. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân người thân bạn bè trong học tập, lao động.

- M3. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân, người thân, bạn bè và những người xung quanh trong học tập, lao động.

4. Thường xuyên có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì

- M1. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong trong lao động

- M2. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong trong lao động, học tập

- M3. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập, và cuộc sống hàng ngày [lao động giúp đỡ gia đình cải tạo cảnh quan nhà trường và giúp đỡ cộng động]

5. Khích lệ, động viên bạn bè siêng năng, kiên trì phê phán thói lười biếng ỷ lại người khác

- M1. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập, phê phán thói lười học

- M2. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập và lao động giúp đỡ gia đình phê phán thói lười học lười lao động–

- M3. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập và cuộc sống hàng ngày [lao động giúp đỡ gia đình, lao động giúp đỡ cộng đồng] phê phán thói lười học lười lao động cuộc sống hàng ngày [giúp gia đình, lao động giúp đỡ cộng đồng].

Bước 3: Lập bảng Kế hoạch kiểm tra, đánh giá

Hoạt động học

Yêu cầu cân đạt

Mức độ biểu hiện

[Chủ đề: Siêng năng, kiên trì]

Phương pháp dạy học

Kiểm tra đánh giá

Phương pháp

Công cụ

Khởi động [xem tình huống sắm vai và trả lời câu hỏi]

Quan sát tình huống sắm vai, trả lời câu hỏi

- M1. Nhớ được nội dung, trả lời được câu hỏi

- M2. Hiểu được nội dung, trả lời được câu hỏi

- M3. Hiểu được nội dung, trả lời được câu hỏi mở rộng

Nêu vấn đề

Sắm vai

Quan sát

Câu hỏi

Khám phá

1. Nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì

- M1. Nêu được khái niệm, kể được một vài biểu hiện của siêng năng, kiên trì nhưng chưa lấy được ví dụ minh họa

- M2. Nêu được khái niệm, kể được đầy đủ biểu hiện của siêng năng, kiên trì nhưng chưa lấy được ví dụ minh họa

- M3. Nêu được được khái niệm, kể được đầy đủ biểu hiện của siêng năng, kiên trì và lấy được ví dụ minh họa

Nêu vấn đề

Đàm thoại

Hỏi - đáp

Quan sát

Đánh giá qua sản phẩm học tập

Câu hỏi

Hồ sơ học tập

Phiếu đánh giá theo tiêu chí

2.Trình bày được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì;

- M1. Nêu được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì

- M2. Nêu được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì và lấy ví dụ

- M3. Phân tích được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì và lấy ví dụ

Trò chơi

Thảo luận nhóm [Kĩ thuật khăn phủ bàn, kĩ thuật phòng tranh]

Hỏi – đáp

Quan sát

Đánh giá qua sản phẩm học tập

Câu hỏi

Bảng kiểm đánh giá

Học sinh xem video quà tặng cuộc sống

3.Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động

- M1. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân trong học tập, lao động.

- M2. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động.

- M3. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân, người thân, bạn bè và những người xung quanh trong học tập, lao động.

Nêu vấn đề

Hỏi – đáp

Quan sát

Phiếu đánh giá cá nhân

Phiếu ĐG theo Rubric

Luyện tập

Thường xuyên có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì

- M1. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập

- M2. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động giúp đỡ gia đình

- M3. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập, cuộc sống hàng ngày [lao động giúp đỡ gia đình, cải tạo cảnh quan nhà trường và cộng động]

Nêu vấn đề

Thảo luận

[Nhóm đôi]

Hỏi – đáp

Quan sát

Phiếu đánh giá cá nhân

Phiếu ĐG theo Rubric

Thực hành

Khích lệ, động viên bạn bè siêng năng, kiên trì phê phán thói lười biếng ỷ lại người khác

- M1. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập, phê phán thói lười học

- M2. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập và lao động giúp đỡ gia đình phê phán thói lười học lười lao động.

- M3. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập và cuộc sống hàng ngày [lao động giúp đỡ gia đình, lao động giúp cộng đồng phê phán thói lười học lười lao động giúp gia đình, lao động giúp đỡ cộng đồng

Nêu vấn đề

Hỏi đáp

Kiểm tra viết

Ghi chép sự kiện thường nhật

- Phiếu đánh giá Rubric

- Hồ sơ học tập

Vận dụng: Thực hiện được việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì

- M1. Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập

- M2. Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động giúp đỡ gia đình

- M3. Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập, cuộc sống hàng ngày [lao động giúp đỡ gia đình cải tạo cảnh quan nhà trường và giúp đỡ cộng động]

Dự án

Quan sát

Bảng kiểm đánh giá sản phẩm

Phiếu đánh giá sự hợp tác của học sinh trong hoạt động nhóm

Nhóm: ……………….. Lớp…………………

Các tiêu chí

Các mức độ

4

3

2

1

1. Nhận nhiệm vụ

Xung phong nhận nhiệm vụ

Vui vẻ nhận nhiệm vụ

Miễn cưỡng, không thoải mái khi nhận nhiệm vụ

Từ chối nhận nhiệm vụ

2. Tham gia thảo luận nhóm

Tích cực đóng góp ý kiến

Biết tham gia đóng góp ý kiến

Còn ít tham gia đóng góp ý kiến.

Không tham gia đóng góp ý kiến

3. Thực hiện nhiệm vụ và giúp đỡ, hỗ trợ các thành viên khác

- Cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, chủ động hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm.

- Cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, nhưng chưa chủ động hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm.

- Ít cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, ít hỗ trợ các thành viên khác.

- Không cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, khộng hỗ trợ các thành viên khác.

4. Tôn trọng quyết định chung

Tôn trọng quyết định chung của cả nhóm

Đôi khi không tôn trọng quyết định chung của cả nhóm

Nhiều lúc không tôn trọng quyết định chung của cả nhóm

Không tôn trọng quyết định chung của cả nhóm

5. Kết quả thảo luận

Có sản phẩm tốt, vượt mức thời gian

Có sản phẩm tốt, đảm bảo thời gian

Có sản phẩm tương đối tốt, không đảm bảo thời gian

Sản phẩm không đạt tiêu chuẩn.

6. Trách nhiệm với kết quả thảo luận chung

Chịu trách nhiệm về sản phẩm chung

Chịu trách nhiệm về sản phẩm chung

Chưa sẵn sàng chịu trách nhiệm về sản phẩm chung

Không chịu trách nhiệm về sản phẩm chung.

Công cụ Bảng kiểm đánh giá việc thực hiên nhiệm vụ của học sinh

Bảng kiểm đánh giá học sinh tham gia nhiệm vụ học tập

Họ tên học sinh được ĐG:...................................Lớp:.......................

Biểu hiện

Không

1. Tự giác, nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ

2. Hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian

3. Nội dung trình bày đủ ý, thể hiện được việc làm cụ thể thể hiện siêng năng kiên trì, tính khả thi cao

4. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học, đẹp

5. Chưa chủ động, tập trung khi thực hiện nhiệm vụ

6. Chưa hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu

Phiếu đánh giá nhiệm vụ

Họ và tên người tự đánh giá:................

