Danh từ số ít là gì năm 2024
Danh Từ Số Ít – Số Nhiều Show
1. Danh từ số ítDanh từ số ít là các danh từ chỉ 1 người, 1 sự vật, 1 sự việc … Ví dụ: 2. Danh từ số nhiềuDanh từ số nhiều là các danh từ chỉ từ hai người, sự vật, sự việc … trở lên. Ví dụ: Cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
+ Child -> children + Woman -> women + Man -> men + Foot -> feet + Person -> people + Tooth -> teeth + Mouse -> mice + Goose -> geese + Deer -> deer + Sheep -> sheep + Series -> series + Species -> species + Fish -> fish 1. Chọn đáp án đúng.2. Đánh dấu (v) nếu câu đúng, đánh dấu (x) nếu câu sai.3. Chuyển các danh từ số ít sau sang danh từ số nhiều.1. table ______________ 6. foot ______________ 2. friend ______________ 7. zebra ______________ 3, phone ______________ 8. toy ______________ 4. lamp ______________ 9. store ______________ 5. teacher ______________ 10. sheep ______________ Chúc các bạn học tốt! Một số danh từ có dạng số nhiều cố định và dung với động từ số nhiều. Chúng không được sử dụng trong số ít, hoặc chúng có ý nghĩa khác trong số ít. Danh từ dạng này bao gồm: trousers, jeans, glasses, savings, thanks, steps, stairs, customs, congratulations, tropics, wages, spectacles, outskirts, goods, wits Phân loại danh từ số ít và danh từ số nhiều là một kiến thức nền tảng mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm rõ. Cùng EIV tìm hiểu những nội dung liên quan trong bài viết dưới đây nhé! Cần phải biết cách phân biệt và sử dụng một cách linh hoạt danh từ số ít và danh từ số nhiều để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo. Ngoài ra, dùng đúng dạng số ít hay số nhiều cũng giúp hạn chế việc hiểu sai bản chất hay ý nghĩa của câu trong một số trường hợp. Vậy hãy cùng EIV tìm hiểu khái niệm của danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh là gì nhé! Định nghĩa danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh1. Danh từ số ít là gì?Danh từ số ít (Singular Nouns) là danh từ được sử dụng để chỉ một người, một vật hay một sự vật, hiện tượng, hoặc là danh từ không đếm được. Ví dụ:
Lưu ý: Danh từ số ít nhưng đuôi s/es Hầu hết các danh từ số ít sẽ không kết thúc bằng chữ “s”, những vẫn có một số trường hợp danh từ có đuôi “s” ở cuối từ những vẫn là một danh từ số ít bởi vì nó là danh từ không đếm được. Danh từ số ít đặc biệt dạng tập hợp Danh từ tập hợp là danh từ mà mặc dù chúng ở dạng số ít những nghĩa nội hàm của chúng lại có số “nhiều” ở trong đó. Những danh từ trên có nghĩa là một tập hợp của người hay vật như: group (nhóm) team (đội), band (ban nhạc), collection (bộ sưu tập), set (tập hợp, bộ), public (công cộng), crew (đội ngũ),… 2. Danh từ số nhiều là gì?Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là danh từ được sử dụng để chỉ hai hay nhiều người, vật hay sự vật, hiện tượng. Thông thường, danh từ số nhiều sẽ kết thúc bằng chữ “s” hoặc “es” ở cuối danh từ. Ví dụ:
Lưu ý: 1. Trong một số trường hợp, mặc dù là danh từ số nhiều những không kết thúc bằng đuôi “s” hay “es”. Ví dụ:
2. Những danh từ luôn luôn sử dụng ở dạng số nhiều. Một số danh từ chỉ có thể ở dạng số nhiều và không được đếm bằng số. Chúng thường là những vật mà luôn có hai bộ phận hay luôn được đề cập đến ở số lượng nhiều. Ví dụ:
