Có 1 98g một kim loại hóa trị 3 năm 2024

Có 1 98g một kim loại hóa trị 3 năm 2024

  • 2

Gọi X là kl cần tìm

Giả xử XCl ==> M của hỗn hợp là 35,5 * (100/79.78) = 44.5 > M của X = 44.5-35.5 = 9 Giả sử XCl2 ==> M hỗn hợp là 70*(100/79.78) = 88> M của X = 88 -70 = 18 Giả sử XCl3 ==> M hỗn hợp = 131, M của X = 131 - 105.5= 26 XCl4 ==> M hỗn hợp 177 , Mx = ... tương tự mà làm

Ví dụ X2Cl5 v..v

Last edited: 23 Tháng mười một 2018

  • 3

    Gọi X là kl cần tìm
Giả xử XCl ==> M của hỗn hợp là 35,5 * (100/79.78) = 44.5 > M của X = 44.5-35.5 = 9 Giả sử XCl2 ==> M hỗn hợp là 70*(100/79.78) = 88> M của X = 88 -70 = 18

Giả sử XCl3 ==> M hỗn hợp = 133 , M của X = 131 - 105.5= 26 XCl4 ==> M hỗn hợp 177 , Mx = ... tương tự mà làm

Ví dụ X2Cl5 v..v

anh ơi cho kl sao ko dung t/c hóa trị của kl ( em nhớ kl có hóa tri 1,3,5 ) hay j đó

Có 1 98g một kim loại hóa trị 3 năm 2024

  • 4

Dưới đây là ví dụ về hóa trị :

Kim loại hóa trị 1 KCl , LiCl v..v Kim loại hóa trì 2 : MgCl2 Kim loại hóa trị 3 : FeCl3 Kim loại hóa trị 4 : CrCl4 . TiCl4 v..v Kim loại hóa trị 5 : AsCl5 , v..v

làm sao mà biết được nó là cái nào e ?

Có 1 98g một kim loại hóa trị 3 năm 2024

  • 5

    một muối clorua kim loại chứa 79,78% clo khối lượng .tìm kim loại đó

Gọi công thức của muối clorua là MCln %mM= 20,22% Ta có: %mCl/%mM= 35,5n/M=79,78/20,22 \==> M= 9n Biện luận: Vì M là kim loại nên thuộc hóa trị 1, 2, 3

\==> Chọn n=3 ==> M=27 Vậy M là Al

  • 6

    Gọi công thức của muối clorua là MCln %mM= 20,22% Ta có: %mCl/%mM= 35,5n/M=79,78/20,22 \==> M= 9n Biện luận: Vì M là kim loại nên thuộc hóa trị 1, 2, 3
\==> Chọn n=3 ==> M=27 Vậy M là Al

oxit cao nhất của một nguyên tố X có ptk 80 .xác định X và %X về m trong hợp chất với hidro

  • 7

    Dưới đây là ví dụ về hóa trị :

Kim loại hóa trị 1 KCl , LiCl v..v Kim loại hóa trì 2 : MgCl2 Kim loại hóa trị 3 : FeCl3 Kim loại hóa trị 4 : CrCl4 . TiCl4 v..v Kim loại hóa trị 5 : AsCl5 , v..v

làm sao mà biết được nó là cái nào e ?

chắc mấy cái 4,5 ít gặp

  • 8

    một muối clorua kim loại chứa 79,78% clo khối lượng .tìm kim loại đó

Muối XCln M muối = X + 35,5n = 35,5n/0,7978 = 44,5n => X = 9n => n = 3 và X = 27 là Al => muối AlCl3

Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hóa trị, có giá trị bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị, có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất hóa học.

Khái niệm hóa trị vốn đã có trong hóa học từ giữa thế kỷ 19. Trước đây hóa trị của nguyên tố được coi là khả năng của một nguyên tử của nguyên tố có thể kết hợp hay thay thế bao nhiêu nguyên tử hydro hoặc bao nhiêu nguyên tử tương đương khác.

Những năm gần đây, song song với khái niệm này người ta hay dùng một khái niệm khác gọi là số oxy hóa của nguyên tố. Tuy không có ý nghĩa vật lý cụ thể như hóa trị song nhưng trong khái niệm thì số oxy hóa có nhiều tiện lợi về mặt thực hành (chẳng hạn khi cân bằng phản ứng hóa học).

Hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion (điện hóa trị), hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố s, p nhìn chung bằng đúng số electron lớp ngoài cùng, trừ một vài ngoại lệ như đồng (Cu), bạc (Ag), vàng (Au),... Hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố d bằng tổng số electron phân lớp s của lớp sát lớp ngoài cùng và một vài electron của lớp sát ngoài cùng mà nguyên tử có thể nhường ra. Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị (cộng hóa trị), cần biết chính xác công thức cấu tạo electron của phân tử thì mới xác định đúng hóa trị.

Nhóm → IA IIA IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB VIIIB VIIIB IB IIB IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA ↓ Chu kỳ 1 1 H 2 He 2 3 Li 4 Be 5 B 6 C 7 N 8 O 9 F 10 Ne 3 11 Na 12 Mg 13 Al 14 Si 15 P 16 S 17 Cl 18 Ar 4 19 K 20 Ca 21 Sc 22 Ti 23 V 24 Cr 25 Mn 26 Fe 27 Co 28 Ni 29 Cu 30 Zn 31 Ga 32 Ge 33 As 34 Se 35 Br 36 Kr 5 37 Rb 38 Sr 39 Y 40 Zr 41 Nb 42 Mo 43 Tc 44 Ru 45 Rh 46 Pd 47 Ag 48 Cd 49 In 50 Sn 51 Sb 52 Te 53 I 54 Xe 6 55 Cs 56 Ba * 72 Hf 73 Ta 74 W 75 Re 76 Os 77 Ir 78 Pt 79 Au 80 Hg 81 Tl 82 Pb 83 Bi 84 Po 85 At 86 Rn 7 87 Fr 88 Ra ** 104 Rf 105 Db 106 Sg 107 Bh 108 Hs 109 Mt 110 Ds 111 Rg 112 Cn 113 Nh 114 Fl 115 Mc 116 Lv 117 Ts 118 Og * Họ Lantan 57 La 58 Ce 59 Pr 60 Nd 61 Pm 62 Sm 63 Eu 64 Gd 65 Tb 66 Dy 67 Ho 68 Er 69 Tm 70 Yb 71 Lu ** Họ Actini 89 Ac 90 Th 91 Pa 92 U 93 Np 94 Pu 95 Am 96 Cm 97 Bk 98 Cf 99 Es 100 Fm 101 Md 102 No 103 Lr

Các nhóm cùng gốc trong bảng tuần hoàn

Hóa trị cao nhất của một nguyên tố: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Màu trắng: không rõ

Trạng thái ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn

  • Màu số nguyên tử đỏ là chất khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
  • Màu số nguyên tử lục là chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
  • Màu số nguyên tử đen là chất rắn ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn

Tỷ lệ xuất hiện tự nhiên

Viền gạch gạch: thường sinh ra từ phản ứng phân rã các nguyên tố khác, không có đồng vị già hơn Trái Đất (hiện tượng hóa học)