Phiếu tự đánh giá nhiệm vụ

TT

Nội dung/ Tiêu chí đánh giá

Hoàn thành tốt [3]

Hoàn thành

[2]

Chưa hoàn thành[1]

1

Trả lời câu hỏi tìm hiểu truyện

2

Liệt kê những chi tiết trong truyện thể hiện tính siêng năng, kiên trì

3

Chỉ ra dấu hiệu đặc trưng của siêng năng, kiên trì

4

Phân biệt được những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì.

Kết quả đạt được

Phiếu bài tập [3 phút]

Họ và tên……………………………..Lớp……………….

Hãy viết suy nghĩ của em về câu tục ngữ : “Có công mài sắt có ngày nên kim”

…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bảng kiểm đánh giá kĩ năng lắng nghe, phản hồi.

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1. Lắng nghe tích cực

1.1. Chăm chú nghe

1.2. Nhớ các ý chính

1.3. Không ngắt lời người nói

1.4. Kiềm chế cảm xúc tiêu cực

1.5. Đặt câu hỏi gợi mở

2. Phản hồi tích cực

2.1. Đưa ra ý kiến của mình một cách xây dựng [không phê phán, đưa ra phương án để mở rộng suy nghĩ , gợi ý phương pháp thay thế]

2.2. Có thể hỏi về vấn đề được nghe

2.3. Có thể cung cấp thêm thông tin

2.4. Không nhắc lại ý bạn đã nói

2.5. Có thể tiếp nối, phát triển vấn đề một cách hợp lí.


Mẫu kế hoạch kiểm tra đánh giá kết quả trong dạy học lịch sử

KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ 7

CHỦ ĐỀ: ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỶ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỶ X

BƯỚC 1: YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ

- Trình bày sơ lược vị trí địa lý khu vực Đông Nam Á.

- Trình bày được quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỷ VII.

- Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỷ VII đến thế kỷ X ở Đông Nam Á.

- Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỷ X.

BƯỚC 2: PHÂN TÍCH VÀ MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN CỦA YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Yêu cầu cần đạt

Mức độ biểu hiện

- Học sinh trình bày được sơ lược về vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á.

- Mức độ 1: Xác định được vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á.

- Mức độ 2: Thực hiện được kỹ năng đúng chỉ bản đồ.

- Trình bày được sự xuất hiện của các Vương quốc cổ ở Đông Nam Á.

- Trình bày được sự hình thành và phát triển ban đầu của các Vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ thế kỷ VII – X.

- Mức độ 1: Kể được tên các Vương quốc cổ ở Đông Nam Á.

- Mức độ 2: Trình bày được sự hình thành và phát triển ban đầu của các Vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ thế kỷ VII – X.

- Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á.

- Vận dụng kiến thức liên hệ thực tế về giao lưu thương mại và văn hóa ở khu vực Đông Nam Á hiện nay.

- Mức độ 1: Nêu được quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á.

- Mức độ 2: Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á.

- Mức độ 3: Vận dụng được kiến thức liên hệ thực tế về giao lưu thương mại và văn hóa ở khu vực Đông Nam Á hiện nay.

BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ PHÙ HỢP VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ

Hoạt động học

Yêu cầu cần đạt

Mức độ biểu hiện

PP,KTDH

Kiểm tra đánh giá

Phương pháp

Công cụ

Xác định vấn đề

KHỞI ĐỘNG

- Tổ chức trò chơi, tạo hứng thú kết nối vào bài học.

- Thực hiện tốt trò chơi khởi động

Phương pháp trò chơi

- Quan sát

- Hỏi đáp

- Câu hỏi

Hình thành kiến thức

Hoạt động 1

Du lịch Đông Nam Á

- Học sinh trình bày được sơ lược về vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á.

- Tự đọc tài liệu tại nhà, thực hành các nhiệm vụ giáo viên yêu cầu.

- Mức độ 1: Xác định được vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á.

- Mức độ 2: Thực hiện được kỹ năng đúng chỉ bản đồ.

PP trực quan

- KWL

- Quan sát

- Hỏi đáp

- Câu hỏi

- Bảng kiểm

Hoạt động 2

Tìm hiểu các vương quốc cổ Đông Nam Á

- Trình bày được quá trình xuất hiện của các Vương quốc cổ ở Đông Nam Á.

- Mức độ 1: Kể được tên các Vương quốc cổ ở Đông Nam Á.

- Mức độ 2: Trình bày được sự hình thành và phát triển ban đầu của các Vương quốc phong kiến Đông Nam Á.

- Kỹ thuật động não

- PP nêu và giải quyết vấn đề

- Hỏi đáp

- Sản phẩm học tập

- Câu hỏi

- Bài tập 1 phút

Hoạt động 3

Tìm hiểu Đông Nam Á từ thế kỷ VII đến thế kỷ X.

- Biết được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến.

- Mức độ 1: Kể được tên các Vương quốc cổ ở Đông Nam Á.

- Mức độ 2: Trình bày được sự hình thành và phát triển ban đầu của các Vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ thế kỷ VII – X.

- Kỹ thuật khăn trải bản

- Kỹ thuật trạm.

- Quan sát

- Sản phẩm học tập

- Bài tập

- thang đo.

- Bảng kiểm

Hoạt động 4

Giao lưu thương mại và văn hóa

- Phân tích được tác động chính của hoạt động giao lưu thương mại và văn hóa.

- Vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn

- Mức độ 1: Nêu được quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á.

- Mức độ 2: Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á.

- Mức độ 3: Vận dụng được kiến thức liên hệ thực tế về giao lưu thương mại và văn hóa ở khu vực Đông Nam Á hiện nay.

- Trình bày sản phẩm PPT [lớp học đảo ngược]

- Kỹ thuật viết tích cực

- Sản phẩm học tập

- Hỏi đáp

- Bài tập

- Thang đo

- Bảng kiểm

- Bài tập 1 phút

Luyện tập

+ Củng cố kiến thức bài học

+ Hệ thống hóa kiến thức đã được tìm hiểu.

- Mức độ 1:

+ Trình bày được nội dung cơ bản của bài học

- Mức độ 2:

+ Vẽ được sơ đồ tư duy bài học

- Mức độ 3:

+ Nhận xét, đánh giá được

- Phương pháp trò chơi

- Kỹ thuật vẽ sơ đồ tư duy

- Kiểm tra viết [trắc nghiệm]

- Sản phẩm học tập

- Bài tập

- Kỹ thuật sơ đồ tư duy

- Thang đo

- Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Vận dụng và mở rộng

- HS vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo

- Mức độ 1:

+ Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn

- Phương pháp dạy học hợp tác

- Sản phẩm học tập

- Bài tập

- Bảng kiểm

- Thang đo

BƯỚC 4: THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ

* Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động khởi động:

Giáo viên tổ chức cho HS tham gia trò chơi: Dựa vào hình ảnh về thiên nhiên, đất nước, con người ở Đông Nam Á, chỉ cho tên thủ đô trong vòng 2 phút các em hãy ghi tên các nước mà em biết?

Nhóm nào ghi tên đúng nhiều nước hơn thì nhóm đó được nhiều điểm hơn.

* Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động 1: Du lịch Đông Nam Á.

+ Mục tiêu: trình bày được sơ lược về vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á.

+ Gợi ý công cụ đánh giá:

- Bảng thực hiện kỹ thuật KWL:

Bảng KWL

K

W

L

Liệt kê những điều em đã biết về vị trí khu vực Đông Nam Á

Liệt kê những điều em muốn biết về vị trí khu vực Đông Nam Á

Liệt kê những điều em đã học được về vị trí khu vực Đông Nam Á

- Câu hỏi: Em hãy xác định vị trí của khu vực Đông Nam Á trên bản đồ Châu Á?