Vì vậy, chúng ta thường sử dụng cụm “pair of” (cặp) khi muốn đếm các vật này. Ví dụ:
Một vài quy tắc chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiềuKhi chuyển danh từ dạng số ít sang số nhiều, ta không phải lúc nào cũng thêm đuôi “s” hay “es” vào tận cùng danh từ đó. Có nhiều quy tắc, biến thể và những trường hợp bất quy tắc của danh từ số nhiều mà bạn cần phải chú ý. Cụ thể: 1. Quy tắc phổ biếnSTT Loại danh từ Cách chuyển đôi Ví dụ 1 Danh từ thường Thêm "s" vào cuối danh từ book → books bike → bikes sock → socks 2 Danh từ có tận cùng -ch, -sh, -s, -x Thêm "es" vào cuối danh từ. Danh từ có đuôi -ch nhưng phát âm /k/ thì chỉ thêm "s" watch → watches tax → taxes glass → glasses stomach → stomachs 3 Danh từ tận cùng -y Bỏ -y và thêm "ies" vào cuối danh từ. Có một số danh từ đuôi -y nhưng chỉ thêm "s" vào cuối danh từ lady → ladies baby → babies boy → boys day → days 4 Danh từ tận cùng -o Thêm "es" vào cuối danh từ. Có một số danh từ đuôi -o nhưng chỉ thêm "s" vào cuối danh từ potato → potatoes tomato → tomatoes zoo → zoos photo → photoes 5 Danh từ tận cùng -fe, -f, -ff Bỏ -f/ -fe/ -ff và thêm "ves" vào cuối danh từ. Có một số danh từ đuôi -f nhưng chỉ thêm "s" vào cuối danh từ leaf → leaves shelf → shelves roof → roofs belief → believes 6 Danh từ tận cùng -us Bỏ -us và thêm "i" vào cuối danh từ. cactus → cacti lotus → loti focus → foci 7 Danh từ tận cùng -is Bỏ -is và thêm "es" vào cuối danh từ. analysis → analyses ellipsis → ellipses crisis → crises 8 Danh từ tận cùng -on Bỏ -on và thêm "a" vào cuối danh từ. phenomenon → phenomena criterion → criteria 2. Trường hợp đặc biệt
Trường hợp phổ biến nhất là khi ta nói đến số nhiều của một loại động vật mà thường sống tập trung thành bầy đàn, luôn thấy chúng ở số nhiều. Ví dụ:
Tuy nhiên, khi nói đến nhiều loại của một loài động vật, ta sẽ sử dụng dạng thêm “s” số nhiều như bình thường. Vì vậy, cần xác định rõ ngữ cảnh và nghĩa của câu nói mà sử dụng đúng dạng danh từ số ít hay số nhiều. Ví dụ:
Bạn cần phải ghi nhớ một số danh từ bất quy tắc thường gặp dưới đây để tránh bị nhầm lẫn: Ví dụ:
Bảng tổng hợp hình thức danh từ số nhiều bất quy tắc1. Danh từ số nhiều bất quy tắc có đuôi là -vesPhần lớn các danh từ dạng số ít kết thúc bằng đuôi -f(e) thì khi chuyển chúng sang dạng số nhiều sẽ biến đổi đuôi -f(e) thành đuôi -ves. Ví dụ: Dạng số ít Dạng số nhiều Nghĩa calf calves con bê elf elves yêu tinh half halves một nửa knife knives con dao life lives cuộc sống leaf leaves lá cây loaf loaves ổ (bánh mỳ) self selves bản thân sheaf sheaves bó shelf shelves kệ, tủ, giá thief thieves kẻ trộm wife wives vợ wolf wolves con sói Ngoài ra, có một vài danh từ đồng thời có thể chuyển sang đuôi -fs hoặc -ves như:
