9 60 bằng bao nhiêu tiền việt
Đồng nhân dân tệ được viết tắt là CNY. Nhưng thực tế thường được ký hiệu là RMB (人 民 币- rén mín bì) biểu tượng là ¥, tên viết theo tiếng Anh là RMB. Show
Đồng 1 tệ và đồng 100 Đổi 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt NamTỷ giá của Nhân Dân Tệ tại một số ngân hàng ở Việt Nam ngày 04/11/2022, mời bạn theo dõi bảng sau:
Tỷ giá đồng nhân dân tệ thay đổi trong những ngày gần đây như thế nào: Lịch sử tỷ giá gần đâyTỷ giá03/11/2022Thứ 51 CNY = 3.40502/11/2022Thứ 41 CNY = 3.40801/11/2022Thứ 31 CNY = 3.41631/10/2022Thứ 21 CNY = 3.40230/10/2022Chủ Nhật1 CNY = 3.42429/10/2022Thứ 71 CNY = 3.42328/10/2022Thứ 61 CNY = 3.42327/10/2022Thứ 51 CNY = 3.26026/10/2022Thứ 41 CNY = 3.41125/10/2022Thứ 31 CNY = 3.41624/10/2022Thứ 21 CNY = 3.427 22/10/2022Thứ 71 CNY = 3.423 21/10/2022Thứ 61 CNY = 3.396 20/10/2022Thứ 51 CNY = 3.383 19/10/2022Thứ 41 CNY = 3.397 10/10/2022Thứ 21 CNY = 3.354Bảng quy đổi tỷ giá đồng Nhân Dân Tệ theo đồng tiền Việt Nam: Nhân Dân Tệ (CNY)ĐỒNG VIỆT NAM (VND) 1 tệ 3.399 VND 2 tệ 6.798 VND 5 tệ 16.995 VND 10 tệ 33.990 VND 20 tệ 67.980 VND 50 tệ 169.950 VND 100 tệ 339.905 VND 1000 tệ 3.399.050 VND 1 vạn tệ 33.990.500 VND 10 vạn tệ 339.905.000 VND 100 vạn tệ 3.399.050.00 VND >>> Xem thêm : Các loại tiền tệ trên thế giới bằng tiếng Trung Các mệnh giá tiền Trung Quốc Tiền giấyTiền xu1 tệ1 hào2 tệ2 hào5 tệ5 tệ10 tệ1 tệ tiền xu20 tệ50 tệ100 tệ
Tiền Trung Quốc chính thức dùng yuán 元 , jiǎo 角 , fēn 分 ; nhưng trong khẩu ngữ hằng ngày người ta thường dùng kuài 块, máo 毛 , fēn 分 .
Bảng tỷ giá đồng Nhân Dân Tệ với các đồng tiền khácNếu bạn quan tâm đến tỷ giá giữa đồng Nhân Dân Tệ so với đồng tiền chung của các quốc gia khác thì hãy tham khảo bảng giá dưới đây. Nhân Dân Tệ (¥) Chuyển đổi Nhân Dân Tệ / Đô la Mỹ 1 USD = 7.27 CNY Nhân Dân Tệ / Euro 1 EUR = 7,19 CNY Nhân Dân Tệ/ Bảng Anh 1 GBP = 8,36 CNY Nhân dân tệ/ Ringgit Malaysia 1 RYM = 1,54 CNY Nhân Dân Tệ / Đô la Đài Loan 1 TWD = 0,23 CNY Nhân Dân Tệ / Yên Nhật 1 Yên = 0,05 CNY Nhân Dân Tệ / Won Hàn 160 Won = 0,82 CNY Nhân Dân Tệ / Đô la Australia 1 AUD = 4,66 CNY Nhân Dân Tệ / Đô la Canada 1 CAD = 5,35 CNY Nhân Dân Tệ / Rup Nga 10 RUB = 1,18 CNY Nhân Dân Tệ / Đô la Sing 1 SGD = 5,15 CNY Chuyển đổi tiền Việt Nam sang tiền Trung Quốc ở đâu?Có rất nhiều nơi có thể chuyển tiền Việt Nam sang trung Quốc, bạn có thể tham khảo những hình thức sau:
Chắc hẳn bạn đã biết 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam rồi đúng không?... Nếu bạn có dự định đi du học Trung Quốc, kinh doanh hàng hóa Trung Quốc thì đây là một thông tin cần thiết dành cho bạn đó. Yên (tiếng Nhật là 円 (En); tiếng Anh là Yen), ký hiệu là ¥ và có mã là JPY là đơn vị tiền tệ duy nhất của Nhật bản 1 Yên Nhật(JPY) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam đồng(VND)1 JPY = 208,97 VND ; (Nguồn từ: vn.exchange-rates.org/) Lưu ý: Tỷ giá tiền đồng Yên hôm nay(23/07/2021), tỷ giá sẽ có sự thay đổi theo từng giờ, từng phút. Chuyển đổi yên Nhật (JPY) sang đồng Việt Nam (VNĐ) 1(JPY) yên Nhật = 217,05 VNĐ tiền Việt 5(JPY) yên Nhật = 1.085,75 VNĐ tiền Việt 10(JPY) yên Nhật = 2.170,50 VNĐ tiền Việt 50(JPY) yên Nhật = 10.852,50 VNĐ tiền Việt 100(JPY) yên Nhật = 21.704,94 VNĐ tiền Việt 10.000(JPY) yên Nhật = 2.170.499,46 VNĐ tiền Việt 100.000(JPY) yên Nhật = 21.704.994,55 VNĐ tiền Việt 1.000.000(JPY) yên Nhật = 217.049.945,53 VNĐ tiền Việt .... Ngoài Yên người Nhật còn sử dụng đơn vị tiền tệ khác là Man và Sen 1 Man = 10.000 yên 1 Sen = 1.000 yên 2. Các loại mệnh giá tiền tệ Nhật BảnĐơn vị tiền tệ mà Nhật Bản sử dụng là Yên Nhật, đồng tiền này được chính thức sử dụng từ năm 1871. Hiện tại, đồng Yên Nhật có tất cả là 10 mệnh giá khác nhau, được chia ra thành 2 loại là tiền kim loại - tiền giấy. Các loại đơn vị tiền Nhật - Tiền kim loại gồm có các đồng: Đồng 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và đồng 500 yên. Các loại tiền xu này được làm từ những loại kim loại khác nhau như là: Nhôm, đồng, vàng, đồng xanh, đồng trắng hay niken... - Tiền giấy gồm các tờ 1000 yên, tờ 2000 yên, tờ 5000 yên và tờ 10.000 yên. 3. Đổi tiền Nhật sang tiền Việt, tiền Việt sang Nhật ở đâu?Điều kiện thực hiện giao dịch đổi yên Nhật ở Việt Nam là các bạn cần mang theo một số giấy tờ chứng minh chuyến đi sang Nhật Bản như: Vé máy bay, hợp đồng XKLĐ đối với thực tập sinh, giấy báo nhập học của trường học bên Nhật đối với du học sinh… thì các nhân viên ngân hàng mới chấp thuận cho bạn đổi tiền với số lượng lớn; số lượng nhỏ thì không cần những giấy tờ này nhé. Nếu như muốn đổi tiền Yên Nhật tại Nhật Bản thì các bạn chỉ cần mang theo hộ chiếu là được. Đúng theo thủ tục thì bạn ra ngân hàng, với những giấy tờ đầy đủ để chứng minh chuyến đi Nhật Bản. Hơi phức tạp một chút. Nếu muốn đơn giản hơn thì các bạn ra các tiệm vàng đổi cho đơn giản và nhanh. Nếu bạn cần đổi nhiều thì có thể gọi điện thoại thì họ sẽ tới tận nhà nhé. |