? Vị trí của khu vực Đông Nam đưa đến đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên của khu vực này là gì?

? Khí hậu tạo nên sự thận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế của các nước trong khu vực?

? Liên hệ hiện nay, có những nước nào trong khu vực Đông Nam Á xuất khẩu lúa gạo nhiều nhất trên thế giới?

Hoạt động 2: Tìm hiểu các vương quốc cổ Đông Nam Á.

+ Mục tiêu: Trình bày được quá trình xuất hiện của các Vương quốc cổ ở Đông Nam Á.

+ Gợi ý công cụ đánh giá:

- Câu hỏi:

? Các Vương quốc cổ ở Đông Nam Á được hình thành như thế nào?

? Câu hỏi 1 phút: Dựa vào kênh chữ Sách giáo khoa và lược đồ trên bảng trong 1 phút em hãy liệt kê ra các quốc gia cổ được hình thành ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỷ VII?

Trong 1 phút em ghi được nhiều nước hơn, đúng thời gian hình thành hơn thì được đánh giá tốt hơn.

Hoạt động 3: Tìm hiểu Đông Nam Á từ thế kỷ VII đến thế kỷ X.

+ Mục tiêu: Biết được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến.

+ Gợi ý công cụ đánh giá: Sản phẩm là nội dung hoàn thành của nhóm trên giấy A0

Bảng kiểm và thang đo.

Bảng kiểm hoạt động nhóm:

Nhóm

Số thành viên làm việc với phiếu cá nhân

Số thành viên làm hoàn thành phiếu cá nhân

Số thành viên làm hoạt thành phiếu cá nhân chính xác

Số thành viên có ý kiến thảo luận trong nhóm

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Nhóm 6

Nhóm 7

Nhóm 8

Bảng đánh giá cá nhân trong nhóm:

Họ và tên

Nhiệm vụ được phân công

Nhận xét, đánh giá

Hoàn thành hoạt động chuẩn bị cá nhân

Thực hiện nhiệm vụ theo phân công trong nhóm

Tham gia thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến

Lê Văn Sức

Nhóm trưởng

Nguyễn Thị Hồng Huệ

Thư ký

Trần Quang Thành

Thành viên

Nguyễn Hoài Sâm

Thành viên

Thang đo giữa các nhóm với nhau:

Tiêu chí

Mức độ

1

2

3

4

1. Nội dung trình bày

2. Cách trình bày

2a. Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp

2a. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp [tư thế, cử chỉ, điệu bộ…]

3. Tương tác với người nghe [nhìn, lắng nghe, đặt câu hỏi, gây chú ý, khuyến khích người nghe…]

4. Quản lí thời gian

5. Điều chỉnh hợp lí, kịp thời [Nội dung, cách trình bày, tương tác, thời gian]

Thang đánh giá

Mức 1: Đạt được 6 tiêu chí

Mức 2: Đạt được 5 tiêu chí [Đạt đủ các ý trong tiêu chí 2 và 3]

Mức 3: Đạt được 4 tiêu chí [trong đó phải đạt ít nhất 1 tiêu chí 2 hoặc 3]

Mức 4: Đạt được 3 tiêu chí trở xuống.

Hoạt động 4: Giao lưu thương mại và văn hóa

+ Mục tiêu: Phân tích được tác động chính của hoạt động giao lưu thương mại và văn hóa. Vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn hoạt động giao lưu thương mại, văn hóa hiện nay.

+ Gợi ý công cụ đánh giá: Sản phẩm là bài PPT và phần thuyết trình của các nhóm

Bảng kiểm và thang đo như hoạt động 3.

* Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động luyện tập:

+ Mục tiêu:

+ Gợi ý công cụ đánh giá:

- Gói câu hỏi trắc nghiệm: [5 đến 10 câu]

- Thang đánh giá sơ đồ tư duy:

Tiêu chí đánh giá

Điểm

Nội dung

- Đầy đủ, chính xác, từ khóa

7

Hình thức

- Thẩm mĩ, khoa học, sáng tạo

3

* Thiết kế công cụ đánh giá cho hoạt động vận dụng, mở rộng:

+ Mục tiêu: vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

+ Gợi ý công cụ đánh giá:

- Nội dung báo cáo.

- Bảng kiểm, thang đo như ở hoạt động 3.

Hãy xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá trong dạy học môn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [283.7 KB, 22 trang ]

Hãy xây dựng kế hoạch kiểm tra - đánh giá trong dạy học môn học…?
KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Môn học: Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục
Lớp: Cao đẳng Sư phạm Tiểu học
1. LỜI NÓI ĐẦU
1.1. Mục đích, vị trí, vai trò của kiểm tra - đánh giá trong dạy - học
- Mục đích của kiểm tra - đánh giá trong dạy - học
Đối với học sinh, nhân vật trung tâm của quá trình dạy học, kiểm tra,
đánh giá có tác dụng thúc đẩy quá trình học tập phát triển không ngừng. Qua
kết quả kiểm tra, học sinh tự đánh giá mức độ đạt được của bản thân, để có
phương pháp tự mình ôn tập, củng cố bổ sung nhằm hoàn thiện học vấn bằng
phương pháp tự học với hệ thống thao tác tư duy của chính mình.
Đối với giáo viên, kết quả kiểm tra, đánh giá mỗi giáo viên tự đánh giá
quá trình giảng dạy của mình. Trên cơ sở đó không ngừng nâng cao và hoàn
thiện mình về trình độ học vấn, về phương pháp giảng dạy.
Đối các cấp quản lý, lãnh đạo nhà trường thì kiểm tra, đánh giá là biện
pháp để đánh giá kết quả đào tạo về cả định lượng và định tính. Đó là cơ sở
để xây dựng đội ngũ giáo viên, về vấn đề đối mới nội dung, phương pháp và
hình thức tổ chức hoạt động dạy học, v.v…
Vì vậy, kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng, vận dụng là một khâu
quan trọng, không thể tách rời trong hoạt động dạy học ở nhà trường.
Đánh giá chất lượng dạy học là một vấn đề luôn được các cấp quản lý
giáo dục quan tâm, đặc biệt đánh giá chất lượng dạy học, kết quả học tập của học
sinh nói chung và sinh viên đào tạo ở các trường Đại học và Cao đẳng nói riêng.
- Vị trí của kiểm tra - đánh giá trong quá trình dạy - học
1
Theo quan điểm truyền thống, KTĐG kết quả học tập là quá trình tách
rời quá trình dạy - học và được thực hiện sau khi kết thúc quá trình dạy - học.
Quan điểm mới cho rằng KTĐG kết quả học tập của người học là một phần
không thể tách rời quá trình dạy học, được thực hiện liên tục và đan xen trong
quá trình dạy - học. Đó là một khâu quan trọng nhằm xác định thành tích học


