Đại học Sư phạm Kỹ thuật công bố điểm chuẩn

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM là một trong những trường Đại học có điểm chuẩn đầu vào cao chuyên đào tạo các ngành học liên quan đến công nghệ, kỹ thuật và kiến trúc. Đây là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi mùa tuyển sinh. Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn đầu vào của Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, hãy cùng ReviewEdu.net đi tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.

Nội dung bài viết

  • 1 Giới thiệu chung về Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật
  • 2 Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh năm 2022
  • 3 Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh 2021
  • 4 Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh 2020
  • 5 Kết Luận

Giới thiệu chung về Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật

Đại học Sư phạm Kỹ thuật công bố điểm chuẩn

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh vốn dĩ là Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật được thành lập vào năm 1962. Năm 1974, song song cùng việc mở thêm Viện đại học Bách khoa Thủ Đức, trường đổi tên thành Đại học Giáo dục Thủ Đức – một trong 7 thành viên của Viện đại học Bách khoa lúc bấy giờ. Sau nhiều lần thay đổi quy mô, năm 1984, Trường Đại học Giáo dục Thủ Đức sáp nhập với Trường Trung học Công nghiệp Thủ Đức và đổi tên thành Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM. Năm 1991, Trường Sư phạm Kỹ thuật V được sáp nhập vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. Đến năm 2000, theo thông tư ban hành của Chính phủ, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM trực thuộc Bộ GD – ĐT Việt Nam.

Dự kiến năm 2022, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. HCM tại cơ sở TP. HCM; tăng/giảm khoảng 01 điểm so với đầu vào năm 2021.

Xem trực tiếp tại đây!

Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh 2021

Hiện nay nhà trường chỉ mới công bố điểm chuẩn năm 2021 theo phương thức xét học bạ. Các phương thức khác sẽ được công bố theo lịch của Bộ GD&ĐT trong thời gian tới. Một số ngành như Kế toán (CLC tiếng Việt), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh), Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)… cùng lấy mức điểm thấp nhất là 19. Thông tin chi tiết về điểm của từng ngành các bạn có thể xem thêm ở bảng dưới đây:

Tên ngành Điểm trúng tuyển
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) 27.25
Ngôn ngữ Anh (Đại trà) 26.25
Kinh doanh quốc tế (Đại trà) 25.25 – 25.75
Thương mại điện tử (CLC tiếng Việt) 25.5 – 26
Thương mại điện tử (Đại trà) 26.5
Kế toán (CLC tiếng Việt) 23.75 – 24.25
Kế toán (Đại trà) 24.75 – 25.25
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh) 25 – 25.5
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt) 25.5 – 26
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) 26.5 – 27
Hệ thống nhúng và IoT 26 – 26.5
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh) 25.75 – 26.25
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt) 26.75 – 27.25
Công nghệ thông tin (Đại trà) 26.75 – 27.25
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) 26.75
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh) 19.5 – 20
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt) 20.5 – 21
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 24.5 – 25
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 23.75 – 24.25
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh) 23.75

Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh 2020

Hiện nay nhà trường chỉ mới công bố điểm chuẩn năm 2020 theo phương thức xét học bạ. Các phương thức khác sẽ được công bố theo lịch của Bộ GD&ĐT trong thời gian tới. Về điểm chuẩn xét học bạ, ngành Sư phạm tiếng Anh ghi nhận mức điểm kỷ lục – 29/30 điểm. Thông tin chi tiết về điểm của từng ngành các bạn có thể xem thêm ở bảng dưới đây:

Tên ngành Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ
HB1 HB2 HB3
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) 28 28.5 29
Ngôn ngữ Anh (Đại trà) 25 26 28
Kinh doanh quốc tế (Đại trà) 26.25 27.25 28.75
Thương mại điện tử (CLC tiếng Việt) 25 26 27.75
Thương mại điện tử (Đại trà) 26 27 28.75
Kế toán (CLC tiếng Việt) 20 21 23
Kế toán (Đại trà) 23 24 27
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh) 22.5 23.5 25.5
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt) 21 22 25
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) 24.5 25.5 28.5
Hệ thống nhúng và IoT 23.75 24.75 27
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh) 24 25.5 27.5
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt) 23 24.5 27.5
Công nghệ thông tin (Đại trà) 26.5 27.5 29
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) 23 24 27
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh) 20 21 22
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt) 20 21 22
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 21 22 24
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 20 21 22
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh) 21 22 24
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt) 21.5 22.5 24
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà) 22.5 23.5 25.5
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh) 20 21 22
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt) 21 22 23
Công nghệ chế tạo máy (Đại trà) 22 23 24
Công nghệ chế tạo máy (CLC Việt – Nhật) 20 21 22
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh) 21 22 23
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt) 22 23 24
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà) 24.5 25.5 27.5
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh) 24.25 25.25 26.25
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt) 24 25 26
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà) 26 27 28
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh) 20 20.5 21
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt) 21 22 23
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà) 22 23 24
Năng lượng tái tạo (Đại trà) 21.5 22.5 23.5
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh) 20.5 21.5 22.5
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt) 21.5 22.5 23.5
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà) 23 24 26
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh) 20.5 21.5 22.5
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt) 20.5 21.5 22.5
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà) 22 23 25
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC Việt – Nhật) 20.5 21.5 22.5
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh) 23.5 24.5 27
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt) 23.5 24.5 26.5
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà) 25.5 26.5 28.5
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC tiếng Việt) 22.5 23.5 26
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà) 25.5 26.5 28.75
Công nghệ vật liệu (Đại trà) 20 21 22
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt) 20 21 22
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà) 20.5 21.5 22.5
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt) 21 22 23
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh) 22 23 24
Quản lý công nghiệp (Đại trà) 23.5 24.5 26.5
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà) 26.75 27.5 29
Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt) 20 21 22
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà) 22 23 24
Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà) 21.5 22.5 23.5
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà) 23.5 25 27
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh) 21.5 22.5 23.5
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt) 22 23 24
Công nghệ thực phẩm (Đại trà) 24.25 25.5 27.5
Công nghệ may (CLC tiếng Việt) 20 20.5 21
Công nghệ may (Đại trà) 22.5 23.5 24.5
Kỹ thuật gỗ và nội thất (Đại trà) 20 21 22
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đại trà) 20 21 22
Quản lý xây dựng (Đại trà) 22.5 23.5 25
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà) 23.5 24.5 26
Quản lý và vận hành hạ tầng 20 20.5 21

Kết Luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

Đăng nhập