2. Hình thức danh từ số nhiều bất quy tắc khácDạng số ít Dạng số nhiều Nghĩa man men đàn ông woman women phụ nữ person people người mouse mice con chuột louse lice con rận, chấy goose geese con ngỗng child children trẻ em foot feet bàn chân tooth teeth răng ox oxen con bò đực fomula fomulae công thức die dice cục xúc xắc, xí ngầu Ngoài ra: People đã ở dạng số nhiều nghĩa là “nhiều người”, khi bạn gặp từ Peoples thì nó sẽ mang nghĩa là “những dân tộc”. Quy tắc phát âm đuôi danh từ số nhiềuNhiều người hiện nay vẫn còn hay bị nhầm lẫn trong cách phát âm đuôi s/es của danh từ số nhiều. Vậy thì hãy cùng EIV tìm hiểu những cách phát âm đuôi danh từ ở dạng số nhiều cụ thể dưới đây nhé! 1. Phát âm đuôi là /s/Khi chữ cái tận cùng của danh từ là một âm vô thanh (âm không được tạo từ cuống họng mà bật ra từ môi) bao gồm: p, k , f, t, th tương ứng lần lượt với các âm cuối /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ thì ta sẽ phát âm thành /s/. Ví dụ:
2. Phát âm đuôi là /ɪz/Nếu danh từ kết thúc bằng các chữ cái s, ss, sh, ch, z, x, ge, ce (hay danh từ có các âm cuối là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /tʒ/) thì ta phát âm thành /ɪz/. Ví dụ:
3. Phát âm đuôi là /z/Các trường hợp còn lại như b, d, g, l, m, n, ng, ve, t, r là những phụ âm kết thúc bằng /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /v/, /ŋ/, /ð/, ta phát âm là /z/. Ví dụ:
Bài tập về danh từ số ít và số nhiều trong tiếng AnhBài tậpBài tập 1: Tìm các danh từ số nhiều trong các câu sau: 1. Those people are going to the beach. 2. Those women are so beautiful. 3. Her children love playing football. 4. My teeth hurt. 5. There’re many sheep in this farm. 6. I watch TV three times a day. 7. The kids are doing homework right now. 8. I bought three fish today. 9. Where are the knives ? 10. These pianos are so expensive. Bài tập 2: Viết các từ sau dưới dạng số nhiều 1. boy → 2. mouse → 3. tree → 4. radio → 5. foot → 6. photo → 7. wolf → 8. phenomenom → 9. bus → 10. sandwich → Đáp ánBài tập 1: 1. people 2. women 3. children 4. teeth 5. sheep 6. times 7. kids 8. fish 9. knives 10. pianos Bài tập 2: 1. boys 2. mice 3. trees 4. radios 5. feet 6. photos 7. wolves 8. phenomena 9. buses 10. sandwiches Trên đây là tất cả những nội dung quan trọng về chủ điểm danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh mà bạn cần ghi nhớ. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã nắm rõ hơn những kiến thức liên quan cũng như biết cách áp dụng chúng vào làm bài tập. Chúc bạn này càng tiến bộ hơn trong hành trình học tiếng Anh tại nhà nhé! Danh từ số ít thêm gì?Hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s. Thế nào là danh từ số ít và danh từ số nhiều?Danh từ số ít: danh từ chỉ một đối tượng, một người, một vật hoặc một khái niệm duy nhất. Khi sử dụng danh từ số ít, chúng ta đề cập đến một cái gì đó một cách đơn lẻ, không đếm được hoặc không có sự thay đổi về số lượng. 2. Danh từ số nhiều: dạng danh từ chỉ hai hoặc nhiều đối tượng, người, vật hoặc khái niệm. Danh từ số ít đếm được là gì?Danh từ đếm được dạng số ít là những danh từ dùng để chỉ con người, sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng là một. Danh từ số ít thường đi kèm mạo từ “a/an” phía trước. Trước danh từ số ít có gì?Ví dụ: a chair, an apple, five pens,… Phân loại: Danh từ đếm được có 2 loại hình thái: danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural). Danh từ số ít thường đi kèm mạo từ “a/an” phía trước, còn danh từ số nhiều dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên. |