tập và mức độ chiếm lĩnh kiến thức, kỹ năng, vận dụng của người học. KTĐG
là hai công việc được tiến hành theo trình tự nhất định hoặc đan xen lẫn nhau
nhằm khảo sát, xem xét về cả định lượng và định tính kết quả học tập, đánh
giá mức độ chiếm lĩnh nội dung học vấn của học viên. Bởi vậy, cần phải xác
định “thước đo” và chuẩn đánh giá một cách khoa học, khách quan.
Theo các cấp độ nhận thức của Bloom:
Về năng lực nhận thức: Bloom [1956] phân thành 6 cấp độ: Biết: biết
các sự kiện, thuật ngữ và các nguyên lý dưới hình thức mà sinh viên đã được
học. Hiểu: hiểu các tư liệu đã được học, có khả năng diễn giải, mô tả tóm tắt
thông tin thu nhận được. Áp dụng: áp dụng được các thông tin, kiến thức vào
tình huống khác với tình huống đã học. Phân tích: biết tách từ tổng thể thành
bộ phận và biết rõ sự liên hệ giữa các thành phần đó với nhau theo cấu trúc
của chúng. Tổng hợp: biết kết hợp các bộ phận thành một tổng thể mới từ
tổng thể ban đầu. Đánh giá: biết so sánh, phê phán, chọn lọc, quyết định và
đánh giá trên cơ sở các tiêu chí xác định. Gần đây một số chuyên gia đã đề
xuất gộp hai cấp độ phân tích và tổng hợp thành một cấp độ duy nhất và thêm
cấp độ sáng tạo. Sáng tạo: sáng tạo ra những giá trị mới trên cơ sở các kiến
thức đã tiếp thu được.
Về kỹ năng: Kỹ năng được phân thành 5 cấp độ từ thấp đến cao: Bắt
chước: quan sát và cố gắng lặp lại một kỹ năng nào đó. Thao tác: hoàn thành
một kỹ năng nào đó theo chỉ dẫn không còn là bắt chước máy móc. Chuẩn
hoá: lặp lại kỹ năng nào đó một cách chính xác, nhịp nhàng, đúng đắn,
thường thực hiện một cách độc lập, không phải hướng dẫn. Phối hợp: kết hợp
2
được nhiều kỹ năng theo thứ tự xác định một cách nhịp nhàng và ổn định. Tự
động hoá: hoàn thành một hay nhiều kỹ năng một cách dễ dàng và trở thành
tự nhiên, không đòi hỏi một sự gắng sức về thể lực và trí tuệ.
Về thái độ: Theo Bloom, thái độ được phân thành 5 cấp độ: Chấp
nhận: Chấp nhận tham gia một cách thụ động vào một số sự kiện. Ví dụ:
chăm chú nghe giảng, lắng nghe người khác phát biểu trong các cuộc thảo

luận nhóm. Đáp ứng: Tuân thủ theo hay phản ứng với một thái độ đã có thể
thấy trước đối với các sự kiện hay tác nhân kích thích. Ví dụ: thể hiện sự quan
tâm chú ý, sẵn sàng trao đổi ý kiến khi có tình huống phù hợp. Đánh giá: Thể
hiện một thái độ ổn định với một niềm tin không đổi trong các tình huống mà
người đó không bị bắt buộc phải thực hiện hay tuân theo. Ví dụ: tự giác tuân
thủ nội quy phòng thí nghiệm ngay cả khi không có CBQL phòng thí nghiệm.
Ý thức tổ chức: Cam kết thực hiện, thể hiện bằng một thái độ kiên định. Biểu
thị tính cách: Toàn bộ cách cư xử ổn định với các giá trị đã trở thành nội tại.
KTĐG là cũng là một khâu trong quá trình dạy học và các phương pháp
KTĐG cũng là phương pháp dạy học và thường rất hiệu quả. Xét trên quan
điểm hệ thống, Qui trình đào tạo [QTĐT] được xem như một hệ thống bao gồm
các yếu tố: mục tiêu [MT], nội dung [ND], hình thức tổ chức dạy - học
[HTTCDH], phương pháp dạy [PPD] của thầy, phương pháp học [PPH] của trò
và cuối cùng là kiểm tra đánh giá [KTĐG] kết quả của người học. [Sơ đồ 1.1].
3
Yêu cầu của xã hội
ĐỊNH HƯỚNG
Mục tiêu
Khoá đào tạo
Nội dung đào tạo -
Các môn học
[Mục tiêu môn học, bài học]
Kiểm tra – đánh giá
[Tổng kết]
Hình thức tổ chức dạy – học
[KT - ĐG thường xuyên]
Phương pháp Dạy Phương pháp Học
Sơ đồ 1.1. Vị trí của kiểm tra - đánh giá trong quá trình dạy – học
Trong sơ đồ trên, KTĐG không phải là khâu cuối cùng mà là một bộ
phận hợp thành quan trọng, không thể thiếu của quá trình dạy - học. KTĐG sẽ

tạo động lực tác động ngược trở lại đối với mục tiêu, nội dung chương trình,
phương pháp dạy học… trong quá trình. Điều này có tác dụng sửa chữa những
khuyết điểm của mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp day và học…
Điều này khẳng định KTĐG có vị trí quan trọng trong quá trình dạy - học.
- Vai trò của kiểm tra - đánh giá trong quá trình dạy - học: Kiểm tra -
đánh giá là một trong những hoạt động quan trọng nhất của quá trình dạy học.
KTĐG là định hướng tới đích cuối cùng để người dạy hướng dẫn người
học cùng vươn tới và cũng là để người học tùy theo năng lực của bản thân tìm
4
phương pháp trong hoạt động học cho riêng mình đáp ứng với mục tiêu
hướng tới.
Đối với giảng viên: Giúp GV khai thác được thông tin, biết được hiệu
quả, chất lượng trong suốt quá trình giảng dạy. Trên cơ sở đó không ngừng
điều chỉnh về phương pháp giảng dạy quá trình dạy học giúp sinh viên hoàn
thiện hoạt động học.
Đối với sinh viên: Việc KTĐG có hệ thống và thường xuyên cung
cấp kịp thời những thông tin "liên hệ ngược" giúp sinh viên điều chỉnh hoạt
động học.
- Về giáo dưỡng chỉ cho sinh viên thấy mình đã tiếp thu điều vừa học
đến mức độ nào, còn thiếu sót nào cần bổ sung.
- Về mặt phát triển năng lực nhận thức giúp sinh viên có điều kiện tiến
hành các hoạt động trí tuệ như ghi nhớ, tái hiện, chính xác hóa, khái quát hóa,
hệ thống hóa kiến thức, tạo điều kiện cho sinh viên phát triển tư duy sáng tạo,
linh hoạt vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế.
- Về mặt giáo dục, giáo dục sinh viên có tinh thần trách nhiệm cao
trong học tập, có ý chí vươn lên đạt những kết quả cao hơn, củng cố lòng tin
vào khả năng của mình, nâng cao ý thức tự giác, khắc phục tính chủ quan tự
mãn.
Đối với CBQL giáo dục: Cung cấp cho CBQL GD những nguồn thông
tin về thực trạng dạy và học trong đơn vị giáo dục của mình. Từ đó có những

