Bài tập làm tròn số lớp 7 nâng cao năm 2024

Với Cách làm tròn số và cách giải các dạng bài tập môn Toán lớp 7 Đại số gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm tròn số và cách giải các dạng bài tập lớp 7. Mời các bạn đón xem:

Cách làm tròn số và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 7

  1. LÝ THUYẾT:

Quy ước làm tròn số:

Trường hợp 1. Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

Trường hợp 2. Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:

Dạng 8.1: Làm tròn các số theo một yêu cầu cho trước.

1. Phương pháp giải:

- Áp dụng quy ước làm tròn số trong hai trường hợp.

- Chú ý hiểu đúng các cụm từ “làm tròn số đến chữ số thập phân thứ…”,

“làm tròn chữ số đến hàng…”.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

  1. Làm tròn số 23,1826 đến chữ số thập phân thứ ba;
  1. Làm tròn số 23,1826 đến chữ số thập phân thứ hai;
  1. Làm tròn số 23,1826 đến chữ số thập phân thứ nhất.

Giải:

  1. 23,1826 ≈ 23,183 (chữ số bỏ đi là 6 > 5).
  1. 23,1826 ≈ 23,18 (chữ số bỏ đi là 2 < 5).
  1. 23,1826 ≈ 23,2 (chữ số bỏ đi là 8 > 5).

Dạng 8.2: Giải bài toán rồi làm tròn kết quả.

1. Phương pháp giải:

Căn cứ vào đề bài, giải bài toán rồi làm tròn kết quả theo yêu cầu của đề bài. Chú ý đề bài yêu cầu “làm tròn đến chữ số thập phân thứ…” hoặc “làm tròn đến chữ số hang…”.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 2: Hết học kì I, điểm Toán của bạn An như sau:

Hệ số 1: 6 ; 8 ; 5 ; 9.

Hệ số 2: 7 ; 6 ; 8 ; 9.

Hệ số 3: 7.

Tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn An (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Giải:

Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn An là:

Bài tập làm tròn số lớp 7 nâng cao năm 2024

Vậy điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn An là 7,3 điểm.

Dạng 8.3: Áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính.

1. Phương pháp giải:

Để ước lượng kết quả các phép tính, ta thường áp dụng quy ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số tham gia vào phép tính.

được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Làm tròn số là một nội dung được học trong chương trình Đại số 7 chương 1. Để giúp các em học sinh nắm vững được quy ước làm tròn số, cũng như vận dụng làm các bài tập liên quan, VnDoc giới thiệu tới các em Lý thuyết và bài tập Toán 7 về Làm tròn số. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em học tốt môn Toán hơn.

A. Lý thuyết

1. Cách làm tròn số

+ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng chữ số 0.

Ví dụ: Làm tròn số 12,348 đến chữ số thập phân thứ nhất, được kết quả 12,3 (vì chữ số đầu tiên bỏ đi khi làm tròn là 4<5 nên ta giữ nguyên phần còn lại)

+ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng chữ số 0.

Ví dụ: Làm tròn số 0,26541 đến chữ số thập phân thứ hai, được kết quả 0,27 (vì chữ số đầu tiên bỏ đi khi làm tròn là 5 nên ta cộng 1 vào chữ số cuối cùng của phần còn lại)

2. Một số ví dụ khác

+ Ta có 84,149 ≈ 84,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

+ Ta có 542 ≈ 540 (làm tròn đến chữ số hàng chục)

+ Ta có 0,0861 ≈ 0,09 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

+ Ta có 1573 ≈ 1600 (làm tròn đến chữ số hàng trăm)

B. Bài tập Toán 7 về Làm tròn số

  1. Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1: Làm tròn số 69,283 được chữ số thập phân thứ hai ta được

  1. 69,28
  1. 69,29
  1. 69,30
  1. 69,284

Vì số 69,283 có chữ số tập phân thứ ba là 3 < 5 nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta có: 69,283 ≈ 69,28

Chọn đáp án A.

Bài 2: Làm tròn số 0,158 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được

  1. 0,17
  1. 0,159
  1. 0,16
  1. 0,2

Vì số 0,158 có chữ số thập phân thứ hai 5 ≥ 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được 0,158 ≈ 0,2

Chọn đáp án D.

Bài 3: Số 60,996 làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là

  1. 60
  1. 61 C. 60,9
  1. 61,9

Vì số 60,996 có chữ số thập phân thứ nhất là 9 ≥ 5 nên làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là 60,996 ≈ 61

Chọn đáp án B.

Bài 4: Cho số 982343 làm tròn đến chữ số hàng nghìn là?

  1. 983000
  1. 982
  1. 982000
  1. 98200

Vì số 982343 có chữ số hàng trăm là 3 < 5 nên làm tròn đến chữ số hàng nghìn ta được 982343 ≈ 982000

Chọn đáp án C.

Bài 5: Cho số 1,3765. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được

  1. 1,377
  1. 1,376
  1. 1,3776
  1. 1,38

Vì số 1,3765 có chữ số hàng phần nghìn là 5 ≥ 5 nên khi làm tròn ta được số: 1,3765 ≈ 1,377

Chọn đáp án A.

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Viết các số sau dưới dạng số thập phân gần đúng, chính xác đến hai chữ số thập phân, ba chữ số thập phân