biện pháp chỉ đạo kịp thời, uốn nắn được những lệch lạc, động viên, khích lệ,
giúp đỡ những sáng kiến hay, giúp đưa ra những quyết định phù hợp trong việc
điều chỉnh, cải tiến chương trình, nội dung đào tạo, hình thức tổ chức dạy - học
nhằm bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu dạy học.
1.2. Yêu cầu của kiểm tra đánh giá trong giai đoạn mới
5
Lý luận và thực tiễn dạy học ngày nay chứng tỏ rằng, vấn đề kiểm tra,
đánh giá tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chỉ có tác dụng khi thực hiện những yêu
cầu trong việc kiểm tra đánh giá tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh.
Đó là các yêu cầu sau:
- Chuyển từ đánh giá khi kết thúc môn học sang đánh giá trong cả quá
trình dạy học;
- Chuyển từ đánh giá kiến thức sang đánh giá năng lực;
- Chuyển từ đánh giá một chiều sang đánh giá đa chiều;
- Chuyển từ tách kiểm tra đánh giá khỏi quá trình dạy học sang việc
tích hợp kiểm tra đánh giá vào quá trình dạy học;
- Vận dụng công nghệ thông tin vào quá trình đánh giá.
1.3. Yêu cầu đối với sinh viên
- Sinh viên không được nghỉ quá hai buổi học trên lớp, hoặc nghỉ trọn
một nội dung học tập.
- Sinh viên phải tham gia đầy đủ các nội dung học tập, thảo luận, làm việc
nhóm và làm các bài kiểm tra làm bài cá nhân, bài tập nhóm và bài tập lớn theo
đề cương môn học.
- Sinh viên trong quá trình kiến tập sư phạm tại trường THPT phải tìm
hiểu, nghiên cứu một vấn đề liên quan đến môn học để làm một bài tập.
- Sinh viên phải có đủ bài tập cá nhân, bài tập nhóm, bài tập lớn mới
được dự thi hết môn.
- Sinh viên có bài tập cá nhân, bài tập nhóm, bài tập lớn không đạt yêu
cầu phải làm lại theo quy định của giảng viên.
2. MỤC TIÊU MÔN HỌC

2.1. Mục tiêu chung. Học xong môn học sinh viên đạt được các mục tiêu sau:
2.1.1. Kiến thức:
- Nêu được những nội dung cơ bản về Nhà nước và QLHCNN ở Việt
Nam, những nội dung chủ yếu của cuộc vận động cải cách hành chính hiện nay.
6
- Trình bày được các khái niệm cơ bản quản lí, quản lý hành chính nhà
nước, quản lý nhà nước về giáo dục.
- Trình bày được nội dung, quy trình hoạt động quản lí hành chính nhà
nước, công cụ, hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước.
- Phân tích các yếu tố nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành
chính nhà nước.
- Trình bày được các khái niệm và những vấn đề liên quan đến công
chức, công vụ; cơ sở pháp lý và sự cần thiết của Luật cán bộ, công chức 2008,
Luật Giáo dục, Điều lệ trường trung học.
- Tổng hợp được tình hình giáo dục hiện nay của Việt Nam – những
nguyên nhân của thành tựu và hạn chế của giáo dục; mục tiêu và giải pháp
phát triển giáo dục.
2.1.2. Mục tiêu kỹ năng:
- Kỹ năng tư duy bậc cao:
+ Vận dụng các kiến thức đã học vào việc thực hiện các quy định trong
giáo dục học sinh
+ Nhận diện và giải quyết được những vấn đề liên quan đến công tác
quản lý hành chính trong nhà trường.
+ Từ nội dung môn học dần hình thành giá trị hành vi [tuân thủ nội quy
quy định, tôn trọng quy chế, có khả năng thương thuyết, có tinh thần đoàn kết,
sáng tạo, có đạo đức nghề nghiệp].
- Kỹ năng nghề nghiệp:
+ Làm việc theo nhóm
+ Quản lý, hướng đạo giáo dục cá nhân và tập thể học sinh tuân theo
pháp luật, quy chế, quy định của nhà nước

+ Xây dựng kế hoạch, làm việc cẩn thận, chính xác theo quy định của ngành.
2.1.3. Mục tiêu ý thức và thái độ:
- Sinh viên yêu thích môn học.
7
- Sinh viên sử dụng được kiến thức của môn học nhận biết đúng, sai
trong quá trình học tập, thi cử để không vi phạm quy định, quy chế của trường
và của ngành. Đồng thời tuyên truyền, phổ biến, vận động bàn bè không vi
phạm quy chế học tập thi cử, những quy định của pháp luật.
- Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với sự
nghiệp cải cách nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đào tạo.
- Có được ý thức trách nhiệm với sự giá trị hành vi của mình
- Hình thành được ý thức thường xuyên rèn luyện và trau dồi kiến thức
và đạo đức cho bản thân.
2.2. Nội dung và mục tiêu chi tiết
STT NỘI DUNG MỤC TIÊU
1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHÀ NƯỚC, QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG VỤ,
CÔNG CHỨC
1.1 Lý luận chung về nhà nước, Nhà nước
CHXHCN Việt Nam
1.1.1 Nguồn gốc nhà nước
1.1.2 Bản chất nhà nước
1.1.3 Đặc trưng [dấu hiệu] cơ bản của nhà
nước
1.1.4 Chức năng của nhà nước và các kiểu tổ
chức nhà nước
1.2 Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
1.2.1 Khái lược về hệ thống chính trị Việt

Nam
1.2.2 Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.3 Những vấn đề về quản lý hành chính
nhà nước
1.3.1 Khái niệm
1.3.2 Tính chất của quản lý hành chính nhà
nước
1.3.3 Các nguyên tắc quản lý hành chính nhà
nước
1.3.4 Nội dung, quy trình hoạt động quản lý
hành chính nhà nước
1.3.5 Công cụ, hình thức và phương pháp
quản lý hành chính nhà nước
1.4 Công chức, công vụ, Luật Cán bộ, công
chức
Bậc 1:
1. Trình bày được nguồn gốc của
nhà nước, bản chất nhà nước, chức
năng của nhà nước; nhà nước
XHCN Việt Nam, những vấn đề về
hệ thống chính trị Việt Nam.
2. Trình bày được những vấn đề về
quản lý hành chính nhà nước tính
chất của quản lý hành chính nhà
nước.
3. Trình bày được các nội dung,
quy trình hoạt động quản lý hành
chính nhà nước; khái niệm công
vụ, công chức, viên chức.
Bậc 2:

1. Giải thích được mối tương quan
giữa hiệu lực, hiệu quả quản lý
hành chính nhà nước.
2. Phân tích được tầm quan trọng
quản lý hành chính đối với đối với
sự phát triển của ngành giáo dục
Việt Nam.
3. Phân tích được tầm quan trọng
của đội ngũ cán bộ công chức, viên
chức trong việc xây dựng và bảo
vệ tổ quốc.
Bậc 3:
1. Phân tích được sự cần thiết phải
cải cách hành chính trong gian
đoạn hiện nay.
8
1.4.1 Những vấn đề về cán bộ, công chức,
viên chức và Luật Cán bộ, công chức
1.4.2 Một số vấn đề về công vụ và nguyên tắc
định hướng hoạt động công vụ
2. Đánh giá được tính hiệu quả của
công cuộc cải cách hành chính nhà
nước về giáo dục.
2 CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG LỐI QUAN ĐIỂM
VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA
ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC
2.1 Một số vấn đề cần giải quyết trong giai
đoạn hiện nay
2.1.1 Tình hình giáo dục Việt Nam hiện nay
2.1.2 Các quan điểm chỉ đạo phát triển giáo

dục
2.1.3 Mục tiêu và giải pháp phát triển giáo dục
2.2 Một số nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp
phát triển giáo dục
2.2.1 Đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân,
huy động mọi nguồn lực phát triển giáo dục,
đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, xây dựng xã
hội học tập
2.3.2 Nâng cao chất lợng và hiệu quả giáo dục
2.3.3 Thực hiện công bằng xã hội trong giáo
dục
2.3.4 nâng cao khả năng hội nhập quốc tế của
giáo dục Việt Nam
2.3.5 Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý giáo
dục
2.3.6 khắc phục những tiêu cực trong quản lý
giáo dục
Bậc 1:
1. Trình bày được tình hình giáo
dục Việt Nam qua những năm đổi
mới - những thành tựu và yếu kém.
2. Trình bày được những quan
điểm chỉ đạo phát triển giáo dục.
3. Trình bày các mục tiêu và phát
triển giáo dục.
Bậc 2:
1. Nhận xét các giải pháp phát
triển giáo dục
2. Đánh giá các giải pháp đổi mới
quản lý giáo dục

3. Đề xuất được giải pháp quản lý
giáo dục trong một đơn vị trường
học cụ thể
Bậc 3:
Phát hiện được các vấn đề bất cập
trong quản lý hành chính nhà nước
về giáo dục và đào tạo.
3 CHƯƠNG 3: LUẬT GIÁO DỤC
3.1 Khái quát Luật Giáo dục năm 1998,
Luật Giáo dục sửa đổi 2005
3.1.1 Quá trình thể chế hóa quản lý giáo dục
trước khi có Luật giáo dục
3.1.2 Sự cần thiết ban hành Luật Giáo dục
3.1.3 Bố cục và nội dung cơ bản của Luật
Giáo dục
3.2 Một số nội dung của Luật Giáo dục
2005
3.2.1 Khẳng định vai trò và trách nhiệm của
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
3.2.2 Hoàn thiện quy định về hệ thống giáo
dục quốc dân
3.2.3 Những quy định bổ sung nhằm tăng
cường hiệu quả quản lý nhà nước về giáo dục
3.2.4 Những sửa đổi bổ sung nhằm đẩy mạnh
việc thực hiện xã hội hóa giáo dục
3.3 Những điểm mới của Luật Giáo dục
2005
3.3.1 Hoàn thiện một bước về hệ thống giáod
Bậc 1:
1. Trình bày được quá trình thể chế

hóa quản lý giáo dục trước khi có
Luật Giáo dục.
2. Nêu được sự cần thiết ban hành
luật giáo dục và nguyên tắc chỉ
đạo, quá trình soạn thảo, thảo luận
và thông qua Luật Giáo dục [sửa
đổi].
3. Trình bày được bố cục và nội
dung cơ bản của Luật giáo dục
Bậc 2:
1. So sánh và chỉ ra được tính ưu
việt của Luật giáo dục sửa đổi năm
2005 với luật Giáo dục 1998
2. Phân tích sâu sắc nhiệm vụ đặc
biệt quan trọng của giáo viên trong
việc nâng cao hiệu quả quản lý và
chất lượng giáo dục hiện nay.
3. Phân tích được thực trạng và
phương hướng đổi mới các biện
9
ục quốc dân
3.3.2 Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo
dục
3.3.3 Nâng cao tính công bằng xã hội trong
giáo dục
3.3.4 Tăng cường quản lý nhà nước về giáo
dục
3.3.5 Khuyến khích đầu tư phát triển trường
ngoại công lập
pháp thực hiện quản lý nhà nước

về GD&ĐT.
Bậc 3:
Đánh giá được tác động của Luật
Giáo dục đối với quá trình cải cách
giáo dục.
4 CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
4.1 Tổng quan
4.1.1 Khái niệm
4.1.2 Những nguyên tắc cơ bản của quản lý
nhà nước về giáo dục và đào tạo
4.1.3 Một số đặc điểm của Quản lý nhà nước
về giáo dục và đào tạo
4.2 Bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục và
đào tạo
4.2.1 Cơ sở pháp lý của tổ chức bộ máy
4.2.2 Những nội dung cơ bản cảu quản lý nhà
nước về giáo dục và đào tạo
4.2.3 Thực trạng, phương hướng đổi mới và
biện pháp thực hiện quản lý nhà nước về giáo
dục và đào tạo
Bậc 1:
1. Trình bày được khái niệm quản
lý nhà nước về GD&ĐT; những
yếu tố cơ bản trong quản lý nhà
nước về GD&ĐT.
2. Nêu được những nguyên tắc cơ
bản của quản lý nhà nước về
GD&ĐT.
3. Nêu được tên và nhiệm vụ của

các cơ quan quản lý nhà nước về
GD&ĐT.
4. Nêu được những nội dung cơ
bản của quản lý nhà nước về
GD&ĐT.
Bậc 2:
1. Phân tích được vai trò và trách
nhiệm của các cấp quản lý hành
chính nhà nước về GD&ĐT.
2. Đưa ra và phân tích được nội
dung chiếm vị trí quan trọng nhất,
tác động trực tiếp đến việc giải
quyết những vấn đề bức xúc hiện
nay của giáo dục.
Bậc 3:
1. Phân tích được những yếu kém
và nguyên nhân của nó trong quản
lý hành chính nhà nước về
GD&ĐT qua các ví dụ thực tiễn.
2. Giải thích được những nguyên
nhân của những tồn tại trong cơ
chế quản lý hành chính nhà nước
về GD&ĐT hiện nay.
5 CHƯƠNG 5: ĐIỀU LỆ NHÀ TRƯỜNG
VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI GIÁO
VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG
5.1 Điều lệ nhà trường
5.1.1 Cấu trúc chung của Điều lệ nhà trường
5.1.2 Điều lệ nhà trường của từng cấp học
5.2 Vai trò của Điều lệ nhà trường trong

quản lý nhà trường
Bậc 1:
1. Trình bày được cấu trúc, vai trò
của điều lệ nhà trường
2. Khái quát được các nhiệm và
quyền hạn của trường trung học
3. Trình bày được nhiệm vụ của
giáo viên bộ môn, giáo viên chủ
nhiệm, những hành vi giáo viên
10
5.2.1 Vị trí và vai trò của trường trung học
5.2.2 Nhiện vụ và quyền hạn của hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng
5.2.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên
không được làm.
4. Khái quát được nhiệm vụ của
giáo viên đối với giáo viên ở từng
cấp học được quy định trong Điều
lệ nhà trường.
Bậc 2:
1. Phân tích được nhiệm vụ và
quyền hạn quan trọng nhất của
trường trung học tác động trực tiếp
đến việc nâng cao chất lượng giáo
dục và đào tạo của nhà trường
trung học.
2. Phân tích và đánh giá được
những hành vi của giáo viên đối
với việc hình thành nhân cách học
sinh.

Bậc 3:
Đề xuất được một số biện pháp
quản lý của Hiệu trưởng trong việc
nâng cao chất lượng giáo dục ở
một trường trung học phổ thông
hiện nay.
2.3. Các mục tiêu khác.
- Kỹ năng thu nhận phân tích, tổng hợp, tích hợp thông tin.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng phân biệt bản chất, hiện tượng.
- Biết quan tâm tới các vấn đề xã hội
2.4. Bảng tổng hợp mục tiêu môn học
Bậc 1
Bậc 2 Bậc 3
Các mục tiêu khác
Nội dung 1 3 2 2 Có được: Kỹ năng thu nhận phân tích, tổng
hợp, tích hợp thông tin. Kỹ năng giải quyết
vấn đề. Kỹ năng phân biệt bản chất, hiện
tượng. Biết quan tâm tới các vấn đề xã hội
Nội dung 2 3 3 1
Nội dung 3 3 3 1
Nội dung 4 4 2 2
11
Nội dung 5 4 2 1
Tổng cộng 15 12 7
3. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
3.1. Đánh giá chuẩn đoán:
- Mục đích:
+ Tiến hành đánh giá chuẩn đoán nhằm khảo sát kiến thức đã có của
sinh viên trước khi bắt đầu giảng dạy môn học.

+ Nhằm phán đoán, dự báo những khó khăn mà sinh viên có thể gặp
phải, phát hiện nguyên nhân của các lỗi thường gặp và lặp đi lặp lại để tìm
cách khắc phục
- Thời điểm: Trước khi bắt đầu học môn học [tiết 1]
- Hình thức: Có thể Test hoặc phát vấn.
- Nội dung:
+ Các em đã được học những học phần nào liên quan đến nhà nước,
quản lý hành chính nhà nước, pháp luật ?
+ Có những nội dung nào các em còn nhớ…?
3.2. Kiểm tra - đánh giá định kỳ
a] Bài tập cá nhân:
- Trọng số: 10% trong kết quả môn học.
- Mục tiêu: giúp đánh giá việc học trên lớp của người học, đánh giá
việc nắm các mục tiêu bậc 1, 2.
- Hình thức: được thực hiện trong các giờ lên lớp, xêmina hoặc làm
việc nhóm
- Nội dung: Kiểm tra nhận thức lý thuyết về tổ chức quản lý và quản lý
trường lớp
- Thời gian: Trong các giờ lên lớp.
b] Bài tập nhóm:
- Trọng số: 20% trong kết quả môn học.
12
- Mục tiêu: giúp đánh giá phần thực hành của người học qua việc đánh
giá khả năng giải quyết một vấn đề theo nhóm.
- Hình thức: Báo cáo của nhóm
- Thời gian: Tiến hành trong các giờ thực hành
c] Kiểm tra 45 phút:
- Mục tiêu kiểm tra:
+ Đối với học sinh: Việc kiểm tra, đánh giá nhằm động viên, khích lệ
các em có động lực thúc đẩy học tập. Giúp học sinh tự đánh giá mức độ đạt

được mục tiêu học tập, từ đó điều chỉnh cách học và rút ra kinh nghiệm học
tập cho bản thân.
+ Đối với giáo viên: Thông qua việc kiểm tra, giáo viên đánh giá, theo
dõi được sự tiến bộ của học sinh, dự báo được những khó khăn và thuận lợi
trong quá trình giảng dạy tiếp theo, từ đó điều chỉnh cách dạy sao cho phù
hợp trình độ nhận thức của từng nhóm học sinh nhằm đạt kết quả dạy học cao
nhất. Thông qua việc kiểm tra này cũng giúp giáo viên có được kinh nghiệm
trong việc kiểm tra lần sau thông qua kết quả bài làm của học sinh.
+ Đối với nhà quản lý: Kết quả kiểm tra sẽ giúp các nhà quản lý theo dõi
được sự tiến bộ của thầy và trò trong quá trình dạy học, từ đó có được những
biện pháp giúp đỡ hỗ trợ trong quá trình dạy học của giáo viên học sinh.
- Hình thức kiểm tra: Thi viết [Trắc nghiệm tự luận kết hợp trắc nghiệm
khách quan]
- Nội dung kiểm tra và bậc nhận thức tương ứng
+ Nội dung 1: Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính
nhà nước và công vụ công chức.
+ Nội dung 2: Đường lối, quan điểm của Đảng và nhà nước về giáo dục -
đào tạo
+ Nội dung 3: Luật giáo dục.
- Tỉ lệ bậc nhận thức: Đề kiểm tra được xây dựng theo tỉ lệ 4 – 5 – 1.
13
Bậc nhận thức
Nội dung
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Nội dung 1 2 1 0 3
Nội dung 2 1 2 0 3
Nội dung 3 1 2 1 4
Tổng 4 5 1 10
d] Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ :
- Trọng số: 50% trong kết quả môn học.

- Hình thức: Thi viết, tiểu luận hoặc báo cáo cuối môn học theo quyết
định của chủ nhiệm khoa.
- Nội dung: Đánh giá toàn diện các mục tiêu nhận thức chủ yếu ở bậc 3
và các mục tiêu phân tích, tổng hợp, sáng tạo.
- Thời gian: Sau khi kết thúc môn học, theo lịch của khoa.
3.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài kiểm tra - đánh giá đối với các bài tập
a] Bài tập viết:
Nội dung: 7 điểm
- Xác định tình huống, vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp lý. [2
điểm]
- Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong giải quyết nhiệm vụ nghiên
cứu. [4 điểm]
- Có sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng dẫn. [1 điểm]
Hình thức: 3 điểm
- Ngôn ngữ trình bày trong sáng, không mắc lỗi [1 điểm]
- Danh mục tài liệu tham khảo đúng quy cách, trích dẫn hợp lệ [1điểm]
- Không dài quá so với quy định của giảng viên đối với mỗi loại bài [1
điểm].
14
b] Bài thực hành:
- Thực hiện đúng, đủ yêu cầu của giảng viên [4 điểm]
- Ngôn ngữ, động tác chuẩn mực, phù hợp với nội dung thực hành [3
điểm]
- Thái độ tác phong nhanh nhẹn [1 điểm]
- Phản ứng nhanh và chính xác với các tình huống bổ sung, phát sinh [2
điểm].
4. THAY LỜI KẾT
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục là môn học bắt
buộc nằm trong chương trình đào tạo chuyên ngành Sư phạm tiểu học. Môn
học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quản lý hành chính

nhà nước và quản lý hành chính nhà nước về giáo dục – đào tạo, giúp người
học nâng cao năng lực và cải tiến công tác quản lý hành chính Nhà nước trong
nhà trường và trong hoạt động giáo dục.
Bên cạnh đó, môn học còn cung cấp cho người học những kiến thức cơ
bản về nhà nước, cơ chế tổ chức và nội dung quản lý hành chính nhà nước về
giáo dục, từ đó giúp người học ý thức được những chức trách, nhiệm vụ của
mình trong quá trình xây dựng nền hành chính tối ưu góp phần nâng cao chất
lượng và công bằng giáo dục.
Môn học chú trọng đến việc hình thành các kỹ năng nhận thức và và
vận dụng những kiến thức vào việc bồi dưỡng nhân cách người giáo viên;
đồng thời góp phần hình thành các kỹ năng về quản lý học sinh, quản lý
trường học Các kỹ năng chủ yếu được hình thành thông qua các nội dung
của môn học có sự lồng ghép của giảng viên.
15
Câu 2: Kèm theo bài kiểm tra 45’ [giữa kỳ] theo đúng kế hoạch trên?
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Môn Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục-đào tạo
Thời gian làm bài: 45 phút
A. CƠ SỞ RA ĐỀ
1. Mục đích kiểm tra
- Đối với học sinh: Việc kiểm tra, đánh giá nhằm động viên, khích lệ
các em có động lực thúc đẩy học tập. Giúp học sinh tự đánh giá mức độ đạt
16
được mục tiêu học tập, từ đó điều chỉnh cách học và rút ra kinh nghiệm học
tập cho bản thân.
- Đối với giáo viên: Thông qua việc kiểm tra, giáo viên đánh giá, theo
dõi được sự tiến bộ của học sinh, dự báo được những khó khăn và thuận lợi
trong quá trình giảng dạy tiếp theo, từ đó điều chỉnh cách dạy sao cho phù
hợp trình độ nhận thức của từng nhóm học sinh nhằm đạt kết quả dạy học cao
nhất. Thông qua việc kiểm tra này cũng giúp giáo viên có được kinh nghiệm

trong việc kiểm tra lần sau thông qua kết quả bài làm của học sinh.
- Đối với nhà quản lý: Kết quả kiểm tra sẽ giúp các nhà quản lý theo dõi
được sự tiến bộ của thầy và trò trong quá trình dạy học, từ đó có được những
biện pháp giúp đỡ hỗ trợ trong quá trình dạy học của giáo viên học sinh.
2. Hình thức kiểm tra: Thi viết [Trắc nghiệm tự luận kết hợp trắc nghiệm
khách quan]
3. Nội dung kiểm tra và bậc nhận thức tương ứng
3.1. Những nội dung cần kiểm tra
- ND1: Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà
nước và công vụ công chức.
- ND2: Đường lối, quan điểm của Đảng và nhà nước về giáo dục - đào tạo
- ND3: Luật giáo dục.
3.2. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Ma trận đề kiểm tra được xây dựng theo tỉ
lệ 4 – 5 – 1.
Bậc nhận thức
Nội dung
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Nội dung 1 2 1 0 3
Nội dung 2 1 2 0 3
Nội dung 3 1 2 1 4
17
Tổng 4 5 1 10
4. Viết câu hỏi
Bậc
nhận
thức
Mục tiêu
Nội dung
câu hỏi
Điểm

Bậc 1
1. Trình bày được nguồn gốc của nhà
nước, bản chất nhà nước, chức năng
của nhà nước; nhà nước XHCN Việt
Nam, những vấn đề về hệ thống chính
trị Việt Nam.
2. Trình bày được những vấn đề về
quản lý hành chính nhà nước tính chất
của quản lý hành chính nhà nước.
3. Trình bày được tình hình giáo dục
Việt Nam qua những năm đổi mới -
những thành tựu và yếu kém.
4. Nêu được sự cần thiết ban hành luật
giáo dục và nguyên tắc chỉ đạo, quá
trình soạn thảo, thảo luận và thông qua
Luật Giáo dục [sửa đổi].
Phần trắc nghiệm
Câu 1, câu 2
Câu 3, câu 4
Câu 5, câu 6
Câu 7, câu 8
4
Bậc 2
1. Phân tích được tầm quan trọng của
đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
2. Đánh giá các giải pháp đổi mới quản
lý giáo dục
3. Đề xuất được giải pháp quản lý giáo
dục trong một đơn vị trường học cụ thể

4. So sánh và chỉ ra được tính ưu việt
của Luật giáo dục sửa đổi năm 2005 với
Phần tự luận
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
5
18
luật Giáo dục 1998
5. Phân tích sâu sắc nhiệm vụ đặc biệt
quan trọng của giáo viên trong việc
nâng cao hiệu quả quản lý và chất
lượng giáo dục hiện nay.
Câu 5
Bậc 3
1. Đánh giá được tác động của Luật
Giáo dục đối với quá trình cải cách giáo
dục.
Câu 1 1
B. ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN 1 [4 điểm]
Câu 1: Nguồn gốc ra đời của nhà nước gồm có:
A. Nguồn gốc kinh tế. B. Nguồn gốc về chính trị.
C. Nguồn gốc xã hội . D. Cả A, C đều đúng.
Câu 2: Hãy cho biết đặc trưng của nhà nước:
A. Nhà nước là một bộ máy gồm nhiều cơ quan khác nhau.
B. Nhà nước thiết lập một hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp
mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội.
C. Nhà nước là của dân, do dân, vì dân.

D. Nhà nước là một tổ chức chính trị đặc biệt của quyền lực chính trị
19
Câu 3: Cho biết vai trò của nhà nước Việt Nam trong hệ thống chính trị:
A. Nhà nước là lực lượng lãnh đạo hệ thống chính trị.
B. Nhà nước là tổ chức có quyền lực cao nhất.
C. Nhà nước là cơ quan quan trọng nhất.
D. Nhà nước là cột trụ của hệ thống chính trị, là công cụ chủ yếu để thực hiện
quyền làm chủ của nhân dân, là nhà nước pháp quyền của nhân dân, do nhân
dân và vì nhân dân. Nhà nước vừa là cơ quan quyền lực vừa là bộ máy chính
trị hành chính, vừa là tổ chức quản lý văn hoá xã hội của nhân dân.
Câu 4: Theo điều 4 luật giáo dục năm 2009 “Cấp học và trình độ đào tạo của
hệ thống giáo duc quốc dân gồm:
A. Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo; Giáo dục phổ thông có tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
B. Giáo dục nghề nghịêp có trung cấp chuyên nghiêp và dạy nghề;
C. Giáo dục đại học và sau đại học [gọi chung là giáo dục đại học] đào tạo
trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
D. Cả A, B, và C.
Câu 5: Theo quy định của Luật giáo dục việc thực hiện phổ cập giáo dục
được quy định ở cấp học nào?
A. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
B. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập
trung học phổ thông.
C. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và
phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
D. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học,
phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông.
Câu 6: Theo quy định của luật giáo dục năm 2009 “Mọi công dân trong độ
tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt:
A. trình độ tiểu học. B. trình độ trung học cơ sở.

20
C. trình độ trung học phổ thông D. trình độ phổ cập
Câu 7: Theo quy định của Luật giáo dục năm 2009: Gia đình có trách nhiệm
tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học
tập để đạt trình độ
A. tiểu học B. trung học cơ sở
C. trung học phổ thông D. giáo dục phổ cập.
Câu 8: Theo quy định của LGD năm 2009, cơ sở giáo dục phổ thông gồm:
A. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục
đại học và sau đại học.
B. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường
phổ thông có nhiều cấp học.
C. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường
phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
D. Trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều
cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
PHẦN 2 [5 điểm] Giải quyết tình huống sau:
- Tình huống 1 [2 điểm]: Ông A là giáo viên một trường Trung học phổ thông.
Hiện nay ông A cùng một số người bạn góp vốn mở Trường phổ thông dân
lập. Anh [chị] hãy cho biết trong trường hợp này ông A đang phân vân không
biết mình có được quyền tham gia quản lý trường phổ thông dân lập đó hay
không? Vì sao?
- Tình huống 2 [3 điểm]: Trong giờ học tại một trường Tiểu học B đã xảy ra
trường hợp giáo viên N phạt một em học sinh nói chuyện riêng trong giờ học
bằng hình thức dán băng keo vào miệng. Hiện nay, thanh tra ngành giáo dục
đang tiến hành kiểm tra vụ việc và đưa ra hình thức kỷ luật đối với giáo viên
N. Anh [chị] hãy cho biết giáo viên N đã vi phạm những quy định nào trong
ngành giáo dục? Vì sao?
21
PHẦN 3 [1 điểm]:

Anh [chị] hãy đánh giá tác động của Luật Giáo dục đối với quá trình
cải cách giáo dục ở Việt Nam.
…… HẾT……
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đức Chính, Tập bài giảng Đánh giá trong giáo dục, Đại học
Giáo dục, Đại học quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Đức Chính, Kiểm định chất lượng giáo dục đại học, NXB
ĐHQGHN, 2002.
22

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề