Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Bài làm:

Fill in the gap in each sentence below with a suitable phrasal verb in the box.

(Điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau với cụm động từ trong hộp)

get off (cởi bỏ, lên xe)                   turn off ( tắt)

go off(1) (rung)                             go off (2)  (bốc mùi) 

see off ( tiến ai)

come off ( bung ra, tuột ra)

cut off ( cắt đứt)                              take off ( hạ cánh)

a) Could you________ the radio? I'm trying to finish this assignment. (Bạn có thể tắt đài. Tôi đang cố gắng làm xong bài tập)

b) Remember to_______ your shoes when you go into the temple. (Hãy nhớ cởi giầy khi bạn đi vào trong đền)

c) Vinh dropped his watch when he was_______ the bus. (Vinh đánh ròi đòng hồ của anh ấy khi anh ấy lên xe buýt)

d) I got up late in the morning because my alarm clock did not_______ (Tôi dạy muộn vào buổi sáng bởi vì đồng hồ báo thức không rung)

e) My parents _______ me_______ at the railway station. (Bố mẹ tôi tiễn tôi ra ga tầu)

f) The soles of my shoes have_______ .I think I'll have to buy a new pair. (Đế giày của tôi bị bung ra. Tôi nghĩ tôi sẽ mua 1 đôi mới)

g) Don't eat the meat on the table. I think it has_______ . It smells awful. (Đừng ăn thịt trên bàn. Tôi nghĩ nó bốc mùi rồi.. Mùi  kinh khủng quá)

h) If you don't pay the bill within two weeks, electricity will be______. (Nếu bạn không trả hóa đơn trong vòng 2 tuần, điện sẽ bị cắt)

Đáp án

a) turn off              b) take off                 c) getting off

d) go off                 e) saw (me) off         f) come off

g) gone off              h) cut off

What do you suggest to the following people?

What do you suggest to the following people?

(Bạn gợi ý những người dưới đây làm gì)

Example:

a)    Mr. and Mrs. Robinson have flu. (Ông bà Robinson bị cúm)

I  suggest they should have some ginger tea. (Tôi gợi ý họ nên uống trà gừng)

b)   There's a dripping faucet in Mr. Binh's kitchen. (Có vòi nước đang chảy trong bếp nhà ông Binh)

c)   The Powells want to cut down on electricity. (Gia đình  Powell muốn cắt giảm điện)

d)   Mrs. Hanh's motorcycle is using too much gas these days. (Xe máy của bà Hanh tiêu tốn quá nhiều xăng ngày hôm nay)

e)   Hoang's electric fan makes a lot of noise. (Quạt điện của Hoàng làm ồn quá)

f)   Mr. Dung is going to buy a new refrigerator. (Ông Dung sẽ mua tủ lạnh mới) Đáp án 

b) I suggest he should get the plumber. (Tôi gợi ý ông ấy nên gọi thợ sửa ống nước)

c) I suggest they should use energy-saving furniture. (Tôi gơi ý họ sử dụng thiết bị tiết kiệm điện)

d) I suggest She should use public transportation. (Tôi gợi ý bà ấy nên sử dụng phương tiện công cộng)

e) I suggest he should have the electrician prepare it. (Tôi gợi ý anh ấy nên để thợ điện sửa nó).

f) I suggest he should check it carefully before buying (Tôi gợi ý ôngấy kiểm tra kỹ trước khi mua)

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Xem lời giải SGK - Tiếng Anh 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Xem thêm tại đây: Unit 7 : SAVING ENERGY

Write the full sentences (expressing future arrangements). Put the verbs in the present Progressive tense.

Write the full sentences (expressing future arrangements). Put the verbs in the present Progressive tense.

Viết các câu đầy đủ (thể hiện sự sắp xếp trong tương lai). Chia động từ ử thù hiện tại tiếp diễn. 

a)

A: What’s your plan for this Sunday?

B: I/ visit/ my grandparents/ Sunday.

I am visiting my grandparents this Sundạy.

b)

C: Why do people repaint and clean that house?

D: Liz’s family/ come/ to stay there/ this week.

Well, __________________________________ .

c)

E: Ba is very busy these days. He usually goes to bed at 11 o’clock.

F: Ba/ work late/ tonight, too?

___________________________________ ?

d)

G: Do you often visit your family on weekends?

H: We/ not come/ home/ this weekend.

Yes. But __________________________________ .

e)

I: Why does Nam look so worried?

J: He/ go/ see the dentist/ this aítemoon.

________________________________________ .

f)

K: Do you know the Robinsons’ plan for this summer?

L: They/ go back/ to the USA/ two months.

________________________________________ .

Hướng dẫn giải 

a. I am visiting my grandparents this Sunday.

b. Liz’s family are coming to stay there this weekend.

c. Is Ba working late tonight, too?

d. We are not coming home this weekend.

e. He’s going to see the dentist this afternoon.

f. They are going back to the USA for 2 months.

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Xem lời giải SGK - Tiếng Anh 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Xem thêm tại đây: Unit 8: COUNTRY LIFE AND CITY LIFE

THINK! Who cooks in your family? What do they usually cook? Do you like cooking?

(Hãy nghĩ! Ai nấu ăn trong gia đình bạn? Họ thường nấu món gì? Bạn có thích nấu ăn không?)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

In my family, my mom often cooks. She often cooks rice, meat, fish, vegetables, soup, fried eggs and makes cakes.

(Trong gia đình tôi, mẹ tôi thường nấu ăn. Mẹ thường nấu cơm, thịt, cá, rau, súp, trứng chiên và làm bánh.)

I really like cooking because I can cook food for the people I love.

(Tôi thực sự thích nấu ăn vì tôi có thể nấu món ăn cho những người tôi yêu thương.)

1. Check the meanings of the words in the glossary. Then read Sally's blog. What does she have for the starter? What is her favorite part of the meal?

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng chú giải. Sau đó đọc nhật ký của Sally. Cô ấy đã có món gì để  khai vị? Món yêu thích của cô ấy trong bữa ăn là gì?)

GLOSSARY

tuna   red pepper       olives      ingredients        chop         starter              main course             dessert

SALLY’S EASY MENU BLOG

Hi. Here’s my menu for today.

First, I eat some nuts.

Next, I’ve got these fun egg salads for the starter.

Then, the main course is mini pizzas with tuna, red pepper and olives. Simple ingredients but great.

Finally, my favourite: dessert.It’s hot fruit with ice cream. Chop fruit cook it with sugar and serve with ice cream. So yummy.

Enjoy your meal! Join me tomorrow for another menu.

Lời giải:

- tuna (n): cá ngừ 

- red pepper (n): ớt đỏ

- olives (n): quả ô liu

- ingredients (n): thành phần

- chop (n): chặt

- starter (n): món khai vị

- main course (n): món chính

- dessert (n): món tráng miệng

- She has some nuts for the starter.

(Cô ấy có một số loại hạt để làm món khai vị)

- Her favorite part is dessert.

(Món yêu thích của cô ấy là món tráng miệng).

2. Complete the Key Phrases with words form Sally's blog.

(Hoàn thành các cụm từ khóa với các dạng thức của từ trong nhật ký của Sally.)

KEY PHRASES

Writing a food blog.

1……………..ingredients but……………..!

2. So………………….!

3. Enjoy your……………..!

4. Join me………………….

Lời giải:

1. Simple/ great

2. yummy

3. meal

4. tomorrow for another menu

3. Look at the words and phrases in blue in the blog. Which two have the same meaning?

(Hãy nhìn vào các từ và cụm từ màu xanh lam trong blog. Hai cái nào có cùng ý nghĩa?)

Lời giải:

- First (adv): đầu tiên

- Next (adv): tiếp theo

- Then (adv): sau đó

- Finally (adv): cuối cùng

The two words have the same meaning are “ next” and “ then”.

(Hai từ có cùng nghĩa là “tiếp theo” và “sau đó”.)

4. Order pictures and sentences a-d. Then complete the sentences with the words in exercise 3.

(Sắp xếp thứ tự hình ảnh và câu từ a đến d. Sau đó hoàn thành các câu với các từ trong bài tập 3.)

Chả giò / Nem rán / Vietnamese spring rolls

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

a) ........, place the filling on a rice paper and fold. ...
b) ........, mix the ingredients together.  ...
c) ........., serve with dipping sauce and vegetables.  ...
d) ........, deep fry the rolls in oil. ...

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1 - b, First      2 - a, Next      3 - d, Then       4 - c , Finally

1 - b: First, mix the ingredients together.

(Đầu tiên, trộn đều các nguyên liệu với nhau.)

2 - a: Next, place the filling on a rice paper and fold.

(Sau đó, đặt nhân lên bánh tráng và gấp lại.)

3 - d: Then, deep fry the rolls in oil.

(Sau đó, chiên các cuộn trong dầu.)

4 - c: Finally, serve with dipping sauce and vegetables.

(Cuối cùng, ăn kèm với nước chấm và rau.)

5. USE IT! Follow the steps in writing guide.

(Thực hành! Làm theo các bước trong hướng dẫn viết bài.)

WRITING GUIDE

A. TASK

Write a food blog.

B. THINK AND PLAN

1. What is the name of your blog.

2. What is on your menu?

3. What are the ingredients?

4. How often do you write your blog?

C. WRITE

Write your blog.Look at the model text again for ideas. Use photos if possible.

D. CHECK

- presentation of blog

- grammar

- sequencing

Lời giải:

Anna’s blog

Hi everyone, here is my menu for today

First, I drink some milk

Next, I’ve got salad for the starter

Then, the main dish is rice with fish soup

Finally, here is my favorite part. It’s dessert time. I’ve got apples and watermelon.

Hướng dẫn dịch:

Blog của Anna

Xin chào tất cả mọi người, đây là thực đơn của mình cho ngày hôm nay

Đầu tiên, mình uống một ít sữa

Tiếp theo, mình có món salad cho món khai vị

Sau đó, món chính là cơm với canh cá

Cuối cùng, đây là phần yêu thích của mình. Đã đến giờ tráng miệng. Mình có táo và dưa hấu.

Giaibaitap.me


Page 2

1. Check the meaning of the words in the box and complete the text. Read and listen to the text and check your answer.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và hoàn thành văn bản. Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. Protein 2. Cabonhydrates  3. vitamins 4. diseases
5. Minerals 6. fat  7. fat 8. Water

Nutrients in food

There are six main types of nutrients.

(1) Protein makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts.

(2) Cabonhydrates give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes.

(3) vitamins are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4) diseases.

(5) Minerals are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6) fat in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7) fat in food like olive oil, nuts and some fish is healthy.

(8) Water is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too.

Tạm dịch:

Chất dinh dưỡng trong thực phẩm

Có sáu loại chất dinh dưỡng chính.

Protein giúp bạn khỏe mạnh. Có rất nhiều chất này trong thịt, cá, sữa, trứng, đậu và các loại hạt.

Cabonhydrat cung cấp cho chúng ta năng lượng. Có rất nhiều chất này trong bánh mì, mì ống, gạo và khoai tây.

Vitamin là chất dinh dưỡng quan trọng trong thực phẩm chúng ta ăn và bạn có thể tìm thấy chúng trong các loại thực phẩm khác nhau. Những người không có nhiều chất này trong thức ăn của họ có thể mắc bệnh.

Khoáng chất rất quan trọng cho sự chắc khỏe của răng và xương. Bạn có thể tìm thấy chúng trong thịt, cá, sữa, rau và các loại hạt. Chất dinh dưỡng này chứa nhiều năng lượng nhất và tốt cho da và tóc của chúng ta.

Chất béo trong thực phẩm như bơ, sô cô la, khoai tây chiên, bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên chiên thì không tốt cho sức khỏe, nhưng chất béo trong thực phẩm như dầu ô liu, các loại hạt và một số loại cá có lợi cho sức khỏe.

Nước cũng là một chất dinh dưỡng rất quan trọng. Bạn không thể sống quá một hoặc hai ngày mà không có nó. Có rất nhiều chất này trong trái cây, rau và nước trái cây.

2. Read the text again. Are the sentences True or False?

(Đọc văn bản một lần nữa. Nhưng câu sau Đúng hay Sai?)

1. There isn't any protein in beans.

(Không có bất kỳ chất protein nào trong đậu.)

2. You can get diseases if you don't eat a lot of vitamins.

(Bạn có thể mắc bệnh nếu không ăn nhiều vitamin.)

3. Minerals are good for healthy teeth.

(Khoáng chất thì tốt cho răng khỏe mạnh.)

4. Carbohydrates have got the most energy.

(Carbohydrate có nhiều năng lượng nhất.)

5. Some types of fat are good for you.

(Một số loại chất béo thì tốt cho bạn.)

6. There isn't any water in vegetables.

(Không có nước trong rau.)

Lời giải:

1-False

2-True

3-False

4-True

5- True

6- False

Hướng dẫn dịch:

1. Không có nhiều chất đạm trong đậu

2. Bạn có  thể bị bệnh nếu không ăn nhiều vitamins

3. Chất khoáng có lợi cho răng

4. Chất bột cung cấp nhiều năng lượng nhất

5. Một số loại chất béo có lợi cho sức khỏe

6. Không có nhiều nước ở rau

3. Read the sentences and write the names of the food in the text.

(Đọc các câu và viết tên thức ăn trong văn bản.)

1. It's got animai fat in it. It's from milk. We put it on bread.

(Nó có chất mỡ động vật trong đó. Nó được làm từ sữa. Chúng ta đặt nó lên bánh mì.)

2. It's got vegetable fat in it. It's in a bottle. We put it on salads. Its very healthy.

(Nó có chất béo thực vật trong đó. Nó được đựng trong một cái chai. Chúng ta đặt nó vào món sa lát. Nó rất lành mạnh.)

3. It's got a lot of protein in it. It's white. We drink ít.

(Nó có rất nhiều protein trong đó. Nó màu trắng. Chúng ta uống nó.)

4. These have got a lot of protein. You can cook them or eat them in a salad. They can be different colours.

(Những thứ này có rất nhiều protein. Bạn có thể nấu chúng hoặc ăn chúng trong món sa lát. Chúng có thể có màu sắc khác nhau.)

5. It's brown and very sweet. It's delicious, but it's got a lot of fat.

(Nó có màu nâu và rất ngọt. Nó ngon, nhưng nó có rất nhiều chất béo.)

Lời giải:

1. cheese (phô mai)

2. olives (ô liu)     

3. milk (sữa) 

4. beans (đậu / đỗ)     

5. chocolate (sô-cô-la)

4. Look at the picture of the dinner plate. What nutrients are there in the five food groups?

(Hãy nhìn vào hình ảnh của món ăn cho bữa tối. Những chất dinh dưỡng nào có trong năm nhóm thực phẩm?)

Lời giải:

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

1. Minerals (khoáng chất)     

2. Cabonhydrates (cac-bon-hi-đrat)

3. Protein (prô-tê-in)            

4. Fat (chất béo)

5. vitamins (vi-ta-min)

5. Work  in pairs. What do you eat everyday? Ask and answer questions with your partner to complete the table. Then use the information to draw a dinner plate for your partner. Who eat the healthiest food?

(Làm việc theo cặp. Bạn ăn gì hàng ngày? Hỏi và trả lời câu hỏi với bạn của bạn để hoàn thành bảng. Sau đó, sử dụng thông tin để vẽ một món ăn tối cho bạn của bạn. Cái nào là đồ ăn có lợi nhất cho sức khỏe?)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

- What kind of fruit do you eat every day?

(Mỗi ngày bạn ăn loại hoa quả gì?)

- I eat an apple.

(Tôi ăn một quả táo.)

Lời giải:

Group 1: Fruits and vegetables

(Nhóm 1: Hoa quả và rau)

Group 2: Bread, pasta, etc

(Nhóm 2: Bánh mì, mì ống, v.v.)

Group 3: Meat, fish, etc

(Nhóm 3: Thịt, cá, v.v.)

Group 4: Fat

(Nhóm 4: Chất béo)

Group 5: Milk, cheese, yogurt, etc.

(Nhóm 5: Sữa, pho mát, sữa chua, v.v.)

Ly

an apple, some green  beans

(một quả táo,

một ít đậu xanh)

some bread,

some potatoes

(một ít bánh mì,

một số khoai tây)

 fish

(cá)

 butter

(bơ)

 yoghurt

(sữa chua)

Mai

 bananas, carrots

(chuối, cà rốt)

 noodles, rice

(mì, cơm)

pork, chicken, beef

(thịt lợn, thịt gà, thịt bò)

chips, burger

(khoai tây chiên, bánh burger)

milk, cheese 

(sữa, phô mai)

Student A: What’s your favourite food?

(Món ăn yêu thích của bạn là gì?)

Student B: I like apples and green beans.

(Tôi thích táo và đậu xanh.)

Student A: What do you eat everyday?

(Bạn ăn gì hàng ngày?)

Student B: I eat some bread and some potatoes every day.

(Tôi ăn một ít bánh mì và một ít khoai tây mỗi ngày.)

Student A: Are they delicious?

(Chúng có ngon không?)

Student B: Yes, they are really yummy.

(Vâng, chúng thực sự rất ngon.)

Giaibaitap.me


Page 3

1. GUESS THE FOOD. Work in pairs. Look at the words in the box. One student chooses a word and makes a sentence about it. The other student listens and guesses the food.

(ĐOÁN TÊN MÓN ĂN. Làm việc theo cặp. Nhìn vào các từ trong khung Một học sinh chọn một từ và đặt một câu về từ đó. Học sinh còn lại lắng nghe và đoán tên món ăn.)

burger             pasta            raisins             meat             juice             sweets             rice             vegetables             nuts             crisps            cheese             pear             olives             tuna

It's got bread and meat. It's unhealthy.

(Nó có bành mì và thịt. Nó không lành mạnh lắm.)

 Burger?

(Bánh burger à?)

Lời giải:

1.

A: It looks like noodles but it is bigger than noodles.

(Trông giống như sợi mì nhưng nó to hơn sợi mì.)

B: Pasta? (Mỳ ống à?)

2. 

A: It’s the dried grapes.

(Đó là nho được làm khô.)

B: Raisin? (Nho khô?)

3. 

A: It’s a liquid and it’s really good for our health?

(Nó là một chất lỏng và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)

B: Juice? (Nước trái cây à?)

4.

A: Children like them. They can cause toothache.

(Trẻ em thích chúng. Chúng có thể gây đau răng.)

B: Sweets? (Kẹo à?)

5.

A: Vietnamese people eat it every day?

(Người Việt Nam ăn nó hàng ngày.)

B: Rice? (Cơm à?)

6. 

A: It’s green and it’s really good for our health?

(Nó có màu xanh và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)

B: Vegetables? (Rau à?)

7. 

A: It’s hard and it’s inside the fruits.

(Nó cứng và nó ở bên trong quả.)

B: Nuts? (Hạt à?)

8. 

A: They are made of potatoes.

(Chúng được làm bằng khoai tây.)

B: Crips? (Khoai tây chiên giòn?)

9.

A: The mice like it. (Những con chuột thích nó.)

B: Cheese? (Phô mai à?)

10. 

A: It is a kind of fruit. It’s small on the top and big at the bottom.

(Đó là một loại trái cây. Nó nhỏ ở trên và lớn ở dưới.)

B: Pear? (Quả lê hả?)

11.

A: People often make oil from these fruits. It’s really good for small children.

(Người ta thường làm dầu từ những loại quả này. Nó thực sự tốt cho trẻ nhỏ.)

B: Olives? (Ô liu à?)

12.

A: It’s a big fish that lives in the sea. (Đó là một loài cá lớn sống ở biển.)

B: Tuna? (Cá ngừ à?)

2. MEMORY GAME. Play in groups. Make sentences with a, an, a lot of, some and many. Follow the instructions.

(TRÒ CHƠI GHI NHỚ. Chơi theo nhóm. Đặt câu với a, an, a lot of, some và many. Làm theo hướng dẫn.)

Student A says, 'In my kitchen, there's a lot of pasta.' Student B says, 'In my kitchen, there's a lot of pasta and an apple.' Who can remember everybody's words?

(Học sinh A nói, 'Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống'. Học sinh B nói, 'Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống và một quả táo'. Ai có thể nhớ từ của mọi người?)

Lời giải:

Student A: In my kitchen, there's a lot of pasta.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống.)

Student B: In my kitchen, there's a lot of pasta and an apple.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống và một quả táo.)

Student B: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, and a banana.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo và một quả chuối.)

Student C: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, and an orange.

(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối và một quả cam.)

Student D: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, and an egg.

(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam và một quả trứng.)

Student E: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg and a pear.

(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng và một quả lê.)

Student F: In my kitchen, there's a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg, a pear and a lemon.

(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng, một quả lê và một quả chanh.)

3. Find five adjectives about health on the plates. Write the words.

(Tìm năm tính từ về sức khỏe trên các chiếc đĩa. Viết các từ.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. healthy: có lợi cho sức khỏe

2. full: no

3.Well: khỏe mạnh

4. active: năng động

5. fit: cân đối

4. Complete the crossword with the opposites of the adjectives from exercise 3.

(Hoàn thành ô chữ với các tính từ trái nghĩa của các tính từ trong bài tập 3.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

1. Down: unfit/ Across: unhealthy

2.hungry 

3. ill

4: lazy

5. Follow the lines and complete the sentences with the verb + -ing.

(Làm theo các dòng và hoàn thành các câu với động từ + -ing.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Sue likes eating pizza. (Sue thích ăn bánh pizza.)

1. Mel enjoys…………………………………….

2. David doesn't like…………………………….

3. Sophia really likes.…………………………..

4. Harry doesn't mind …………………………..

5. Rob and Steve love…………………………...

Lời giải:

1. Mel enjoys reading books.

(Mel thích đọc sách.)

2. David doesn't like playing tennis.

(David không thích chơi quần vợt.)

3. Sophia really likes sitting on the sofa.

(Sophia thật sự thích ngồi trên ghế sofa.)

4. Harry doesn't mind doing housework.

(Harry không ngại làm việc nhà.)

5. Rob and Steve love drinking fizzy drinks.

(Rob và Steve thích uống đồ uống có ga.)

6. THE " PLEASE GAME".Work in groups. Follow the instructions.

(TRÒ CHƠI "HÀI LÒNG" .Làm việc theo nhóm. Làm theo chỉ dẫn.)

- One student gives instructions to the other students using imperatives.

(Một học sinh đưa ra hướng dẫn cho các học sinh khác bằng cách sử dụng mệnh lệnh.)

- If you hear 'please', do the action. If you don't hear 'please', don't do the action!

(Nếu bạn nghe thấy 'làm ơn', hãy thực hiện hành động.  Nếu bạn không nghe thấy, xin vui lòng không thực hiện hành động!)

- If you make a mistake, you are out of the game. The winner is the last student in the game.

(Nếu bạn mắc sai lầm, bạn sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Người chiến thắng là học sinh cuối cùng trong trò chơi.)

Lời giải:

Student A says : “ Sit down, please!” , and student B sits down.

(Học sinh A nói: "Làm ơn ngồi xuống!" , và học sinh B ngồi xuống.)

Student A says: “ Close the door”, and student B doesn’t sit down.

(Học sinh A nói: “Đóng cửa lại”, và học sinh B không ngồi xuống.)

Giaibaitap.me


Page 4

THINK! What sport is popular in your country?

(Hãy nghĩ! Môn thể thao nào là phổ biến trong đất nước của bạn?)

Lời giải:

In my country, football is popular because most of people play it.

(Ở đất nước tôi, bóng đá phổ biến vì hầu hết mọi người đều chơi nó.)

1. Match the words in the box with pictures 1- 16. Then listen and check. Which sports do you like?

(Ghép các từ trong ô với hình 1- 16. Sau đó nghe và kiểm tra. Bạn thích môn thể thao nào?).

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. football ( bóng đá

2.Horse- riding( cưỡi ngựa)

3.Tennis(quần vợt)

4.Swimming ( bơi lội)

5. athletics ( điền kinh)

6. cycling ( đạp xe)

7.climbing ( leo núi)

8. gymnastics ( thể dục dụng cụ)

9. skiing (trượt tuyết)

10. volleyball ( bóng chuyền)

11. golf ( gôn)

12. Rugby ( bóng bầu dục)

13. wrestling ( đấu vật)

14. sailing ( chèo thuyền)

15. Hockey( khúc côn cầu)

16. basketball ( bóng rổ)

2. Check the meanings of the word in blue in the Sport quiz. Then do the quiz in pairs or teams.

(Kiểm tra nghĩa của từ màu xanh lam trong phần câu đố vui về thể thao. Sau đó thực hiện câu đố theo cặp hoặc theo nhóm.)

1. Can you name an American basketball player?

(Bạn có thể kể tên một cầu thủ bóng rổ người Mỹ không?)

2. Which country are these hockey fans from?

(Những người hâm mộ môn khúc côn cầu này đến từ nước nào?)

3. What is the longest event in atheletics competition?

(Sự kiện dài nhất trong cuộc cạnh tranh của người vô thần là gì?)

4. What is the most famous cycling race in the world?

(Cuộc đua xe đạp nổi tiếng nhất trên thế giới là gì?)

5. In which city is the biggest football stadium in Europe?

(Sân vận động bóng đá lớn nhất châu Âu nằm ở thành phố nào?)

6. Here’s a judo champion. Which country is this sport from?

(Đây là một nhà vô địch judo. Môn thể thao này đến từ nước nào?)

7. Which of these is the correct size for a golf ball? a, b, or c?

(Kích thước nào trong số này là đúng cho một quả bóng chơi gôn? a, b, hoặc c?)

a. 19mm         b. 41,1 mm         c.57,5 mm

8. How many players are there in a doubles tennis match?

(Có bao nhiêu người chơi trong một trận đấu quần vợt đôi?)

9. How long is an Olympic swimming pool?

(Một bể bơi Olympic dài bao nhiêu?)

10. How many players are there in a beach volleyball team?

(Có bao nhiêu cầu thủ trong một đội bóng chuyền bãi biển?)

Lời giải:

1. American basketball player: Kobe Bryant

(Cầu thủ bóng rổ người Mỹ: Kobe Bryant)

2. Canada

3. The longest running race on the Olympic programme, the marathon covers 26 miles 385 yards (42.195km).

(Cuộc đua chạy dài nhất trong chương trình Olympic, cuộc chạy marathon dài 26 dặm 385 thước Anh (42,195km).)

4. Tour de France

5. Stadium name: Camp Nou, City: Barcelona, Country : Spain, Capacity (sức chứa): 99,354

(Tên sân vận động: Camp Nou, Thành phố: Barcelona, Quốc gia: Tây Ban Nha, Sức chứa (sức chứa): 99.354)

6. Japan (Nhật Bản)     

7. b. 41,1mm

8. two players (hai người chơi)      

9. 50 metres  (50 mét)  

10. 4 players (bốn người chơi)

3. Watch or listen and answer the question.

(Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Does Liane do any sports ?

(Liane có chơi môn thể thao nào không?)

2. What sport does Lewis watch on TV ?

(Lewis xem môn thể thao nào trên TV?)

3. Are there any sports Ray wants to try ?

(Có môn thể thao nào Ray muốn thử không?)

Lời giải:

1. Yes, she does. She does swimming.

(Có. Cô ấy bơi.)

2. He watches football.

(Anh ấy xem bóng đá.)

3. Yes, there is. It is skiing.

(Vâng, có. Đó là môn trượt tuyết).

4. Watch or listen again and complete the Key Phrases.

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các cụm từ chính.)

KEY PHRASES

Talking about sports

1. I'm in a...................club.

2. I (don't) enjoy.................

3. I'm in the ..............team.

4. I'm a................. fan.

5. I want to try………….…..

Lời giải:

KEY PHRASES

Talking about sports (Nói về thể thao)

1. I'm in a swimming club.

(Tôi đang tham gia câu lạc bộ bơi.)

2. I (don't) enjoy getting up early.

(Tôi không thích thức dậy sớm.)

3. I'm in the school team.

(Tôi là thành viên của đội nhà trường.)

4. I'm a basketball fan.

(Tôi là người hâm mộ bóng rổ.)

5. I want to try skiing.

(Tôi muốn thử trượt tuyết.)

5. Work in groups. Find out who is sports crazy. Change the words in blue in exercise 3 and ask and answer the questions. Use the Key Phrases.

(Làm việc nhóm. Tìm ra ai là người cuồng thể thao. Thay đổi các từ có màu xanh lam trong bài tập 3 để hỏi và trả lời các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ chính.)

- Do you do any sports? 

(Bạn có chơi môn thể thao nào không?)

- Yes, I enjoy playing basketball. I'm in the school team. And you?

(Có, mình thích chơi bóng rổ. Mình nằm trong đội bóng rổ của trường. Còn bạn thì sao?)

Lời giải:

A: Do you do any sports?

B:Yes, I enjoying playing football. I am a football fan. And you?

A:I love sport too. I like cycling and I usually take part in the cycling race at school.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có chơi bất kỳ môn thể thao nào không?

B: Vâng, tớ thích chơi bóng đá. Tớ là một người hâm mộ bóng đá. Và bạn?

A: Tớ cũng yêu thể thao. Tớ thích đi xe đạp và tớ thường tham gia cuộc đua xe đạp ở trường.

Finished? Write more quiz questions. 

(Viết thêm các câu hỏi đố vui.)

Lời giải:

1. How many players are there in a basketball match?

(Có bao nhiêu người chơi trong một trận đấu bóng rổ?)

2. How many players are there in a football match?

(Có bao nhiêu cầu thủ trong một trận đấu bóng đá?)

3. Which sports are hold in the Olympic?

(Những môn thể thao nào được tổ chức trong Thế vận hội?)

4. How often does the World Cup take place?

(World Cup diễn ra bao lâu một lần?)

5. How long does a soccer match last?

(Một trận bóng đá kéo dài bao lâu?)

Giaibaitap.me


Page 5

THINK! When and where are the next Olympic Games? Which sport in the box is NOT in the Olympic.

(HÃY NGHĨ! Thế vận hội Olympic tiếp theo diễn ra khi nào và ở đâu? Môn thể thao nào trong khung KHÔNG có trong Thế vận hội.)

cricket                     sailing                    rugby                          golf                            football             

Lời giải:

The next Olympics are in Beijing, China in 2022. The sports which are not included in the Olympics are cricket, sailing, rugby, golf, and football.

(Thế vận hội tiếp theo diễn ra ở Bắc Kinh, Trung Quốc vào năm 2022. Môn thể thao không có trong thế vận hội là bóng gậy, đua thuyền, bóng bầu dục, đánh gôn và bóng đá.)

1. Read the text. What sports does in mention?

 (Hãy đọc văn bản. Những môn thể thao nào đề cập đến?)

1896: The first modern Olympic Games were in Greece. There were silver medals for winners and bronze medals for second place. There weren't any gold medals.

1916: In 1916, 1940 and 1944, there weren't any games because of war.

1920: There wasn't an Olympic flag until 1920. The flag of every country in the world has got one of the five Olympic colours in it.

1936: Twelve-year-old swimmer Inge Sorensen from Denmark was the youngest medallist in Olympic history.

1960: Abebe Bikila from Ethiopia was the first African to win a gold medal after running a marathon without shoes.

2016: There were two new events in Rio in 2016-golf and rugby were the first new events in nearly 100 years.

2020: In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021.

Lời giải:

Swimming, marathon/ running, golf/ rugby

Hướng dẫn dịch:

1986: Thế vận hội Olympic đầu tiên được tổ chứa ở Hy Lạp, Có huy chương bạc cho người chiến thắc và huy chương đồng cho vị trí thứ 2. Không có huy chương vàng.

1916. Vào năm 1916,1940 và 1944 không có thể vận hội bởi chiến tranh

1920: Không có cờ thế vận hội đến tận năm 1920. Cờ của mỗi quốc gia trên thế giới có năm màu Thế vận hội ở trên đó.

1936. Vận động viên bơi lội Inge Sorensen từ Đan Mạnh là người trẻ nhất dành huy chương

1960. Abebe Bikila từ Ethiopia là vẫn động viên châu Phi đầu tiefn dạng được HCV sau khi chạy marathon mà không đi giày

2016: Có 2  môn thể thao mới ở Rio đó là gôn và bóng bầu dục-những môn thể thao mới đầu tiên trong gần 100 năm

2020: Năm 2020, có một vấn đề toàn cầu nên họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021

2. Read and listen to the text and write True or False.

(Hãy đọc, nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

1. There were gold medals in the first Olympic Games.

(Có huy chương vàng trong Thế vận hội Olympic đầu tiên.)

2. There weren't any games in 1916.

(Không có bất kỳ thế vận hội nào vào năm 1916.)

3. Inge Sorensen was a swimmer from Ethiopia.

(Inge Sorensen là một vận động viên bơi lội đến từ Ethiopia.)

4. Abebe Bikila was a marathon runner.

(Abebe Bikila từng là vận động viên ma-ra-tông.)

5. Golf and rugby were Olympic sports for the first time in 2012.

(Gôn và bóng bầu dục là những môn thể thao Olympic lần đầu tiên vào năm 2012.)

Lời giải:

1. F (Because there were silver medal for winner.)     

Sai vì chỉ có huy chương bạc cho người chiến thắng.

2. T

3. F (Because he was from Denmark, not from Ethiopia.) 

Sai vì anh ấy đến từ Đan Mạch, không phải từ Ethiopia.             

4. T               

5. F (Because it’s in 2016, not in 2012).

Sai vì nó được bắt đầu từ năm 2016, không phải 2012.

3. VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

(TỪ VỰNG BỔ SUNG . Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)

Lời giải:

1. winner: người chiến thắng

2. swimmer: vận động viên bơi lội

3. medalist: vận động viên dành huy chương

4. USE IT! Work in pairs. Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting? What sports do you like watching in the Olympics?

(Hãy làm việc theo cặp. Bạn nghĩ thông tin nào thú vị nhất trong văn bản? Bạn thích xem môn thể thao nào trong Thế vận hội?)

Lời giải:

A: Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting?

(Bạn nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất?)

B: In my oppinion the piece of information " In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021" is the most interesting. As we know, the global problem in 2020 is the pandemic covid 19. It postponed all the important events in the world. Therefore, they had to change the time of holding the Olympic to the year 2021.

(Theo ý kiến của tôi, thông tin "Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021" là thú vị nhất. Như chúng ta đã biết, vấn đề toàn cầu vào năm 2020 là đại dịch cúm 19. Nó đã trì hoãn tất cả các sự kiện quan trọng trên thế giới. Vì vậy, họ đã phải đổi thời điểm tổ chức Olympic sang năm 2021.)

Giaibaitap.me


Page 6

there was(n't), there were(n't)

1. Complete the examples from the text on page 74. Then choose the correct words in the Rules.

(Hoàn thành các ví dụ từ văn bản ở trang 74. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)

1. .................. two new events in Rio in 2016.

2. ................. an Olympic flag until 1920.

RULES

1. We use there was and there wasn't with singular / plural nouns.

2. We use there were and there weren't with singular / plural nouns.

Lời giải:

1. There were two new events in Rio in 2016.

(Có hai sự kiện mới ở Rio vào năm 2016.)

2. There wasn't an Olympic flag until 1920.

(Không có cờ Olympic cho đến năm 1920.)

RULES (QUY TẮC)

1. We use there was and there wasn't with singular nouns.

(Chúng ta sử dụng there was and there wasn’t với danh từ số ít.)

2. We use there were and there weren't with plural nouns.

(Chúng ta sử dụng there were and there weren’t với danh từ số nhiều số ít.)

2. Complete the text with affirmative and negative forms of there was and there were.

(Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của there was và there were.)

The first marathon

2,500 years ago  (1)................ a war between Greece and Persia and (2) ........................ a lot of battles. (3)..................... a big battle in a place called Marathon, which the Greeks won”. This was important news, but (4) ....................... any internet and (5) ........................ any telephones. So a man called Pheidippides ran to Athens with news of the battle. He ran about forty-one kilometres. (6).............. any good roads, so it was a difficult journey. When he arrived in Athens, he died.

*won = past of win, ran = past of run.

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. there was  2. there were 3. There was 
4. there wasn't  5. there weren't  6. There weren't

The first marathon

2,500 years ago  (1) there was a war between Greece and Persia and (2) there were a lot of battles. (3) There was a big battle in a place called Marathon, which the Greeks won”. This was important news, but (4) there wasn't any internet and (5) there weren't any telephones. So a man called Pheidippides ran to Athens with news of the battle. He ran about forty-one kilometres. (6) There weren't any good roads, so it was a difficult journey. When he arrived in Athens, he died.   

Tạm dịch:

Cuộc đua marathon đầu tiên

Cách đây 2.500 năm đã xảy ra chiến tranh giữa Hy Lạp và Ba Tư và đã có rất nhiều trận chiến. Có một trận đánh lớn ở một nơi gọi là Marathon, quân Hy Lạp đã thắng. Đây là một tin quan trọng, nhưng không có internet và không có điện thoại. Vì vậy, một người tên là Pheidippides đã chạy đến Athens để đưa tin tức về trận chiến. Anh ta đã chạy khoảng 41 km. Không có bất kỳ con đường nào đễ đi, vì vậy đó là một cuộc hành trình khó khăn. Khi đến Athens, anh ta đã chết.

3. Complete the sentences with affirmative and negative forms of there was and there were. Use many, any or a / an.

(Hoàn thành các câu với dạng khẳng định và phủ định của there was and there were. Sử dụng many, any hoặc a / an.)

2,500 years ago... (cách đây 2500 năm)

1 ....rich footballers.

2 .... chariot races.

3 .... country called Persia.

4 .... sport called skateboarding.

3 .... messengers.

6 .... iPads.

Lời giải:

1. There weren't any rich footballers.

(Không có bất kỳ cầu thủ bóng đá nào giàu có.)

2. There were many chariot races.

(Có nhiều cuộc đua xe ngựa.)

3. There was a country calles Persia.

(Có một quốc gia gọi là Ba Tư.)

4. There wasn't a sport called skateboarding.

(Không có môn thể thao nào gọi là lướt ván.)

5. There weren't any messengers.

(Không có bất kỳ phương tiện đưa tin nào.)

6. There weren't any iPads.

(Không có bất kỳ cái máy tính bảng nào.)

4. USE IT! Work in pairs. Compare your sentences in exercise 3.

(Hãy làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 3.)

was(n't), were(n't)

5. Complete the sentences about the Olympics timeline text on page 74. Then complete the rule.

(Hoàn thành các câu về đoạn văn về dòng thời gian Thế vận hội ở trang 74. Sau đó hoàn thành quy tắc.)

1. There........... silver medals for winners.

2. Inge Sorenson............ the youngest medallist.

3. Abebe Bikila from Ethiopia............. the first African to win a gold medal.

4. Golf......... an Olympic sport until 2016.

5. There......... any games in 2020.

RULE

was and were are the past form of ........... . The negative forms of was and were are .......... and ............. .

Lời giải:

1. were  2. was 3. was 4. wasn't 5. weren't

1. There were silver medals for winners.

(Có nhiều huy chương bạc cho những người chiến thắng.)

2. Inge Sorenson was the youngest medallist.

(Inge Sorenson là người được huy chương trẻ tuổi nhất.)

3. Abebe Bikila from Ethiopia was the first African to win a gold medal.

(Abebe Bikila đến từ Ethiopia là người châu Phi đầu tiên giành huy chương vàng.)

4. Golf wasn't an Olympic sport until 2016.

(Golf không phải là một môn thể thao Olympic cho đến năm 2016.)

5. There weren't any games in 2020.

(Không có bất kỳ thế vận hội nào vào năm 2020.)

RULE

was and were are the past form of is and are. The negative forms of was and were are wasn't and weren't.

(was và were là dạng quá khứ của is và are. Dạng phủ định của was và were là wasn't và weren't.)

6. Complete the sentences with was and were and your own ideas.

(Hoàn thành các câu với was và were và ý kiến của riêng bạn.)

I ........... born in............. 

=> I was born in Ho Chi Minh City.

(Tôi được sinh ra ở thành phố Hồ Chí Minh.)

1. When I.......... younger, my favourite sport...............

2. The number one song last week...................

3. My first words.............

4. My favoutrite films last year...................

5. My favourite day last week.................

6. When I........... younger, my hobbies..................

7. My last meal .................

Lời giải:

1 was/ was swimming

2-  was At my worst

3- were Mom and Dad

4- were Soul and The good doctor

5- was Sunday

6- was/ were singing and dancing

7- was pasta

Hướng dẫn dịch:

1. Khi tôi còn nhỏ, môn thể thao yêu thích của tôi là bơi lội.

2. Bài hát số một tuần trước là At my worst.

3. Những lời đầu tiên của tôi là Bố mẹ.

4. Bộ phim yêu thích của tôi năm ngoái là Soul và The good doctor.

5. Ngày yêu thích của tôi tuần trước là Chủ nhật.

6. Khi tôi còn nhỏ, sở thích của tôi là ca hát và nhảy múa.

7. Bữa ăn cuối cùng của tôi là mì ống.

7. USE IT! Work in groups. Compare your sentences in exercise 6.

(VẬN DỤNG! Làm việc nhóm. So sánh các câu của bạn trong bài tập 6.)

Lời giải:

Student A: When I was younger, my favourite sport was badminton.

(Khi tôi còn nhỏ, môn thể thao yêu thích của tôi là cầu lông.)

Student B: The number one song last week was “ Easy on me”.

(Bài hát số một tuần trước là "Easy on me".)

Student C: My first word was Daddy.

(Từ đầu tiên của tôi là Daddy.)

Student D: My favoutrite films last year was “Fast and Furious”.

(Bộ phim yêu thích của tôi năm ngoái là “Fast and Furious”.)

Student E: My favourite day last week was Saturday.

(Ngày yêu thích của tôi tuần trước là thứ Bảy.)

Student F: When I was younger, my hobby was sleeping.

(Khi tôi còn trẻ, sở thích của tôi là ngủ.)

Student G: My last meal was spaghetti.

(Bữa ăn cuối cùng của tôi là mì Ý.)

Finished? Think of more differences between life 100 years ago and now. Use there was, there were, was and were.

(Nghì thêm sự khác biệt giữa cuộc sống cách đây 100 năm và bây giờ. Sử dụng there was, there were, was và were.) 

Lời giải:

100 years ago, 

(cách đây 100 năm)

- there wasn't any computer.

(không có máy vi tính.)

- there weren't many tall buildings.

(không có những tòa nhà cao tầng.)

- there  wasn't any smart phone. 

(không có điện thoại thông minh.)

- the roads were rough and difficult to walk on.

(đường gập ghềnh khó đi.)

- life was hard and facility was poor.

(đời sống khó khăn và cơ sở vật chất nghèo nàn.)

Giaibaitap.me


Page 7

THINK! What sports are difficult and dangerous? Are these sports popular in your country?

(HÃY NGHĨ! Những môn thể thao nào khó và nguy hiểm? Những môn thể thao này có phổ biến ở đất nước của bạn không)

Lời giải:

Some sports are difficult and dangerous are surfing, mountain-climbing, car-racing.

(Một số môn thể thao khó và nguy hiểm là lướt sóng, leo núi, đua ô tô.)

These sports are not popular in my country.

(Những môn thể thao này không phổ biến ở đất nước của tôi.)

1. Check the meanings of verbs 1-10. Then read the text and sentences 1-4. Match verbs 1-10 with the past simple forms in blue. Listen and check.

(Kiểm tra nghĩa của các động từ 1-10. Sau đó, đọc văn bản và các câu 1-4. Nối các động từ 1-10 với các thì quá khứ đơn có màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)

 X GAMES SUPERSTARS 

 Sports in the X Games are always exciting and often dangerous. The games started in 1995 when 500,000 fans travelled to Newport in the USA and watched sports like BMX, skateboarding and motocross.

Our programme today looks at two skateboarders who decided to leam to skateboard when they were very young. They competed in the X Games and became big stars - Tom Schaar, the youngest gold medallist in the history of the games, and Alana Smith, the youngest silver medallist.

 1. She/ He learned to skate when she/he was…………………

 a. four                          b. seven                        c. nine

 2. She / He first went to the X Games in…………………

 a. Barcelona                 b. Miami                       c. Shanghai

 3. She/ He did a trick called…………………

 a. 900                           b. 108               c. 540 McTwist

 4. She / He won an X Games   medal when she/he was…………………

 a. ten                            b. twelve                      c. fourteen

1. learn

2. start

3. go

4. win

5. travel

6. become

7. watch

8. do

9. compete

10. decide

Lời giải:

1.learn- learned ( học)

2. start- started ( bắt đầu)

3. go- went ( đi)

4. win- won ( chiến thắng)

5, travel- traveled ( di chuyển)

6. become- became( trở thành)

7. watch- watched ( xem)

8. do- did ( làm)

9. compete- competed ( cạnh tranh)

10. decide- decided ( quyết định)

2. Listen to information about Alana Smith and Tom Schaar. From column A, choose who is talking. From column B, choose where they are.

(Nghe thông tin về Alana Smith và Tom Schaar. Từ cột A, hãy chọn người đang nói. Từ cột B, chọn vị trí của họ.)

A                 

1. parents talking 

(phụ huynh đang nói)    

2. sports fans talking

(người hâm mộ thể thao đang nói)

3. Alana and Tom

B

4. at school (ở trường)

5. at the X Games Asia

(ở X Games Chấu Á)

6. on a TV programme

(trên một chương trình TV)

Lời giải:

A-2. spots fan talking

B-6. on a TV programme

3. Listen again and look at sentences 1—4 in the text. Choose the correct answers for Alana and then for Tom.

(Hãy nghe lại và xem các câu 1 — 4 trong văn bản. Chọn câu trả lời đúng cho Alana và sau đó cho Tom.)

1. She/ He learned to skate when she/he was…………………

(Cô ấy / Anh ấy học trượt băng khi cô ấy / anh ấy …………………)

 a. four                          b. seven                        c. nine

 2. She / He first went to the X Games in…………………

(Cô ấy / Anh ấy lần đầu tiên tham dự XGames ở…………………)

 a. Barcelona                 b. Miami                       c. Shanghai

 3. She/ He did a trick called…………………

(Cô ấy / Anh ấy đã thực hiện tiểu xảo được gọi là …………………)

 a. 900                           b. 108               c. 540 McTwist

 4. She / He won an X Games   medal when she/he was…………………

(Cô ấy / Anh ấy đã giành được huy chương X Games khi cô ấy / anh ấy …………………)

 a. ten                            b. twelve                      c. fourteen

Lời giải:

Alana 1. b 2. a  3. c 4. b
Tom 1. a  2. c   3. b 4. b

4. USE IT! Complete the questions with the correct form of the verbs in the box. Then ask and answer with a partner.

(HÃY DÙNG NÓ! Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bảng từ. Sau đó hỏi và trả lời với một người bạn cùng lớp.)

do                    learn              become                    win                       travel                     compete

1. What sports do you want to.............................?

2. Where do you want to.................................. ?

3. Do you want to................................ a star? Why / Why not?

4. Do you prefer................................... or.................. in competitions? Why?

5. Can you ............................. any dangerous sports?

Lời giải:

1. learn 2. travel 3. become 4. winning, competing 5. do

1. What sports do you want to learn?

(Bạn muốn học môn thể thao nào?)

2. Where do you want to travel?

(Bạn muốn đi du lịch ở đâu?)

3. Do you want to become a star? Why / Why not?

(Bạn có muốn trở thành một ngôi sao? Tại sao tại sao không?)

4. Do you prefer winning or competing in competitions? Why?

(Bạn thích chiến thắng hay cạnh tranh trong các cuộc thi hơn? Tại sao?)

5. Can you do any dangerous sports?

(Bạn có thể chơi bất kỳ môn thể thao nguy hiểm nào không?)

Giaibaitap.me


Page 8

1. Look at the examples and complete Rules 1—3 with have got or haven't got.

(Xem các ví dụ và hoàn thành Quy tắc 1 - 3 với have got hoặc haven't got.)

compete    (regular)

(compete - động từ có quy tắc)

competed in the Olympics.

(Tôi đã thi đấu ở Thế vận hội.)

They competed in the X Games.

(Họ đã thi đấu ở X Games.)

win (irregular)

(compete - động từ bất quy tắc)

She won an X Games medal.

(Cô ấy đã chiến thắng huy chương ở X Games.)

We won at the X Games.

(Chúng tôi đã chiến thắng tại X Games.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. have got   2. haven't got   3. have got

RULES (QUY TẮC)

1. Regular verbs have got past simple forms ending in -ed.

(Động từ có quy tắc có hình thức quá khứ đơn kết thúc là -ed.)

2. Irregular verbs haven't got past simple forms ending in -ed.

(Động từ bất quy tắc không có hình thức quá khứ đơn kết thúc bằng -ed.)

3. Verbs in the past simple have got the same form for I, you, he, she, it, we and they.

(Các động từ ở quá khứ đơn có cùng dạng với I, you, he, she, it, we và they.)

2. Read the Study Strategy. Then complete the Young sports superstars text with the past simple form of the verbs in blue.

(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó, hoàn thành văn bản Các siêu sao thể thao trẻ với dạng đơn giản quá khứ của các động từ màu xanh lam.)

THE YOUNG SPORTS SUPERSTARS

PHAN THỊ HÀ THANH

Phan Thị Hà Thanh.......(1. start) gymnastics when she was six. She………. (2. go) to an athletic training centre in Hải Phòng. In 2011, she was the first Vietnamese gymnast who……….. (3. win) a world medal for Việt Nam and she……………. (4. compete) in the Olympic Games in 2012 and 2016.

MARTIN ODEGAARD

Martin Odegaard, from Norway,...... (5. become) a professional footballer at fifteen and ……….(6. score) great goals for his club. He first..........(7. play) international football before he was sixteen. A lot of famous clubs were interested in him and he………… (8. train) with some of them. Finally, in 2015, Real Madrid………… (9. give) him a contract.

Lời giải:

1. started 2. went 3. won
4. competed 5. became 6. scored
7. played  8. trained 9. gave

Hướng dẫn dịch:

Phan Thị Hà Thanh

Phan Thị Hà Thanh bắt đầu thể dục dụng cụ từ năm 6 tuổi. Cô ấy đến tring tâm huấn luyện thể chất ở Hải Phòng. Vào năm 2011, cô là vận động viên Việt Nam đầu tiên dành huy chương vàng thế giới và cô cũng tham gia thi đấu ở Thế vận hội Olympics vào năm 2012 và 2016

Martin Odegaard

Martin Odegaard   đến từ Na uy đã trở thành đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp ở tuổi 15 và đã ghi nhiều bàn thắng cho câu lạc bộ của mình. Anh là cầu thủ đầu tiên chơi bóng quốc tế trước năm 16 tuổi. Rất nhiều các câu lạc bộ nổi tiếng quan tâm đến anh ấy và anh ấy được rèn luyện với một trong số họ. Cuối cùng vào năm 2015, Real Madrid đã kí hợp đồng với anh ý.

3. PRONUNCIATION: -ed endings

(PHÁT ÂM: kết thúc bằng -ed)

Listen and repeat the words. Which letters come before the -ed ending in list 3?

(Lắng nghe và nhắc lại các từ. Những chữ cái nào đứng trước đuôi -ed trong danh sách 3?)

1. /t/ practised, watched

 2. /d/ travelled, played

 3. /ɪd/ started, decided

Lời giải:

 “t” and “d”

Past time expressions

(Cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ)

4. Look at the examples and answer the questions.

(Hãy nhìn vào các ví dụ dưới đây và trả lời các câu hỏi.

1. How do you say the words in blue in your language?

(Bạn nói những từ màu xanh lam trong ngôn ngữ của bạn như thế nào?)

2. Do we put ago before or after a past time expression?

(Chúng ta có đặt ago vào trước hay sau cách diễn đạt về thời gian?)

He first competed when he was twelwe.

(Anh ấy thi đấu lần đầu tiên khi mới 12 tuổi.)

She last competed in 1981.

(Cô ấy thi đấu lần cuối vào năm 1981.)

He was on this programme two years ago.

(Anh ấy đã tham gia chương trình này hai năm trước.)

Lời giải:

1.

- first: lần đầu

- last: lần cuối

- when he was: khi anh ấy còn..

- ago: cách đây

2. We put ago after a pastime expression.

(Chúng ta đặt ago sau cách diễn đạt về thời gian)

5. USE IT! Write sentences using the past simple and the Key Phrases. Then compare with other people in the class. Are any of your sentences the same?

(Viết các câu sử dụng quá khứ đơn và cụm từ khóa. Sau đó so sánh với các bạn khác trong lớp. Có câu nào giống nhau không?)

I last (play) sport....

=> I last played sport on Saturday.

(Lần cuối tôi chơi thể thao là vào thứ Bảy.)

1. I first (watch) the Olympics...

2. I last (do) my English homework ...

3 . I first (come) to this school...

4. I first (swim) in a pool...

5. I last (see) a good film...

Lời giải:

1. watched 2. did 3. came 4. swam 5. saw

1. I first watched the Olympics last year.

(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)

2. I last did my English homework last Sunday.

(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)

3. I first came to this school when I was ten.

(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)

4. I first swam in a pool a month ago.

(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)

5. I last saw a good film last week.

(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)

Finished? Write true and false statements about your life. Use the verbs on this page.

(Viết các câu đúng và sai về cuộc đời em. Sử dụng các động từ ở trang này.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. I travelled many countries in the world in 2020. (F)

(Tôi đã đi du lịch nhiều nước trên thế giới vào năm 2020. => Sai)

2. I last played sport on Saturday. (F)

(Lần cuối tôi chơi thể thao vào thứ Bảy. => Sai)

3. When I was two years old, I played football. (F)

(Khi tôi hai tuổi, tôi đã chơi bóng đá. => Sai)

4. I did my English homework 10 minutes ago. (T)

(Tôi đã làm bài tập tiếng Anh của tôi 10 phút trước. => Đúng)

5. I practised my English pronunciation yesterday. (T)

(Tôi đã luyện phát âm tiếng Anh của mình ngày hôm qua. => Đúng)

Giaibaitap.me


Page 9

THINK! Think of three answers for the question 'How was your weekend?'.

(HÃY NGHĨ! Hãy nghĩ ra ba câu trả lời cho câu hỏi 'Cuối tuần của bạn thế nào?'.)

Lời giải:

My weekend was wonderful.

(Cuối tuần của tôi thật tuyệt vời.)

My weekend was useful.

(Cuối tuần của tôi thật hữu ích.)

My weekend was relaxing.

(Cuối tuần của tôi thật thư giãn.)

1. Complete the dialogue. Then watch or listen and check. Why was Alfie happy on Saturday?

(Hoàn thành đoạn đối thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Tại sao Alfie lại vui vào thứ Bảy)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. was

2. was     

3. went   

4. Was 

5. were       

6. won     

7. was

Hướng dẫn dịch hội thoại:

Alfie: Chào, Lois. Mọi thứ thế nào?

Lois: Ồ, chào Alfie. Mọi thứ tốt, cảm ơn bạn. Cuối tuần của bạn thế nào?

Alfie: Rất  tuyệt, cảm ơn bạn. Tớ đã tham dự một trận đấu bóng đá vào thứ Bảy.

Lois: Thật không? Nó có tốt không?

Alfie: Có, nó thật tuyệt vời. Có rất nhiều bàn thắng. United đã thắng chung cuộc 3-2.

Lois: Đó là một tin tốt! Bạn đã đi cùng với ai?

Alfie: Anh trai tôi. Tại sao bạn không đến lần sau?

Lois: Chắc chắn rồi. Tại sao không? Hãy nhắn tin tôi khi bạn đi nhé, được không?

Alfie: Được rồi. Tạm biệt, Lois.

Lois: Tạm biệt.

Alfie was happy on Saturday because she went to a football match and United won 3-2 in the end.

(Alfie rất vui vào thứ Bảy vì cô ấy đã đến xem một trận đấu bóng đá và United đã thắng chung cuộc 3-2.)

2. Look at the Key Phrases. Cover the dialogue and try to complete the Key Phrases. Then watch or listen and check.

(Nhìn vào các cụm từ khóa. Che đoạn hội thoại và cố gắng hoàn thành các cụm từ khóa. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra.)

KEY PHRASES

Talking about the weekend

1. ..... was your weekend?

2. ........good / bad news!

3. ……………were you with?

4........ don't you come next time?

5. Sure. .......... not?

 6. Text me...........you're going.

Lời giải:

KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)

Talking about the weekend (Nói về cuối tuần)

1. How was your weekend?

(Cuối tuần của bạn thế nào?)

2. That's good / bad news!

(Đó là tin tốt / xấu!)

3. Who were you with?

(Bạn đã đi cùng với ai?)

4. Why don't you come next time?

(Tại sao lần sau bạn không đến?)

5. Sure. Why not?

(Chắc chắn rồi. Tại sao không?)

6. Text me when you're going.

(Hãy nhắn cho tôi khi bạn đi nhé.)

3. Look at the phrases. Then listen to three mini - dialogues. Which phrases do you hear?

(Nhìn vào các cụm từ. Sau đó, nghe ba đoạn hội thoại nhỏ. Bạn nghe thấy những cụm từ nào?)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

 Lời giải:

1. It wasn’t great. I went to the cinema on Saturday/ The film was really boring.

2. It was brilliant. I went to a tennis match. The game was amazing.

3. It was OK. I went to a restaurant with my parents. The food was nice

Hướng dẫn dịch:

1. Nó không tuyệt vời. Tớ đã đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy / Bộ phim thực sự rất nhàm chán.

2. Nó thật rực rỡ. Tớ đã đến một trận đấu quần vợt. Trò chơi thật tuyệt vời.

3. Nó được. Tớ đã đến một nhà hàng với bố mẹ tớ. Thức ăn ngon tuyệt

4. Work in pairs. Practise mini - dialogues using the phrases in exercises 2 and 3.

(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại nhỏ sử dụng các cụm từ trong bài tập 2 và 3.)

Lời giải:

1.

Ha: Hi, Lam. How was your weekend?

(Chào Lâm. Cuối tuần của bạn như thế nào?)

Lam: It was great. I went on a trip. It was interesting.

(Thật là tuyệt. Tôi đã tham gia một chuyến đi ngắn. Nó rất thú vị.)

2.

Mai: Hi, Lan. How was your weekend?

(Chào Lan. Cuối tuần của bạn như thế nào?)

Lan: It was cool. I went to a tennis match. It was amazing.

(Nó thật tuyệt. Tôi đã đến một trận đấu quần vợt. Thật là tuyệt.)

5. USE IT! Work in pairs. Look at the pictures. Imagine that you went to a football match  or basketball game last weekend. Prepare and practise new dialogues with the phrases in exercises 2 and 3.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Hãy tưởng tượng rằng bạn đã tham dự một trận đấu bóng đá hoặc trận đấu bóng rổ vào cuối tuần trước. Chuẩn bị và thực hành các đoạn hội thoại mới với các cụm từ trong bài tập 2 và 3.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

PeterHey, Linda. How are things?

Linda Oh hi, Peter. Good, thanks. How was your weekend?

Peter It was great, thanks. I went to a football match on Sunday.

Linda Really? Is it good?

Peter: Yes, it was nice. There were a lot of goals. The Hoang Anh Gia Lai won 4-3 in the end.

Linda That's good news! Who was you with?

Peter: My family. Would you like to come with my family next time?

Linda : Really, that's great. Text me when you re going, OK?

Peter: OK then. Bye, Linda. .

Linda Bye.

Tạm dịch hội thoại:

Peter: Này, Linda. Mọi thứ thế nào?

Linda: Ồ, chào Peter. Mọi thứ ổn, cảm ơn bạn. Cuối tuần của bạn như thế nào?

Peter: Tuyệt vời, cảm ơn bạn. Tôi đã đi xem một trận đấu bóng đá vào Chủ nhật.

Linda: Vậy hả? Nó có hay không?

Peter: Vâng, nó rất hay. Có rất nhiều bàn thắng. Hoàng Anh Gia Lai thắng chung cuộc 4-3.

Linda: Đó là một tin tốt! Bạn đã đi với ai?

Peter: Gia đình tôi. Lần sau bạn có muốn đi cùng gia đình tôi không?

Linda: Tôi thực sự rất muốn, điều đó thật tuyệt với. Hãy nhắn cho tôi khi bạn đi nhé, được không?

Peter: Được rồi. Tạm biệt, Linda.

Linda: Tạm biệt.

Giaibaitap.me


Page 10

THINK! Name five famous international sports stars. Who is the most famous sports star in your country? What is his/ her sport?

(HÃY NGHĨ! Kể tên năm ngôi sao thể thao quốc tế nổi tiếng. Ai là ngôi sao thể thao nổi tiếng nhất ở đất nước của bạn? Môn thể thao của anh ấy / cô ấy là gì?)

Lời giải:

The five most famous international sports stars are: Ronda Rousey, Alex Morgan, Serena Williams, Tonya Harding, and Paige Vanzant.

(Năm ngôi sao thể thao quốc tế nổi tiếng nhất là: Ronda Rousey, Alex Morgan, Serena Williams, Tonya Harding và Paige Vanzant.)

The most famous sports star in my country is Nguyen Thi Anh Vien. Her sport is swimming.

(Ngôi sao thể thao nổi tiếng nhất nước tôi là Nguyễn Thị Ánh Viên. Môn thể thao của cô ấy là bơi lội.)

1. Read the profile. When was Usain Bolt born? When was his first world champion?

(Hãy đọc hồ sơ. Usain Bolt sinh năm nào? Chức vô địch thế giới đầu tiên của anh ấy là khi nào?)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

- He was born in Scherwood Content.

(Anh ấy được sinh ra ở Scherwood Content).

- When he was sixteen years old.

(Khi anh 16 tuổi.)

2. Look at the Key Phrases. Which phrases do we use in paragraphs 1-3? Read the profile again and check.

(Nhìn vào các cụm từ khóa. Những cụm từ nào chúng ta sử dụng trong đoạn văn 1-3? Đọc lại hồ sơ và kiểm tra.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Paragraph 1: 1 and 2 (Đoạn văn 1: 1 và 2)

Paragraph 2: 3 (Đoạn văn 2: 3)

Paragraph 3: 4, 5, and 6 (Đoạn 3: 4, 5 và 6)

3. Read the text again. Match three topics from a - e with paragraphs 1-3.

(Đọc văn bản một lần nữa. Nối ba chủ đề từ a - e với đoạn văn 1-3.)

a. His life now (Cuộc sống của anh ấy bây giờ)

b. Greatest moments (Những khoảnh khắc tuyệt vời nhất)

c. Basic information (Thông tin cơ bản)

d. Problems (Các vấn đề)

e. Early career (Sự nghiệp ban đầu)

Lời giải:

1. Basic information

Usain Bolt is an athlete from Jamaica. He was born on 21st August 1986 in Sherwood Content. He lives in Kingston now.

2. Early career

Bolt first competed in sprint races as a schoolboy. At sixteen, he became the youngest ever world junior champion for 200 metres.

3. Greatest moments

Bolt broke world records in 100- and 200-metre races. He also won gold medals at the Olympics in Beijing and London. He's one of the most successful athletes.

Tạm dịch:

1. Thông tin cơ bản

Usain Bolt là vận động viên đến từ Jamaica. Anh sinh ngày 21 tháng 8 năm 1986 tại Sherwood Content. Hiện anh đang sống ở Kingston.

2. Sự nghiệp ban đầu

Bolt lần đầu tiên tham gia các cuộc đua nước rút khi còn là một cậu học sinh. Ở tuổi mười sáu, anh trở thành nhà vô địch thế giới trẻ nhất từng vô địch cự ly 200 m.

3. Những khoảnh khắc tuyệt vời nhất

Bolt đã phá kỷ lục thế giới trong các cuộc đua 100 mét và 200 mét. Anh cũng đã giành được huy chương vàng tại Thế vận hội ở Bắc Kinh và London. Anh là một trong những vận động viên thành công nhất.

4. USE IT! Read the Skill Strategy. Then follow the steps in the writing guide.

(Đọc Chiến lược kỹ năng. Sau đó làm theo các bước trong hướng dẫn viết.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro is an footballer from Portugal. He was born in 5th February,1985. He lives in Manchester now

2. He is known for his playing skills and the record of scores in both football clubs or in national team.

Hướng dẫn dịch:

1. Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro là một cầu thủ bóng đá đến từ Bồ Đào Nha. Anh sinh ngày 5 tháng 2 năm 1985. Hiện anh ấy sống ở Manchester

2. Anh ấy được biết đến với kỹ năng chơi bóng và thành tích ghi bàn ở cả câu lạc bộ bóng đá hay đội tuyển quốc gia.

Giaibaitap.me


Page 11

1. Match the words in the box with 1-5.

(Nối các từ trong ô được đánh số từ 1 đến 5.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. basketball players ( cầu thủ bóng rổ)

2. captain ( đội trưởng)

3. stadium ( sân vận động)

4. fan (người hâm mộ)

5. team ( đội)

2. Read and listen to the text. Then answer the questions.

(Đọc và nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1. When did the Vietnam football Federation begin?

(Liên đoàn bóng đá Việt Nam được thành lập khi nào?)

2. What competitions does the team play in?

(Đội bóng tham gia những giải đấu nào?)

3. Where is the Mỹ Đình stadium?

(Sân vận động Mỹ Đình ở đâu?)

4. Can you only watch football at Mỹ Đinh?

(Bạn chỉ có thể xem bóng đá ở Mỹ Đình?)

5. Is basketball a new sport in Việt Nam?

(Bóng rổ có phải là môn thể thao mới ở Việt Nam không?)

6. How did lots of people watch the 2019 basketball competition?

(Nhiều người đã xem trận đấu bóng rổ năm 2019 bằng cách nào?)

7. What other things can you see at basketball games?

(Đâu là những thứ khác bạn có thể thấy ở các trận đấu bóng rổ?)

Two national teams

Football (or soccer) is the most popular sport in Viet Nam. In 1989, the Vietnam Football Federation began, and in 1991, the national team started to play in international games. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup

The national team plays at the My Dinh stadium in Hà Nội. There are athletics events here as well as football matches. You can even go to music concerts! Basketball is quite a new sport in Viet Nam. In 2019, the national championship was in Ho Chi Minh City. The games were on the internet so everyone could enjoy them. The competitions are fast and fun, and there is music and dancing before and after the game.

Lời giải:

1. In 1989.

(Năm 1989.)

2. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup.

(Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.)

3. It is in Ha Noi.

(Nó diễn ra ở Hà Nội.)

4. No, there is also music concert.

(Không, có cả buổi biểu diễn âm nhạc.)

5. Yes, it is.

(Vâng, đúng vậy.)

6. The game was on the internet so everyone could enjoy them.

(Trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng.)

7. I can see music and dancing before and after the game.

(Tôi có thể xem âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)

3. YOUR CULTURE. Answer the questions. Use the internet to help you find the information you need.

(VĂN HÓA CỦA BẠN. Trả lời các câu hỏi. Sử dụng internet để giúp bạn tìm thông tin bạn cần.)

1. Can you name three national football players or basketball players?

(Bạn có thể kể tên ba cầu thủ bóng đá quốc gia hoặc cầu thủ bóng rổ?)

2. Where and when is the next match for the national football team?

(Trận đấu tiếp theo của đội tuyển bóng đá quốc gia diễn ra ở đâu và khi nào?)

3. Where does the national basketball team train?

(Đội tuyển bóng rổ quốc gia đào tạo ở đâu?)

4. Do you play basketball or football at school?

(Bạn có chơi bóng rổ hay bóng đá ở trường không?)

5. What skills do you need to be good at football?

(Bạn cần có những kỹ năng gì để chơi bóng giỏi?)

What skills do you need for basketball?

(Bạn cần những kỹ năng gì cho môn bóng rổ?)

Lời giải:

1. Three national football players are Luong Xuan Truong, Bui Tien Dung, Nguyen Cong Phuong.

(Ba tuyển thủ quốc gia là Lương Xuân Trường, Bùi Tiến Dũng, Nguyễn Công Phượng.)

2. The next match for the national football team will be at My Dinh stadium next month.

(Trận đấu tiếp theo của đội tuyển bóng đá quốc gia sẽ diễn ra tại sân vận động Mỹ Đình vào tháng tới.)

3. The national basketball team train in Vietnam Basketball Federation.

(Đội tuyển bóng rổ quốc gia huấn luyện tại Liên đoàn bóng rổ Việt Nam.)

4. No, I don't. (Không, tôi không.)

5. The skills I need to be good at football are ball control, body control, dribbing, passing...

(Những kỹ năng tôi cần để giỏi bóng đá là kiểm soát bóng, kiểm soát cơ thể, rê bóng, chuyền bóng, ...)

The skills I need to be good at basketball are are dribbling, running, passing, and jumping.

(Những kỹ năng tôi cần để giỏi bóng chuyền là lừa bóng, chạy, chuyền bóng và nhảy.)

4. USE IT! Prepare and practise an interview with a famous sports star. Follow the instructions.

(Chuẩn bị và thực hành một cuộc phỏng vấn với một ngôi sao thể thao nổi tiếng. Làm theo chỉ dẫn.)

 - Work in pairs. One of you is a famous sports  star and the other is an interviewer.

(Làm việc theo cặp. Một trong hai bạn là ngôi sao thể thao nổi tiếng và người kia là người phỏng vấn.)

- Prepare some questions and answers.  

(Chuẩn bị một số câu hỏi và câu trả lời.)

- Act out the interview in class.

(Thực hiện cuộc phỏng vấn trong lớp.)

Lời giải:

Student A: Hi, i am a reporter of Tuoi Tre newspaper. Can I ask you some questions about you?

Student B: Yes, My plesure.

Student A: First, Let's introduce yourself to the audiences.

Student B: Hello, my name is Doan Van Hau, i am 21 years old and I'm football player of Ha Noi Football Club.

Student A: Where are you from?

Student B: I'm from Thai Binh and now I lives in Ha Noi.

Student A: How many goals did you score in total?

Student B: I scored more than 20 goals as of 2019. And now, I'm trying to score more.

Student A: How do you try?

Student B: I practise playing football everyday. Besides, I do exercise like running, swimming to improve my physical heath. Moreover, I have a healthy diet.

Student A: Thanks for your sharing. What do you want to tell with your fans right now?

Student B: Uhm... Dear my fans, thank you guys for supporting me all the time. I will try my best to make the best achievement for Vietnamese football.

Student A: You are a wonderful football player. Thanks for joining in our interview today!

Dịch đoạn hội thoại:

Học sinh A: Xin chào, tôi là phóng viên báo Tuổi Trẻ. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về bạn?

Học sinh B: Vâng, tôi rất sẵn lòng.

Học sinh A: Đầu tiên, bạn hãy giới thiệu bản thân với khán giả.

Học sinh B: Xin chào, tôi tên là Đoàn Văn Hậu, năm nay 21 tuổi và là cầu thủ của câu lạc bộ bóng đá Hà Nội.

Học sinh A: Bạn đến từ đâu?

Học sinh B: Tôi đến từ Thái Bình và hiện tôi sống ở Hà Nội.

Học sinh A: Tổng cộng bạn đã ghi được bao nhiêu bàn?

Học sinh B: Tôi đã ghi hơn 20 bàn thắng tính đến năm 2019. Và bây giờ, tôi đang cố gắng ghi nhiều hơn nữa.

Học sinh A: Bạn cố gắng bằng cách nào?

Học sinh B: Tôi tập chơi bóng hàng ngày. Bên cạnh đó, tôi tập thể dục như chạy bộ, bơi lội để nâng cao thể chất. Hơn nữa, tôi có một chế độ ăn uống lành mạnh.

Học sinh A: Cảm ơn những chia sẻ của bạn. Bạn muốn nói gì với người hâm mộ của mình ngay bây giờ?

Học sinh B: Ừm ... Gửi những người hâm mộ của tôi, cảm ơn các bạn đã ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua. Tôi sẽ cố gắng hết sức để tạo thành tích tốt nhất cho bóng đá Việt Nam.

Học sinh A: Bạn là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời. Cảm ơn vì đã tham gia cuộc phỏng vấn của chúng tôi ngày hôm nay!

Giaibaitap.me


Page 12

1. Use the grid to find the first and last letters of sports 1-8. Then write the sports.

(Sử dụng mạng lưới để tìm các chữ cái đầu tiên và cuối cùng của các môn thể thao 1-8. Sau đó viết các môn thể thao.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. football ( bóng đá)

2. atheletics ( điền kinh)

3. hockey ( khú côn cầu)

4. rugby ( bóng bầu dục)

5. gymnastics ( thể dục dụng cụ)

6. Volleyball ( bóng chuyền)

7. Judo ( judo)

8. tennis ( quần vợt)

2. SPORT ART. Work in groups. Write the names of the sports on page 72 on pieces of paper. One student takes a piece of paper and draws the sport. The others guess. The winner is the person who guesses the most sports.

(Hội họa thể thao. Làm việc nhóm. Viết tên các môn thể thao ở trang 72 vào mảnh giấy. Một học sinh lấy một tờ giấy và vẽ môn thể thao. Những người khác đoán. Người chiến thắng là người đoán được nhiều môn thể thao nhất.)

Lời giải:

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

A: What sport is this? (Đây là môn thể thao nào?)

B: Is this hockey? (Đây có phải là khúc côn cầu không?)

A: No, it isn’t. (Không, không phải.)

C: Is it rugby? (Nó có phải là bóng bầu dục không?)

A: Yes, it is. (Đúng vậy.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Student A: What sport is this? (Đây là môn thể thao nào?)

Student B: Is this hockey? (Đây có phải là môn khúc côn cầu không?)

Student A: No, it isn’t. (Không, không phải.)

Student C: Is it golf? (Có phải môn đánh gôn không?)

Student A: Yes, that right. (Vâng, đúng vậy.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Student A: What sport is it? (Đó là môn thể thao nào?)

Student C: Is this tennis? (Đây là quần vợt à?)

Student A: No, it isn't tennis. (Không, đó không phải là quần vợt.)

Student B: Is this table tennis? (Đây là bóng bàn à?)

Student A: Yes, you’re right. So B has 1 correct answer and C has 2 correct answers. C is the winner.

(Đúng, bạn nói đúng. Vậy B có 1 câu trả lời đúng và C có 2 câu trả lời đúng. C là người chiến thắng.)

3. MEMORY GAMEWork in pairs. Follow the instructions.

(Trò chơi ghi nhớ. Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.)

 • Put four to eight objects on your desk.

(Đặt bốn đến tám đồ vật trên bàn học của bạn.)

 • Look at the objects for ten seconds and remember them.

(Nhìn vào các đồ vật trong 10 giây và ghi nhớ chúng.)

 • One student closes his / her eyes.

(Một học sinh nhắm mắt.)

 • The other student takes the objects from the desk and hides them.

(Học sinh kia lấy đồ vật trên bàn và giấu chúng đi.)

 • The student opens his/her eyes and says what object(s) was / were on the desk using there was/ there were. For example, There was a pen. There was a ruler. There were three books. There was an apple. The student gets a point for every correct sentence.

(Học sinh mở mắt và nói (những) đồ vật nào đã / đang ở trên bàn bằng cách sử dụng there was/ there were. Ví dụ, There was a pen. There was a ruler. There were three books. There was an apple. Học sinh được một điểm cho mỗi câu đúng.)

 Repeat the game with different objects. Who can get the most points?

(Lặp lại trò chơi với các đối tượng khác nhau. Ai có thể nhận được nhiều điểm nhất?)

4. Join the letters to find regular and irregular past simple forms.

(Ghép các chữ sau để tìm ra dạng theo quy tắc và bất quy tắc của các động từ quá khứ.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. went

2. won

3. travelled

4. became

5. learned

6. watched

7. did

8. competed

9. decided

5. Complete the sentences. Then write the past simple form of the missing verbs in the puzzle. Then use the letters in the grey boxes to make a mystery word.

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

1. Phan Thị Hà Thanh was born in Việt Nam.

(Phan Thị Hà Thanh sinh ra tại Việt Nam.)

2. Usain Bolt  broke the world record in Beijing.

(Usain Bolt phá kỷ lục thế giới tại Bắc Kinh.)

3. Pheidippides was from Marathon to Athens.

(Pheidippides đã từ Marathon đến Athens.)

4. Nguyễn Thị Ánh Viên won 3 gold medals at the SEA Games 27.

(Nguyễn Thị Ánh Viên giành 3 Huy chương vàng tại SEA Games 27.)

5. My dad went to the match on Saturday.

(Bố tôi đã đến xem trận đấu vào thứ Bảy.)

6. Did all my homework last night.

(Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà tối qua.)

7. The 2016 Olympics held in Rio.

(Thế vận hội 2016 được tổ chức tại Rio.)

The mystery word is SKATE.

(Từ bí ẩn là SKATE (trượt băng).)

Giaibaitap.me


Page 13

VOCABULARY Food

1. Complete the words in the texts.

(Hoàn thành các từ trong văn bản.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. egg

2. bacon

3. juice

4. fruit

5. apple

6. salad

7. vegetables

8. cheese

9. burgers

10. chips

Hướng dẫn dịch:

Kai

Bữa ăn ưa thích của tớ là bữa sáng. Tớ thích tất cả các loại đồ ăn khác nhau mà mình có. Tớ thường ăn trứng với thịt xông khói. Và tớ thường uống nước hoa quả lạnh. Bữa sáng là một khởi đầu tốt nhất cho một ngày mới

Jasmine

Tớ thích đồ ăn có lợi cho sức khỏe. Tớ thích ăn trái cây ví dụ như nho hoặc là táo. Bữa trưa tớ thích ăn rau trộn với dưa chuột và rất nhiều thứ khác ở trong đó. Nếu tớ làm pizza, tớ sẽ cho rất nhiều rau trong đó tất nhiên là một chút phô mai. Tớ không thích những đồ ăn nhanh có hại cho sức khỏe ví dụ như burgers và khoai tây chiên

READING Sumo style

2. Complete the text with the words.

(Hoàn thành bài khóa với các từ.)

bowls               desserts               dish               enormous               train                vitamins

Japanese sumo wrestlers have a very different lifestyle to most people. Many sumo wrestlers are 1.......... some of them weigh around 190 kilos! They also have to get up very early and 2………..a lot. They always eat a special 3................... - it's called chankonabe. They often eat six or seven 4……..... of it in one meal! It's quite healthy because there are a lot of 5........in it and there isn't much fat. They don't only eat chankonabe - they have different things such as eggs, salads and 6…………. too.

 Lời giải:

1. enormous 2. train  3. dish 
4. bowls   5. vitamins 6. desserts

Japanese sumo wrestlers have a very different lifestyle to most people. Many sumo wrestlers are 1enormous - some of them weigh around 190 kilos! They also have to get up very early and 2train a lot. They always eat a special 3dish - it's called chankonabe. They often eat six or seven 4bowls of it in one meal! It's quite healthy because there are a lot of 5vitamins in it and there isn't much fat. They don't only eat chankonabe - they have different things such as eggs, salads and 6desserts too.

Dịch bài đọc:

Các võ sĩ sumo Nhật Bản có lối sống rất khác với hầu hết mọi người. Nhiều đô vật sumo thì to lớn, vài người trong số họ nặng khoảng 190 kg! Họ cũng phải dậy từ rất sớm và tập luyện rất nhiều. Họ luôn ăn một món đặc biệt - nó được gọi là chankonabe. Họ thường ăn sáu hoặc bảy bát trong một bữa ăn! Nó khá tốt cho sức khỏe vì có nhiều vitamin và không có nhiều chất béo. Họ không chỉ ăn chankonabe - họ còn có những thứ khác nhau như trứng, salad và các món tráng miệng.

LANGUAGE FOCUS: some, any, much, many and a lot of + countable and uncountable nouns

3. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

3. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

1. There aren't ..... sweets in this bag.

a. some            b. much          c. many

2. I haven't got ...... cheese with my burger.

a. any                b. some            c. many

3. My sister eats ...... unhealthy snacks.

a. much            b.a lot of          c. any

4. There isn't ..... soup in your bowl.

a. some           b. much            c. many

5. Are there ..... nice dishes on the menu?

a. any              b. much             c. a lot

6. We've got ...... nice black grapes.

a. some           b. any                c. much

Lời giải:

1. c        2. a       3. b       4. b       5. a       6. a     

1. There aren't many sweets in this bag.

(Không có nhiều kẹo trong chiếc túi này.)

Giải thích: Câu phủ định và sau chỗ trống là danh từ sweets số nhiều nên chọn many.

2. I haven't got any cheese with my burger.

(Tôi không có bất kỳ pho mát nào với bánh mì kẹp thịt của tôi.)

Giải thích: Câu phủ định và sau chỗ trống là danh từ cheese không đếm được nên chọn any.

3. My sister eats a lot of unhealthy snacks.

(Em gái tôi ăn rất nhiều đồ ăn vặt không lành mạnh.)

Giải thích: Câu khẳng định và sau chỗ trống là danh từ unhealthy snacks số nhiều nên chọn a lot of.

4. There isn't much soup in your bowl.

(Không có nhiều súp trong bát của bạn.)

Giải thích: Câu phủ định và sau chỗ trống là danh từ soup không đếm được nên chọn much.

5. Are there any nice dishes on the menu?

(Có món nào ngon trong thực đơn không?)

Giải thích: Câu nghi vấn và sau chỗ trống là danh từ nice dishes số nhiều nên chọn any.

6. We've got some nice black grapes.

(Chúng tôi có một số nho đen ngon.)

Giải thích: Câu khẳng định và sau chỗ trống là danh từ nice black grapes số nhiều nên chọn some.

VOCABULARY AND LISTENING Adjectives: Health

4. Listen and draw lines from names 1-7 to people a-g in the picture.

(Nghe và vẽ các đường tên từ 1 đến 7 cho người từ a đến g trong hình.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1-a            

2-e

3-c

4-g

5-b

6-f

7-d

LANGUAGE FOCUS Verb + -ing

5. Write sentences using the verbs.

(Viết câu sử dụng các động từ.)

1. My sister .................................. in the park. (love, play)

2. Artem always........................at 6 a.m. (hate, get up)

3. Nuran and Osman......................... at home. (like, help)

4. I ........................................ in the centre of town. (don't mind, live)

5. We................................... for the bus. (not like, run)

6. For lunch, Ann................................... sandwiches. (prefer, eat)

7. Freddie.........................................in cold water. (not like, swim)

8. I ................................................ homework. (don't mind, do)

Lời giải:

1. loves playing  2. hates getting up      3. like helping 4. don't mind living
5. don't like running      6. prefers eating   7. doesn't like swimming    8. don't mind doing       

1. My sister loves playing in the park. 

(Em gái tôi thích đi chơi trong công viên.)

2. Artem always hates getting up at 6 a.m.

(Artem luôn ghét thức dậy lúc 6 giờ sáng.)

3. Nuran and Osman like helping at home.

(Nuran và Osman thích giúp làm việc nhà.)

4. I don't mind living in the centre of town. 

(Tôi không ngại sống ở trung tâm thị trấn.)

5. We don't like running for the bus. 

(Chúng tôi không thích chạy theo xe buýt.)

6. For lunch, Ann prefers eating sandwiches. 

(Bữa trưa, Ann thích ăn bánh mì kẹp hơn.)

7. Freddie doesn't like swimming in cold water.

(Freddie không thích bơi trong nước lạnh.)

8. I don't mind doing homework. 

(Tôi không ngại làm bài tập về nhà.)

SPEAKING In a cafe

6. Put the dialogue in the correct order. Number the sentences.

(Đặt lời thoại theo đúng thứ tự. Đánh số các câu.)

  a. Waitress: Would you like chips or salad with your burger?
  b. Ellen: Here you are.
  c. Waitress: Hi there. Can I help you?
  d. Ellen: Erm ... salad, please.
  e. Waitress: OK. That's seven pounds, please.
6 f. Ellen: Yes, I'll have a cola, please.
  g. Waitress: Thank you.
  h. Ellen: Yes, can I have a lamb burger, please?
  i. Waitress: Anything else?

Lời giải:

1 - c: Waitress: Hi there. Can I help you?

(Chào bạn. Tôi có thể giúp bạn không?)

2 - h: Ellen: Yes, can I have a lamb burger, please?

(Vâng, cho tôi một cái bánh mì kẹp thịt cừu được không?)

3 - a: Waitress: Would you like chips or salad with your burger?

(Bạn có muốn ăn khoai tây chiên hay sa-lát với bánh mì kẹp thịt không?)

4 - d: Ellen: Erm ... salad, please.       

(Ừm... làm ơn cho tôi sa-lát.)

5 - i: Waitress: Anything else?

(Còn gì nữa không?)

6 - f: Ellen: Yes, I'll have a cola, please. 

(Vâng, làm ơn cho tôi một lon cola.)

7 - e: Waitress: OK. That's seven pounds, please.

(Vâng. Vui lòng thanh toán 7 bảng Anh.)

8 - b: Ellen: Here you are.

(Của bạn đây.)

9 – g: Waitress: Thank you.

(Cảm ơn bạn.) 

7. Choose the correct words and complete the text.

(Chọn các từ đúng và hoàn thành văn bản.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. c          2. b          3. c          4. a         
5. b 6. c 7. b 8. a

Davids Menu Blog

new ideas from around the world

7 September 2020

 Hi. Here are some new ideas for an Indian menu.

(1) First, I've got some small Indian snacks. They're really nice and (2) tasty. (3) After that, there's an Indian yoghurt and cucumber dish - it's called raita. You can have it with bread. I love making this and it's easy (4) to make. Next is the main course. Today, it's a hot vegetable curry with rice. It looks good and it tastes (5) great.

(6) Finally, my favourite-dessert! It's Indian ice cream - kulfi - with fruit. This is easy because it hasn't got (7) many ingredients. Chop some fruit and serve with the ice cream. Mmm! Delicious!

(8) Enjoy your meal! Join me next week for another great menu.

Tạm dịch:

Davids Menu Blog

những ý tưởng mới từ khắp nơi trên thế giới

7 tháng 9 năm 2020

Xin chào. Dưới đây là một số ý tưởng mới cho thực đơn Ấn Độ.

Đầu tiên, tôi có một số món ăn nhẹ nhỏ của Ấn Độ. Chúng thực sự tuyệt và ngon. Sau đó là món sữa chua và dưa chuột của Ấn Độ - nó được gọi là rai-ta. Bạn có thể ăn kèm với bánh mì. Tôi thích làm món này và nó rất dễ làm. Tiếp theo là món chính. Hôm nay, là món cà ri rau nóng với cơm. Nó trông đẹp mắt và nó có hương vị tuyệt vời. Cuối cùng, món tráng miệng yêu thích của tôi! Đó là kem Ấn Độ - kulfi – cùng với trái cây. Món này rất dễ làm vì nó không có nhiều thành phần. Hãy cắt một ít trái cây và dùng với kem. Ừm! Ngon!

Ăn ngon miệng nhé! Hãy tham gia cùng tôi vào tuần tới để có một thực đơn tuyệt vời khác.

VOCABULARY: Sports

 8. Complete the words.

(Hoàn thành các từ.)

1. There are eleven players on a h…………. team.

2. The 100 metres and 200 metres races are m…………. events.

3. Manchester United is a famous football t…………...

4. The O…………… Games take place every four years.

5. The Tour de France is a famous c…………. race.

6. Wimbledon is a famous tennis c…………….. in London.

7. S……….. is a good sport to do in themountains when it's snowing.

8. The Wortd Cup is a famous f…………. competition.

Lời giải:

1. hockey     2. marathon  3. team       4. Olympic   
5. cycling  6. competition  7. Skiing     8. football       

1. There are eleven players on a hockey team.

(Có mười một người chơi trong một đội khúc côn cầu.)

2. The 100 metres and 200 metres races are marathon events.

(Các cuộc đua 100 mét và 200 mét là các sự kiện marathon.)

3. Manchester United is a famous football team.

(Manchester United là một đội bóng nổi tiếng.)

4. The Olympic Games take place every four years.

(Thế vận hội Olympic diễn ra bốn năm một lần.)

5. The Tour de France is a famous cycling race.

(Tour de France là một cuộc đua xe đạp nổi tiếng.)

6. Wimbledon is a famous tennis competition in London.

(Wimbledon là một cuộc thi quần vợt nổi tiếng ở London.)

7. Skiing is a good sport to do in themountains when it's snowing.

(Trượt tuyết là một môn thể thao tốt để thực hiện ở đài phun khi trời có tuyết.)

8. The Wortd Cup is a famous football competition.

(Wortd Cup là một cuộc thi bóng đá nổi tiếng.)

9. Complete the sentences with the correct form of the words. 

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ.)

1. He's got a gold medal. He was a……… at the last Olympic Games. (medal) 

2. She was the first person in the marathon. She was the...... (win) 

3. I wasn't in the race. I was only a ....... . (spectate) 

4. Usain Bolt was the most famous ......... in the Olympic 100-metre race. (compete) 

5. She's the best................. in Australia. (swim)

Lời giải:

1. medalist    2. winner    3. spectator   4. competitor    5. swimmer   

1. He's got a gold medal. He was a medalist at the last Olympic Games.

(Anh ấy được huy chương vàng. Anh ấy là người giành được huy chương tại Thế vận hội Olympic vừa qua.)

medalist (n): người nhận huy chương

2. She was the first person in the marathon. She was the winner.

(Cô ấy là người đầu tiên chạy marathon. Cô ấy là người chiến thắng.)

winner (n): người chiến thắng

3. I wasn't in the race. I was only a spectator.  

(Tôi không tham gia cuộc đua. Tôi chỉ là một khán giả.)

spectator (n): khán giả xem thể thao

4. Usain Bolt was the most famous competitor in the Olympic 100-metre race. 

(Usain Bolt từng là đối thủ nổi tiếng nhất trong cuộc đua 100 mét Olympic.)

competitor (n): đối thủ

5. She's the best swimmer in Australia.

(Cô ấy là vận động viên bơi lội giỏi nhất ở Úc.)

swimmer (n): người bơi

LANGUAGE FOCUS: there was(n't), there were(n't) was(n't), were(n't)

10. Complete the sentences with the words.

(Hoàn thành các câu với các từ.)

1. ………………….many fans at the match on Saturday. Only five or six. 

2. They don't like sport so they...........interested in the golf on TV last night. 

3. My favourite football player at the World Cup……….... Mesut Özil.

4. ................. five hundred runners in the marathon.

5. ........................ a really exciting film at the cinema last week. 

6. We………………… very happy on our fantastic holiday in August.

7. …………………a train station in this town 300 years ago. 

8. James was ill, so he ................... in the race.

Lời giải:

1. There weren’t     2. weren’t       3. was 4. There were     
5. There was 6. were   7. There was     8. wasn’t

1. There weren’t many fans at the match on Saturday. Only five or six. 

(Không có nhiều người hâm mộ ở trận đấu vào thứ Bảy. Chỉ năm hoặc sáu người.)

2. They don't like sport so they weren’t interested in the golf on TV last night. 

(Họ không thích thể thao nên họ không quan tâm đến trận gôn trên TV đêm qua.)

3. My favourite football player at the World Cup was Mesut Özil.

(Cầu thủ bóng đá yêu thích của tôi tại World Cup là Mesut Ozil.)

4. There were five hundred runners in the marathon.

(Có năm trăm vận động viên chạy marathon.)

5. There was a really exciting film at the cinema last week. 

(Có một bộ phim thực sự thú vị tại rạp chiếu phim tuần trước.)

6. We were very happy on our fantastic holiday in August.

(Chúng tôi đã rất hạnh phúc trong kỳ nghỉ tuyệt vời vào tháng 8.)

7. There was a train station in this town 300 years ago. 

(Có một ga xe lửa ở thị trấn này 300 năm trước.)

8. James was ill, so he wasn’t in the race.

(James bị ốm, vì vậy anh ấy. Không tham gia cuộc đua.)

VOCABULARY AND LISTENING XGames

11. Listen and write True or False.

(Nghe và viết Đúng hay Sai.)

Hannah Burton ....

1. won the silver medal last night _____________

(đã giành được huy chương bạc đêm qua )

2. did one very difficult trick last night _____________

(đã làm một thủ thuật rất khó tối qua)

3. started to snowboard at the age of fifteen _____________

(bắt đầu trượt tuyết ở tuổi mười lăm)

4. became interested in the sport on holiday _____________

(bắt đầu quan tâm đến môn thể thao vào kỳ nghỉ)

5. learned to snowboard in two months _____________

(học trượt ván trong hai tháng)

6. did gymnastics when she was younger_____________

(đã tập thể dục dụng cụ  khi cô ấy còn nhỏ)

Lời giải:        

1. false

2. false       

3.true

4.true

5. false

6. true

Hướng dẫn dịch:

1. Thằng huy chương bạc tối hôm qua

2. Thực hiện một màn ảo thuật khó tối hôm qua

3. Bắt đầu học trượt tuyết từ năm 15 tuổi

4. Trở nên có hứng thú với thể thao vào kì nghỉ

5. Học trượt tuyết trong hai tháng

6. Tập thể dục dụng cụ khi cô ấy còn trẻ

LANGUAGE FOCUS: Past simple (afirmative), Past time expressions

12. Complete the sentences using the past simple forms of verbs.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng uqas khứ đơn của động từ.)

become                compete                 score                swim                travel                 watch

1. I …………. that TV programme about the New York Marathon last night.

2.  We …………. in the sea yesterday. It was cold.

3. My brother …………. to Japan last year.

4. That tennis player first …………. famous two years ago.

5. You …………. a goal yesterday! That's great!

6. I …………. in a tennis competition last year.

Lời giải:

1. watched 

2. swam 

3. traveled 

4. became

5. scored

6. competed

1. I watched that TV programme about the New York Marathon last night.

(Mình xem chương trình truyền hình về cuộc đua Ma-ra- tông ở New York tối hôm qua.)

2.  We swam in the sea yesterday. It was cold.

(Chúng mình đã bơi ngoài biển hôm qua. Nó rất lạnh.)

3. My brother traveled to Japan last year.

(Anh mình du lịch đến Nhật năm ngoái.)

4. That tennis player first became famous two years ago.

(Tuyển thủ quần vợt trở nên nổi tiếng lần đầu cách đây 2 năm.)

5. You scored a goal yesterday! That's great!

(Hôm qua bạn đã ghi một bàn ngày hôm qua. Thật tuyệt vời!)

6. I competed in a tennis competition last year.

(Tôi đã tham gia tranh tài ở cuộc thi tennis năm ngoái.)

SPEAKING: Last weekend

13. Complete the dialogue with the words. There are four extra words

(Hoàn thành bài hội thoại với các từ. Có 4 từ thừa.)

bad              don’t              good              go              hello              how              news                not               was               went               were               when              with

Jamie: Hi Luke. (1) …………… are things?

Luke: Hey, Jamie. Great, thanks. How (2) ……………  your weekend?

Jamie: It was brilliant, thanks. I (3) …………… to an ice hockey match on Sunday.

Luke: Really? Was it (4) ……………?

Jamie: Yes, it was amazing. There (5) …………… a lot of goals. Brighton Tigers won 7-6 in the end.

Luke: That's good (6) …………….! Who were you (7) ……………?

Jamie: My dad. Why (8)……………  you come next time?

Luke: Yes. Why not? Text me (9) …………… you're going.

Lời giải:

1. how

2. was

3. went

4. good

5. were

6. news

7. with

8. don’t

9. when

Jamie: Hi Luke. (1) how are things?

Luke: Hey, Jamie. Great, thanks. How (2) was your weekend?

Jamie: It was brilliant, thanks. I (3) went to an ice hockey match on Sunday.

Luke: Really? Was it (4) good?

Jamie: Yes, it was amazing. There (5) were a lot of goals. Brighton Tigers won 7-6 in the end.

Luke: That's good (6) news! Who were you (7) with?

Jamie: My dad. Why (8) don’t you come next time?

Luke: Yes. Why not? Text me (9) when you're going.

Tạm dịch:

Jamie: Chào Luck, mọi thứ thế nào?

Luke: Chào Jamie. Tuyệt vời. Cảm ơn. Cuối tuần của bạn thế nào?

Jamie: Tuyệt vời. Cảm ơn. Mình đã đến trận đấu khúc côn cầu vào Chủ nhật.

Luke: Thật á? Nó có hay không?

Jamie: Có, nó rất tuyệt vời. Có rất nhiều bàn thắng. Brighton Tiger thắng chung cuộc 7-6.

Luke: Tuyệt vời. Bạn đi cùng với ai?

Jamie: Bố mình. Tại sao bạn không đi vào lần sau nhỉ?

Luke: Ừm tại sao không nhỉ? Nhắn tin cho mình vào khi bạn đi lần sau nhé.

WRITING A sports star

14. Order the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. name / Andy Murray's /is/full/ Andrew Baron Murray

Andy Murray's ………………………………………

2. player / tennis / he's /a/ Scotland / from

He's ………………………………………

3. born / he / 15th May 1987 / was / on

Не ………………………………………

4. first / Murray / competed / in / tennis matches / when / at /he / school / was

Murray ………………………………………

5. age / seventeen / at / of /won / the Junior US Open/he/the

At ………………………………………

6. won / medal / gold /a/he/ the Olympics / at

Не ………………………………………

7. one / the / successful / most / British / players / tennis / he's / of

He's ………………………………………

Lời giải:

1. How

2. was

3. went          

4, good

5. were

6. news

7. with

8.don’t

9. when

Hướng dẫn dịch:

Jamie: Chào Luck, mọi thứ thế nào?

Luck: Chào Jamie. Tuyệt vời. Cảm ơn . Cuối tuần của cậu như thế nào?

Jamie: Tuyệt vời. Cảm ơn. Tớ đến trận đấu khúc côn cầu vào Chủ Nhật

Luck: Thật á? Nó có hay ko?

Jamie: Có, nó rất tuyệt vời. Có rất nhiều bàn thắng. Brighton Tiger thắng chung cuộc 7-6.

Luck: Tuyệt vời. Bạn đi cùng với á?

Jamie:Bố tớ. Tại sao cậu không đi vào lần sau?

Luck. Ừ tại sao không? Nhắn tin cho tớ vào khi cậu đi lần sau nhé

Giaibaptap.me


Page 14

THINK! What famous people do you like? Why?

(HÃY NGHĨ! Bạn thích những người nổi tiếng nào? Tại sao?)

I like Manh Truong because he is very handsome and manly.

(Tôi thích Mạnh Trường vì anh ấy rất đẹp trai và nam tính.)

1. Complete 1-6 with the words in the box.

(Hoàn thành các câu từ 1 đến 6 với các từ trong bảng.)

Moustache           round              red             long           green             short

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69
Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Ria mép               tròn              màu đỏ        dài         màu xanh lá cây          ngắn

1. short (thấp)     2. long (dài)        3. red (đỏ)

4. round (tròn)             5. Green (xanh lá cây)              6. Moustache (ria mép)

2. Listen and repeat the words in exercise 1. Which words describe you?

(Nghe và nhắc lại các từ trong bài tập 1. Những từ nào miêu tả bạn?)

I'm short and slims. My hair is...

Lời giải:

I am kinda short and chubby. My hair is black

(Tớ hơi thấp và mũm mĩm. Tóc của tớ màu đen)

3. PRONUNCIATION: Diphthongs

(PHÁT ÂM: Nguyên âm đôi)

Listen. Which word is the odd one out?

(Hãy nghe. Từ nào khác loại?)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1- hair

2- board

3- height         

4- bald

4. Look at photo a-g. Listen. Which photos are the people talking about?

(Nhìn vào ảnh từ a đến g. Hãy nghe. Mọi người đang nói về những bức ảnh nào?)

Lời giải:

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

1- Photo a       

2- Photo g

3 Photo b

5. Listen again. Which key phrases does Lewis use?

(Hãy nghe lại. Lewis sử dụng những cụm từ khóa nào?)

KEY PHRASES

Guessing answers

I think it's...

I'm not sure.

I don't think it's...

Maybe / Perhaps it's ...

I'm sure it's ... 

Lời giải:

I'm not sure.

I think it's...

(Tôi không chắc.

Tôi không nghĩ đó là ...)

6. Choose the correct words in descriptions 1-7. Then match the descriptions to photos a-g and name the famous people. Compare with a partner using the Key Phrases.

(Chọn các từ đúng trong mô tả 1-7. Sau đó, nối các mô tả với ảnh từ a đến g và đặt tên cho những người nổi tiếng. So sánh với bạn của bạn bằng các cụm từ khóa.)

  1. As a child this singer had straight / curly hair. Now her hair sometimes looks very different.
  2. This musician has short, straight / curly black hair.
  3. This actor has sometimes got sunglasses / a moustache in films. In real life, he's also got glasses.
  4. This actor had long / short, straight, dark brown hair in this film. She's got long hair now, too!
  5. This sports coach is bald now and he has a beard / glasses.
  6. This actor had long black / red hair when he was young. Now he has long hair and a beard.
  7. This actor was in her first film at the ages of eleven when she had long, light/dark brown hair.

Lời giải:

1-b straight ( Lady Gaga) 

2-c straight ( Yiruma)

3-e. a moustache ( Johnny Depp

4-f .long ( Angelina Jolie)

5-d. glasses ( Park Hang- Seo)

6-a black ( Keanu Reeves)

7-g light ( Emma Waston)

Hướng dẫn dịch:

1. Khi còn là một đứa trẻ,  ca sĩ này có tóc thẳng. Bây giờ tóc của cô ấy thỉnh thoảng nhìn khác

2. Nhạc sĩ này có một mái tóc thằng , đen và ngắn

3. Diễn viên này thường có râu ở trên phim. Ở ngoài đời, anh ấy đeo kính nữa.

4. Diễn viên này có tóc dài, thẳng, nâu đen ở trên phom. Bây giờ cô ấy cũng đang để tóc dài

5. Huấn luyện viên này thì hói và ông ấu có kính

6. Diễn viên này có tóc đen khi anh ấy còn trẻ . Bây giờ anh ấy để tóc dài và có râu.

7. Ở tuổi 11, trong bộ phim đầu tiên của mình, nữ diễn viên này có tóc dài màu nâu đen

Giaibaitap.me


Page 15

THINK! Did you look very different last week and five years ago. How?

(HÃY NGHĨ! Bạn có trông rất khác vào tuần trước và năm năm trước. Khác như thế nào?)

Lời giải:

Yes. I looked very different last week and five years ago. I look older and fatter. I had longer hair and fairer complexion.

(Đúng. Tôi trông rất khác vào tuần trước và năm năm trước. Tôi trông già hơn và béo hơn. Tôi đã có mái tóc dài hơn và nước da trắng hơn.)

1. Look at the picture. What is special about it? Read and check your answer.

(Hãy nhìn vào bức tranh. Trong bức tranh có điều gì đặc biệt? Đọc và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Đáp án C. Munish made the picture from 6,575 photos of his daughter.

(Munish đã thực hiện bức tranh từ 6.575 bức ảnh của con gái mình.)

Hướng dẫn dịch:

Vào ngày 23/2/1998, Munish Bansal chụp ảnh con gái mới chào đời của mình alf Suman

Mỗi ngày sau đó, Munish đều chjp ảnh con gái mình, có khi là vào bổi sáng, có khi lại vào buổi chiều

Thỉnh thoảng, Suman cũng mệt hoặc chán và cô ấy không muốn nhìn vào camera nhưng cô ấy thường vui vẻ

Ngày này qua ngày khác, Suman không thay đổi quá nhiều, tuy nhiên mỗi năm cô ấy đếu lớn hoặc thay đỏi một chút

Vào sinh nhật năm 18 tuổi, 6575 ngày sau khi cô ấy ra đời, Minush vẫn chụp ảnh con gái như bình thường nhưng giờ đây cô ấy đã là người lớn

Muinish thu thập tất cả 6575 bức ảnh và tạo thành một bức ảnh to từ chúng và tặng cô ấy như môt món quá

 2. Read and listen to the text and write True or False.

(Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. F

Munish didn't take photos when Suman was sad.       

(Munish không chụp ảnh khi Suman buồn.)

2. T 

Munish took a photo of his daughter at a different time every day.   

(Munish đã chụp ảnh con gái của mình vào một thời điểm khác nhau mỗi ngày.)

3. F (Suman didn't change a lot)  

Suman is quite different in the photos from one day to the next.

(Suman hoàn toàn khác trong các bức ảnh từ ngày này sang ngày khác.)

4. T

Suman was an adult when she received the present.

(Suman đã trưởng thành khi cô ấy nhận được món quà.)

3. Check the meanings of the words in blue in the text.

(Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)

Lời giải:

1. grew: lớn 

2, changed : thay đổi

3. collected: sưu tầm, thu thập

4. made: làm 

5. gave : tặng

4. Work in groups. What do you think of Munish's special picture? Has your family got a lot of photos?

(Làm việc nhóm. Bạn nghĩ gì về bức tranh đặc biệt của Munish? Gia đình bạn đã có nhiều ảnh chưa?)

Lời  giải:

- Munish's special picture is the most beautiful picture I have ever seen. It's the mother's love for her daughter. My family has got a lot of pictures.

(Bức tranh đặc biệt của Munish là bức tranh đẹp nhất mà tôi từng thấy. Đó là tình yêu của người mẹ dành cho con gái của mình. Gia đình tôi có rất nhiều bức ảnh.)

I think it is a meaning and precious present to Suman and in my family, there are a lot of photos especially old photos such as my parents’ wedding, my sister’s birthday, etc

(Tớ nghĩ đó là một món quà ý nghĩa và quý giá đối với Suman và trong gia đình tớ, có rất nhiều ảnh, đặc biệt là những bức ảnh cũ như đám cưới của bố mẹ tớ, sinh nhật của chị gái tớ, v.v)

Giaibaitap.me


Page 16

1. Study the examples. Find other examples of the negative form in the text. Hơw do we form the past simple negative? Read the Rule to check.

(Nghiên cứu các ví dụ. Tìm các ví dụ khác về hình thức phủ định trong văn bản. Làm thế nào để tạo thành thì quá khứ đơn? Đọc Quy tắc để kiểm tra.)

Lời giải:

She had glasses.

She didn't have glasses.

2. Write the opposite formsof the sentences.

(Viết dạng ngược của các câu.)

She had curly hair when she was a baby. 

She didn't have curly hair  when she was a baby. 

(Cô ấy có tóc xoăn khi còn bé.

Cô ấy không có mái tóc xoăn khi còn bé.)

1. I read a book last night.

2. My brother didn't start a new school last year.

3. We played basketball yesterday.

4. My cousin gave me a present for my birthday.

5. I didn't like playing football when l was young.

6. My best friend didn't go on holiday last year.

Lời giải:

1. I didn't read a book last night.

2. My brother started a new school last year.

3. We didn't play basketball yesterday.

4. My cousin didn't give me a present for my birthday.

5. I liked playing football when l was young.

6. My best friend went on holiday last year.

Dịch đáp án:

1. Tôi đã không đọc một cuốn sách tối qua.

2. Anh trai tôi bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.

3. Hôm qua chúng tôi không chơi bóng rổ.

4. Anh họ của tôi đã không tặng quà cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.

5. Tôi thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.

6. Người bạn thân nhất của tôi đã đi nghỉ năm ngoái.

3. Complete the text with the affirmative or negative form of the verbs.

(Hoàn thành văn bản với hình thức khẳng định hoặc phủ định của các động từ.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. acted 

2. didn’t make   

3. didn’t go

4. gave

5. didn’t make 

6. love

7. had

Hướng dẫn dịch:

Một cuộc sống trong phim

Giữa độ tuổi 10 và 20, Daniel Radcliffe đã diễn trong 8 tập phim Harry Potter. Anh ý không diễn bất cứ bộ phim nào và không đi đến trường. Một gia sư đã đến dạy các lớp đặc biệt cho tất cả các diễn viên.

Thỉnh thoảng những diễn viên rất tẻ có vấn đề vì cuộc sống của họ không được bình thường nhưng Daniel thì không có khoảng thời gian tồi tệ đó. Anh ấy yêu công việc này và có rất nhiều niềm vui cũng như bạn bè.

4. Complete the conversation with the correct form of the verbs in the box.

(Hoàn thành cuộc hội thoại với dạng đúng của các động từ trong hộp.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. had

2.loved

3. didn’t like

4.wanted

5. didn’t have    

6.got

7. started

Hướng dẫn dịch:

Jack: Nhìn vào những bức ảnh cũ này này. Bạn nhìn trẻ quá

Hannah: Ừ, tớ lên năm trong bức ảnh đó. Tớ  có màu tóc vàng khi tớ còn nhỏ

Jack: Nó bây giờ không màu vàng nữa. Bây giờ là màu nâu nhẹ.

Hannah: Tóc tớ hồi xưa xoăn. Mẹ tớ thích nó nhưng tớ không thích. Tớ muốn tóc thẳng giống bạn tớ

Jack: Tớ nghĩ tóc xoăn cũng đẹp

Hannah: Tớ không đeo kính khi mà tớ 5 tuổi. Tớ đeo kính khi tớ lên bảy

Jack: Tớ bắt đầu đeo kính lúc tớ 7 tuổi

5. Write about your experiences. Use the affirmative or negative form of the verbs.

(Viết về kinh nghiệm của bạn. Sử dụng hình thức khẳng định hoặc phủ định của động từ.)

1... (live) in another city when I was younger.

2... (have) different colour hair when I was a baby.

3... (like) sweets when Ï was young.

4... (go) to another country last year.

5... (see) a good film last month.

6 ... (watch) sport on TV last night.

7... (play) video games last weekend.

8 ... (Visit) my grandparents in January.

9 ... (eat) soup yesterday.

Lời giải:

1. I lived in another city when I was younger

2. I had different colour hair when I was a baby

3. I liked sweets when I was young

4. I went to another country last year

5. I saw a good film last month

6. I didn’t watch sport on TV last night

7. I played video games last weekend 

8. I visited my grandparents in January 

9 I didn’t eat soup yesterday

Hướng dẫn dịch:

1. Tớ sống ở một thành phố khác khi tớ còn nhỏ

2. Tớ có mái tóc màu khác khi tớ còn bé

3. Tớ thích đồ ngọt khi tớ còn nhỏ

4. Tớ đã đến một đất nước khác vào năm ngoái

5. Tớ đã xem một bộ phim hay vào tháng trước

6. Tớ không xem thể thao trên TV đêm qua

7. Tớ đã chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần trước

8. Tớ đến thăm ông bà của tớ vào tháng Giêng

9. Hôm qua tớ không ăn súp

USE IT! Workin pairs. Compare your sentences in exercise 5.

(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 5.)

Lời giải:

A: I lived in another city when I was younger

B: Me too! I lived in Hanoi

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ

B: Tôi cũng vậy! Tôi sống ở hà nội

Giaibaitap.me


Page 17

THINK! Do you know any very tall people? What are the good and bad things of being very tall?

(HÃY NGHĨ! Bạn có biết người nào rất cao không? Những điều tốt và xấu của việc sống rất cao là gì?)

Lời giải:

The very tall person I know is the goal-keeper Bui Tien Dung. He is more than 1 meter and 90 centimeters tall.

The good things of being very tall is that we can get a lot of well-paid jobs such as the basketball players, or the models.

The bad things of being very tall is that we will look strange to other people, sometimes we can find difficult to find our partners.

(Người rất cao mà tôi biết là thủ môn Bùi Tiến Dũng. Anh ấy cao hơn 1 mét 90 cm.

Lợi ích của việc cao là chúng ta có thể kiếm được nhiều công việc được trả lương cao như vận động viên bóng rổ hay người mẫu.

Bất lợi của việc quá cao là chúng ta sẽ trông lạ lẫm với người khác, đôi khi chúng ta khó tìm được bạn đời của mình.)

1. Read the text about Robert Wadlow and check the meanings of the phrases in blue. Write the past simple form of the verbs. Listen and check.

(Đọc văn bản về Robert Wadlow và kiểm tra nghĩa của các cụm từ màu xanh lam. Viết dạng quá khứ đơn của các động từ. Nghe và kiểm tra.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

grew up: trưởng thành 

went to school: đi đến trường

Left school: nghỉ học

Went to university: đi học đại học 

Got a qualification: có chứng chỉ

Got a job: có việc

Got  married: Kết hôn

Had children: có con

Traveled: đi, di chuyển

Died: chết

2. Do you think people in the USA liked of dislike Robert? Listen to a podcast about him and check your answer.

(Bạn có nghĩ rằng mọi người ở Hoa Kỳ thích không thích Robert? Nghe tệp âm thanh về anh ấy và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Lời giải:

The people in the USA love Robert.

(Người Mỹ yêu mến Robert).

3. Read the skills Strategy. Then listen again and complete 1- 9 in the text.

(Đọc kỹ năng chiến lược. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu từ 1 đến 9 trong văn bản.)

Skills Strategy

Before you listen again, you should:

  • read the sentences with the gaps.
  • try to predict what the gaps will be.
  • listen to the recording while reading the text.
  • write down the answer.

Lời giải:

1. 1918

2. two brothers       

3. two sisters

4. normal

5. seventeen

6.spoke

7.800

8. twenty- two

9.feet

4. Write the sentences about a person in your family. Use the past simple form of the verbs in the text.

(Viết các câu về một người trong gia đình bạn. Sử dụng dạng quá khứ đơn của các động từ trong văn bản.)

Lời giải:

My father grew up and lived in Thai Binh

My father left school at the age of fifteen

Hướng dẫn dịch:

Bố tớ lớn lên và sống ở Thái Bình

Cha tớ rời trường năm mười lăm tuổi

5. Work in pairs. Compare your sentenxes in exercise 4.

(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 4.)

Lời giải:

Student 1: My mother grew up in Ninh Binh.

Student 2: Really? My mother grew up in Thanh Hoa.

Student 1: My mother traveled all over the country.

Student 2: My mother came only to 3 provinces.

Dịch đoạn hội thoại:

Học sinh 1: Mẹ tôi đã lớn lên ở Ninh Bình.

Học sinh 2: Thật vậy sao? Mẹ tôi đã lớn lên ở Thanh Hóa.

Học sinh 1: Mẹ tôi đã đi du lịch tất cả các tỉnh thành trên đất nước.

Học sinh 2: Mẹ tôi đã đến 3 tỉnh thành thôi.

Giaibaitap.me


Page 18

1. Look at the questions about Robert Wadlow in the text on page 90 and complete the table. Which words is in all of the questions?

(Xem các câu hỏi về Robert Wadlow trong văn bản ở trang 90 và hoàn thành bảng. Những từ nào có trong tất cả các câu hỏi?)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

  1.Did

2. have

3. he

4.How

5. people        

6. did

7.die

2. Order the words to make past simple questions. There is one extra word ỉn each sentence.

(Sắp xếp các từ để tạo các câu hỏi đơn giản trong quá khứ. Mỗi câu thừa một từ.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. Did you grow up here?

2. Where did he live?

3. Did he get a job?

4. How did they travel?

5. When did he finish?

Dịch:

1. Bạn đã lớn lên ở đây?

2. Anh ấy đã sống ở đâu?

3. Anh ấy đã kiếm được việc làm chưa?

4. Họ đã đi du lịch bằng phương tiện gì?

5. Khi nào anh ấy làm xong?

3. Read the information about the Vietnamese scholar Lê Quý Đôn. Write questions using the words in blue.

(Đọc thông tin về nhà Việt Nam học Lê Quý Đôn. Viết câu hỏi sử dụng các từ màu xanh lam.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. When did he live?

2. Who was he?

3. Where did he go?

4. Was he the  the principal of national university situated in the Van Mieu in Ha Noi?

5. Did he had many works of the old Vietnamese literature?

6. How old was he?

7. What is the name of major schools in many places in Viet Nam?

Dịch:

1. Ông ấy sống vào thời gian nào?

2. Ông ấy là ai?

3. Anh ấy đã đi đâu?

4. Ông ấy có phải là hiệu trưởng trường đại học quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội không?

5. Ông ấy đã có nhiều tác phẩm của văn học Việt Nam cũ phải không?

6. Ông ấy bao nhiêu tuổi?

7. Tên các trường học lớn ở nhiều nơi trên đất nước Việt Nam là gì?

4. Look at the paragraph.Complete the parts in blue with your ideas. Then work in pairs. Ask questions (a maximum of twenty) to find the information in your partner's paragraph. You can only answer " Yes, I did" or " No, I didn't".

(Nhìn vào đoạn văn. Hoàn thành các phần bằng màu xanh với ý tưởng của bạn. Sau đó làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi (tối đa là hai mươi câu) để tìm thông tin trong đoạn văn của đối tác của bạn. Bạn chỉ có thể trả lời "Có, tôi đã làm" hoặc "Không, tôi đã không".)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Last weekend, I went to Nha Trang and went to a lot of famous places. Then we had dinner with my family in a sea- food restaurant. We also went to the concert of my favorite singer.

Hướng dẫn dịch:

Cuối tuần rồi, mình đi Nha Trang và đi rất nhiều địa điểm nổi tiếng. Sau đó, chúng tớ ăn tối với gia đình tớ trong một nhà hàng hải sản. Chúng tớ cũng đã đến xem buổi hòa nhạc của ca sĩ yêu thích của tớ.

5. Complete the questions with the past simple form of the verbs. Then ask and answer the questions with a partner.

(Hoàn thành các câu hỏi với dạng đơn quá khứ của động từ. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với một người bạn của bạn.)

1. (you /live) here when you were younger?

2. What (you / do) last weekend?

3. When (you /last / go) to the cinema?

4 . What film (you / see)?

5. Who (you /go) with?

6 .(you / do) any sports last weekend?

7. (you / play) any video games yesterday?

8. (you /have fun) on your last holiday?

Lời giải:

1 Where did you live when you were younger?

- I lived in Thai Binh when I was younger

2. What did you do last week?

- I played basketball with my friends

3. When did you last go to the cinema?

- I went to the cinema yesterday

4. What film did you see?

- I saw Spider man 3

5. Who did you go with?

- I went with my sister

6. Did you do any sports last week?

- No, I didn’t

7. Did you play any video games yesterday?

- No, I didn’t

8. Did you have fun on your last holiday?

- Yes, I did

Hướng dẫn dịch:

1 Bạn sống ở đâu khi còn trẻ?

- Lúc nhỏ tớ ở Thái Bình.

2. Bạn đã làm gì vào tuần trước?

- Tớ đã chơi bóng rổ với bạn bè của tớ

3. Lần cuối cùng bạn đến rạp chiếu phim là khi nào?

- Tớ đã đến rạp chiếu phim hôm qua

4. Bạn đã xem phim gì?

- Tớ đã xem Spider man 3

5. Bạn đã đi cùng ai?

- Tớ đã đi với chị gái của tớ

6. Bạn có tập môn thể thao nào vào tuần trước không?

- Không, tớ không

7. Bạn có chơi trò chơi điện tử nào ngày hôm qua không?

- Không, tớ không

8. Bạn có vui vẻ trong kỳ nghỉ cuối cùng của bạn không?

- Vâng, tớ có

Finished?

What is the longest question that you can make using the past simple?

(Bạn đã hoàn thành hết chưa?

Đâu là câu hỏi dài nhất mà bạn có thể tạo ra khi sử dụng thì quá khứ đơn.)

Lời giải:

Yes, I have finished.

The longest question I can make using the past simple is: “Did you live here when you were younger?

(Vâng, tôi đã hoàn thành.

Câu hỏi dài nhất mà tôi có thể làm khi sử dụng quá khứ đơn giản là: “Bạn có sống ở đây khi còn trẻ không?)

Giaibaitap.me


Page 19

THINK! Imagine that you can interview your favourtie singer or actor. What questions do you want to ask?

(HÃY NGHĨ! Hãy tưởng tượng rằng bạn có thể phỏng vấn ca sĩ hoặc diễn viên yêu thích của bạn. Bạn muốn hỏi những câu hỏi nào?)

Lời giải:

If I can interview my favorite singer or actor, I will ask the following questions:

Where you live now?

What do you usually do in your free time?

What is your Facebook?

Do you have to work on weekends?

(Nếu tôi có thể phỏng vấn ca sĩ hoặc diễn viên yêu thích của tôi, tôi sẽ hỏi những câu hỏi sau:

Bây giờ bạn đang sống ở đâu?

Bạn thường làm gì lúc rảnh rỗi?

Facebook của bạn là gì?

Bạn có phải làm việc vào cuối tuần không?)

1. Complete the dialogue with sentences a—d. Then watch or listen and check.

Where is the pop star from?

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các câu từ a đến d. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

The pop start is from Texas/ the USA

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Xin chào, rất vui được gặp bạn. Mình có một số câu hỏi nếu cậu không phiền.

Ngôi sao ca nhạc: Chắc chắn rồi

Người phỏng vấn: Tuyệt vời! Cậu quyết định trở thành ca sĩ từ khi nào vậy?

Ngôi sao ca nhạc: Một câu hỏi rất hay. Mình quyết định trở thành ca sĩ khi mình còn đang đi học.

Người phỏng vấn: Thật á? Khi đó cậu bao nhiêu tuổi?

Ngôi sao ca nhạc: Khoảng 10 tuổi, tớ nghĩ yhees

Người phỏng vấn: Thật là thú vị. Cậu học ở đâu vậy?

Ngôi sao ca nhạc: Erm, đầu tiên mình học ở Texas sau đó mình chuyển đến Newyork 

Người phỏng vấn: Tuyệt. Cậu có thích sống ở đây không? 

Ngôi sao ca nhạc: Chắc chắn là có rồi. Thật thú vị khi ở trong một thành phố lớn

Người phỏng vấn: Ok. Thêm một câu hỏi nữa. Đâu là khoảnh khắc thú vị nhất trong sự nghiệp của cậu?

Ngôi sao ca nhạc. Mmm. Đây là một câu hỏi khó. Tớ nghĩ là khoảng khắc tớ hát cùng Beyonce năm   ngoái

Người phỏng vấn: Tất nhiên rồi. Thật tuyệt. Cảm ơn vì đã dành thời gian

Ngôi sao ca nhạc: Không có gì.

2. Look at the Key Phrases. Which does the interviewer use and which does thepop star use? Then watch or listen and check your answers.

(Nhìn vào các cụm từ khóa. Người phỏng vấn sử dụng cụm từ nào và ngôi sao nhạc pop sử dụng cụm từ nào? Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

KEY PHRASES

Doing an interview

  1. I've got a few questions for you, if that's OK.
  2. Sure. Go ahead.
  3. Good question!
  4. One more question.
  5. That's a difficult one.
  6. Thanks for your time.

Lời giải:

CỤM TỪ KHÓA

Thực hiện một cuộc phỏng vấn

1. Tôi có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó được.

2. Chắc chắn rồi. Bạn cứ tự nhiên.

3. Đó là một câu hỏi hay!

4. Một câu hỏi nữa.

5. Đó là một sự khó khăn.

6. Cảm ơn vì thời gian của bạn.

* Interviewer: 

1. I've got a few questions for you.

4. One more question.

6. Thanks for your time.

* Pop star: 

2. Sure, go ahead.

3. Good question!

5. That's a difficult one.

3. Practice the dialogue with a partner.

(Thực hành đoạn hội thoại với bạn cùng lớp.)

4. Read the Study strategy. Look at the situation and then think of some follow - up questions for 1-5 in the table.

(Đọc phần nghiên cứu chiến lược. Xem tình huống và sau đó nghĩ về một số câu hỏi tiếp theo cho câu hỏi từ 1 đến 5 trong bảng.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. Why did you go there?

2. When did you go there?

3. Where did you visit?

4. What did you do there?

5. Did you enjoy it?

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao bạn đến đó?

2. Bạn đến đó khi nào?

3. Bạn đã đến thăm những nơi nào?

4. Bạn đã làm gì ở đó?

5. Bạn có thích nó không?

5. Work in pairs. Prepare and practice interviews with a famous person. Use the Key Phrases, the Study Strategy and ideas from the list below.

(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị và thực hành các cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng. Sử dụng các Cụm từ Khóa, Chiến lược Nghiên cứu và các ý tưởng từ danh sách bên dưới.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

A: Hello. It’s great to see you. I’ve got a few questions for you, if that’s OK.

B: Sure, go ahead

A: When did you become a model?

B: Good question. When I was 20 years old, I decided to become a model.

A:  When did you get married to your husband?

B: Last year, I got married to my boyfriend.

A: What do you like when you were young?

B: I liked watching TV and playing volleyball.

A: How did you feel when you were first on stage?

B: I felt very excited and happy.

Hướng dẫn dịch:

A: Xin chào. Thật là tuyệt khi gặp bạn. Tớ có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó ổn.

B: Chắc chắn rồi, tiếp tục đi

A: Bạn trở thành người mẫu khi nào?

B: Câu hỏi hay. Năm 20 tuổi, tớ quyết định trở thành người mẫu.

A: Bạn kết hôn với chồng của bạn khi nào?

B: Năm ngoái, tớ đã kết hôn với bạn trai của mình.

A: Bạn thích gì khi còn trẻ?

B: Tớ thích xem TV và chơi bóng chuyền.

A: Bạn cảm thấy thế nào khi lần đầu tiên đứng trên sân khấu?

B: Tớ cảm thấy rất vui mừng và hạnh phúc.

Giaibaitap.me


Page 20

THINK! Who is your favourite celebrity? Can you describe him/ he?

(HÃY NGHĨ! Ai là người nổi tiếng yêu thích của bạn? Bạn có thể miêu tả anh ấy không?)

Lời giải:

My favorite celebrity is Manh Truong. He is an actor. He looks very young even though he is nearly 40 years old. He is tall and handsome. He is very manly and generous.

(Người nổi tiếng yêu thích của tôi là Mạnh Trường. Anh ấy là một diễn viên. Anh ấy trông rất trẻ mặc dù anh ấy đã gần 40 tuổi. Anh ấy cao và đẹp trai. Anh ấy rất nam tính và hào phóng.)

1. Read the article and look at the words in blue. What do we use them for?

(Đọc bài viết và nhìn vào các từ có màu xanh lam. Chúng ta sử dụng chúng để làm gì?)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

We use blue words to describe a person’s physical appearance and behavior

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta sử dụng các từ màu xanh để mô tả hành vi và ngoại hình của một người

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Chris Hemsworth là một diễn viên nổi tiếng người Úc. Anh được biết đến nhiều nhất với vai diễn trong bộ phim Thor và Snow White and the Huntsman.

Anh rất là cao (1m9), khỏe và đẹp trai. Chris có tóc sáng màu và mắt xanh. Anh ấy có râu và ria mép.

Anh ấy rất bận rộn, nhưng anh ấy vẫn dành thời gian cho các hoạt động ngoài trời với ba con của mình. Anh ấy trở thành siêu anh hùng cả ở trong phim và cuộc sống thường ngày.

2. Complete the Key Phrases with words in the description.

(Hoàn thành các Cụm từ chính bằng các từ trong mô tả.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. famous

2. best- known/ the role(s) in… 

3. tall/strong/ good-looking

4. fair hair, blue eyes, a beard and a moustache

5.busy/ spends a lot of times outdoors with

6. super

3. Match 1—7 with a—g to complete the sentences.

(Nối 1—7 với a — g để hoàn thành các câu.)

We use

1. an exclamation mark (!)

2. a question mark (?)

3. a capital letter (A, B, C,...)

4. a comma (,)

5. an apostrophe (} (for example, we re, Susan%)

6. a full stop (.)

7. words in italics (for example, Thor, Coco)

a. at the beginning of a sentence and with names, countries, nationalities and names of books, films and songs.

b.in lists and for pauses.

c. at the end of a sentence.

d. at the end of a question.

e. when we say the title of a book, film or song.

f. for an exclamation or an imperative.

g. in short forms and to show possession.

Lời giải:

1- f      2- d     3- a     4 - b     5 - g     6 - c     7- e

 4. Rewrite the text with the correct punctuation.

(Viết lại văn bản với dấu câu đúng.)

jennifer lawrence is an american actor she was born in kentucky she is tall and shes got blonde hair and blue eyes jennifers most famous role was a girl called katniss everdeen in the hunger games

Lời giải:

Jennifer lawrence is an american actor. She was born in Kentucky.  She is tall and she's got blonde hair and blue eyes. Jennifer's most famous role was a girl called Katniss Everdeen in the Hunger games.

Dịch văn bản:

Jennifer lawrence là một diễn viên người Mỹ. Cô sinh ra ở Kentucky. Cô ấy cao, có mái tóc vàng và đôi mắt xanh. Vai diễn nổi tiếng nhất của Jennifer là một cô gái tên là Katniss Everdeen trong trò chơi Hunger.

5. USE IT! Follow the steps in the writing guide.Write a description of your favorite celebrity.

(Làm theo các bước trong hướng dẫn viết. Viết mô tả về người nổi tiếng yêu thích của bạn.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Tom Holland is a British actor, best known for portraying the famous superhero, Spider-Man. He is good looking with brown hair light brown eyes.

He is always polite and kind to every on both in set and in real life

Hướng dẫn dịch:

Tom Holland là nam diễn viên người Anh, nổi tiếng với vai diễn siêu anh hùng nổi tiếng Người Nhện. Anh ấy đẹp trai với mái tóc nâu và đôi mắt màu nâu nhạt.

Anh ấy luôn lịch sự và tử tế với mọi người trên phim trường và ngoài đời.

Giaibaitap.me


Page 21

1. Check the meanings of the words in the box and complete the sentences.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng từ và hoàn thành câu.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. the dark             

2.run away

3. pipe

4. sleep out

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tớ thức dậy lúc 3 giờ sánh vì vậy chúng tớ  rời nơi cắm trại trong tối

2. Chúng tớ muốn chạy đi bởi vì có rất nhiều côn trùng ở gần con sông

3. Hút thuốc là thói quen có hại cho sức khỏe

4. Nếu bạn ngủ bên ngoải vào mùa hè, bạn có nhìn thấy sao trên bầu trời đêm

2. Read the text. Then answer the questions.

(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

THE ADVENTURES OF TOM SAWYER

Summer came, and there was no school. Tom didn't want to think about Muff Potter and Injun Joe, but it wasn't easy. At night, in bed, he saw Joe's face in the dark, and he couldn't sleep. One hot summer day he and Joe Harper were down by the Mississippi River. They fished and talked. "Let's get away from here!"- said Tom. "Let's go and do something exciting somewhere." "OK", said Joe. "But what? And where?"

"Let's run away. Let's sleep out under the trees on Jackson's Island, a desert island," said Tom. "Let's ask Huck Finn, get something to eat and don't let anyone else know." That night three boys in a small boat went down to Jackson's Island. They had some bread and some meat, and Huck had his pipe, too. They cooked the meat over the fire and had the best dinner in the world. Soon they stopped talking, their eyes closed and they slept.

1. Why couldn't Tom sleep?

2. Why did Tom want to go to Jacksons Island?

3. How many boys went to the island?

4. Where did they make a fire?

5. What did they think of their dinner?

Lời giải:

Desert island : hòn đảo bị bảo hoang

1. Because he saw Joe's face in the dark.

2. Because he want to do something exciting somewhere.

3. There are three boys.

4. Jackson's island.

5. Their dinner is the best dinner in the  world.

Dịch bài đọc:

NHỮNG CHUYẾN PHIÊU LƯU CỦA TOM SAWYER

Mùa hè đến, và không có trường học. Tom không muốn nghĩ về Muff Potter và Injun Joe, nhưng điều đó không dễ dàng chút nào. Vào ban đêm, trên giường, anh nhìn thấy khuôn mặt của Joe trong bóng tối, và anh không thể ngủ được. Vào một ngày mùa hè nóng nực, anh và Joe Harper ra xuống sông Mississippi. Họ câu cá và nói chuyện. "Hãy đi khỏi đây!" - Tom nói. "Hãy đi và làm điều gì đó thú vị ở đâu đó." "Được," Joe nói. "Nhưng cái gì? Và ở đâu?"

Tom nói: "Hãy chạy đi. Hãy ngủ dưới tán cây trên Đảo Jackson, một hoang đảo". "Hãy hỏi Huck Finn, đi ăn gì và đừng để ai khác biết." Đêm đó ba cậu bé trên một chiếc thuyền nhỏ đi xuống Đảo của Jackson. Họ có một ít bánh mì và một ít thịt, và Huck cũng có tẩu thuốc của mình. Họ nấu thịt trên lửa và có bữa tối ngon nhất trên thế giới. Ngay sau đó hoh không nói chuyện nữa, họ nhắm mắt và ngủ.

3. Read and listen to the text. Find a person or place for sentences 1-4.

(Đọc và nghe văn bản. Tìm từ chỉ người hoặc vị trí cho các câu hỏi từ 1 đến 4.)

1.Someone Tom didn't like.........................

2 A place with boat .....................

3 The place where the boys went to sleep out ..................

4 Tom and Joe's friend.........................

Lời giải:

1 Muff Potter/ Injun Joe        

2. Mississippi River

3. Jackson’s Island

4. Huck Finn

 Hướng dẫn dịch:

1. Người mà Tom không thích là Muff Potter/ Injun Joe

2. Một nơi với thuyền là sông Mississippi

3. Nới mà những chàng trai ngủ qua đêm là đảo của Jackson

4. Tom và bạn của Joe Huck Finn

4. USE IT! Work in pairs. What did Tom and his friends do the next day? Write a short paragraph. Then compare with another pair. 

(Làm việc theo cặp. Tom và những người bạn của anh ấy đã làm gì vào ngày hôm sau? Viết một đoạn văn ngắn. Sau đó so sánh với hai bạn khác.)

The next day the boys got up at 8 a.m.

Then they....

(Ngày tiếp theo các cậu bé thức dạy vào lúc 8h sang. Sau đó họ…)

Lời giải:

Then they started to discover Jackson's island. They found a lot of strange kinds of fruits and they decided to try them. These fruits were so sweet and fresh. The animals here could talk to people. Three boys were so surprised, they asked a monkey where were the best place for them to go, the monkey guided them to a village and said that people in this castle always welcomed visitors to their land. Three boys then came here. The people on the island were kind and friendly. They treated  Tom, Joe and Huck well, they served delicious food for three boys and take them around the island.

Dịch:

Sau đó, họ bắt đầu khám phá hòn đảo của Jackson. Họ tìm thấy rất nhiều loại trái cây kỳ lạ và họ quyết định thử chúng. Những trái cây rất ngọt và tươi. Động vật ở đây có thể nói chuyện với con người. Ba cậu bé vô cùng ngạc nhiên, họ hỏi một con khỉ đâu là nơi tốt nhất để họ đến, con khỉ dẫn họ đến một lâu ngôi làng và nói rằng người dân trong ngôi làng này luôn chào đón du khách đến với vùng đất của họ. Ba chàng trai sau đó đã đến đây. Người dân trên đảo rất tốt bụng và thân thiện. Họ đối xử tốt với Tom, Joe và Huck, họ phục vụ đồ ăn ngon cho ba cậu bé và đưa họ đi khắp nơi trên đảo.

Giaibaitap.me


Page 22

1. Read the sentences and complete he table. Then draw the men's face.

(Đọc các câu và hoàn thành bảng. Sau đó, vẽ khuôn mặt của nam giới.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Rob đeo kính.

Người đàn ông tóc dài có ria mép.

Tóc của Simon có màu nâu và xoăn.

Neil có đôi mắt nâu.

Người đàn ông có đôi mắt xanh có khuôn mặt vuông.

Người đàn ông có râu không bên cạnh người đàn ông đeo kính.

Người đàn ông với mái tóc xù có đôi mắt màu xám và ở bên phải Neil và Rob có khuôn mặt gầy. Người đàn ông với mái tóc vàng đeo kính.

Người đàn ông có mái tóc đen ở giữa Simon và Rob.

Simon

Neil

Rob

Hair colour                  

brown

black

blonde

Hair style

Curly

long

spiky

Eyes

blue

brown

grey

Face

square

thin

thin

Other

beard

moustache

glasses

2. PAST SIMPLE TENNIS. Play in pairs. Follow theinstructions

 (TRÒ CHƠI QUẦN VỢT-THÌ QUÁ ĐƠN GIẢN. Chơi theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Học sinh A: Nói một động từ với học sinh B

Học sinh B: Nói dạng quá khứ đơn của động từ đó và nói một động từ khác với học sinh A

3. WORDSNAKE. Find seven object pronouns.

(TRÒ CHƠI CON RẮN. Tìm 7 đại từ tân ngữ.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. them        

2. her

3. you

4. us

5. it

6. me

7.him

4Unscramble the words to find five life events.

(Sắp xếp các từ để tìm ra năm sự kiện trong cuộc sống.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1. get a job

2. grow up

3. leave school

4. go to school

5. have children     

5. FIND SOMEONE WHO.... Walk around the class and ask questions. Write a different name for each question. Find someone who...

(TÌM MỘT NGƯỜI .... Đi quanh lớp và đặt câu hỏi. Viết một tên khác cho mỗi câu hỏi. Hãy tìm người nào mà...)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Names

1

ate pizza yesterday

Lan

2

Went to be at midnight last weekend

Hoa

3

Didn’t go to the cinema last month

Tuấn

4

Played video games yesterday

Linh

5

Didn’t have long hair two years ago

Mai Anh

6

Lived in another city when they were younger   

Thùy

7

Read  a good book last year

Quỳnh

Giaibaitap.me


Page 23

THINK! How do you travel when you go on holiday?

(HÃY NGHĨ! Bạn di chuyển bằng phương tiện gì khi bạn đi du lịch?)

When I travel, I usually go by car, plane, or train.

(Khi đi du lịch, tôi thường đi bằng ô tô, máy bay hoặc tàu hỏa.)

1. Look and match photos 1 - 10 with the words in the box. Listen and check.

(Nhìn và nối các hình ảnh từ 1 đến 10 với các từ trong bảng từ. Hãy nghe và kiểm tra.)

shiptrolleybusboat         tram          subway train                    

plane                  cable car         bus               train          ferry 

tàu         xe điện bánh hơi              thuyền         tàu điện              tàu điện ngầm

máy bay              cáp treo                 xe buýt                        xe lửa phà

Lời giải:

 

1. bus ( xe buýt)

2. plane ( máy bay)

3. ferry ( du thuyên)

4. tram ( xe điện)

5. subway train ( tàu điện ngầm)

6. trolleybus ( xe đẩy)

7. cable car ( xe cáp )

8, ship ( tàu)

9. train ( tàu hỏa)

10.boat( thuyền)

2. Which means of transport have you got in your country?

(Bạn đã có phương tiện giao thông nào ở đất nước của mình?)

Lời giải:

In my country, I have bus, train, ferry, plain, boat, cable car, ship, bike, motorbike, moped.

(Ở nước tôi có xe buýt, xe lửa, phà, đồng bằng, thuyền, cáp treo, tàu thủy, xe đạp, mô tô, xe gắn máy.)

3. Work in pairs. Do the Travel Quiz and compare your answer.

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu đố về du lịch và so sánh câu trả lời của bạn.)

TRAVEL QUIZ

1. If you cross a channel or a river, which means do you choose?

a. a train b. a ship c. a ferry

2. If you travel between hills and mountains, which means do you choose?

a. cable car b. tram c. bus

3. Trolleybuses and trams cannot move without

a. petrol b. coal        c. electricity

4. You cannot see a....... on a street.

a. bus b. subway train c. tram

5. A........... can travel between continents.

a. cable car b. plane c. boat

6. A.......... can travel in a small river.

a. ship b. boat c. bus

7. The first....... system in the world is The London Underground.

a. ferry b. subway c. bus

8. A trolleybus travels on streets while a……..... travels on railways.

a. bus b. tram c. boat

Lời giải:

 1-c

2-a

3-c

4-b

5-b

6-b

7-b

8-b             

4. Listen and complete the Key Phrases.

(Nghe và hoàn thành các cụm từ khóa.)

KEY PHRASES

Talking about means of transport

1. I love / like going on…………….

2. When you go away, you should choose a suitable……………..

3. You should choose a ........ when you travel in ariver.

4. You should go by ............ when you go to anothercountry

5. You can avoid traffic jams when you go by ..…………

Lời giải:

1.holiday

2. means of transport           

3. boat

4. plane

5. subway train

5. Work in groups. Imagine that you are going on holiday. Choose holiday A or B. Which means of transport should you choose? Why?

(Làm việc nhóm. Hãy tưởng tượng rằng bạn đang đi nghỉ. Chọn kỳ nghỉ A hoặc B. Bạn nên chọn phương tiện giao thông nào? Tại sao?)

Holiday A: You are in Việt Nam and you want to go to Bangkok, Thailand.

Holiday B: You are in Việt Nam and you want to go to Moscow, Russia.

Lời giải:

- In my town, I often see many means of transport such as bicycles, motorbikes, cars, cyclos, coaches, buses, trains, boats, ships.

(Trong thị trấn của tôi, tôi thường thấy nhiều phương tiện giao thông như xe đạp, xe máy, ô tô, xích lô, xe khách, xe buýt, tàu hỏa, thuyền, tàu.)

I will choose go to Russia by plane because it is safer and faster than any other means of transport

(Tớ sẽ chọn đi Nga bằng máy bay vì đấy là cách an toàn và nhanh hơn  bất cứ loại phương tiện giao thông nào khác)

Giaibaitap.me


Page 24

THINK! What do you normally do in the summer holiday?

(HÃY NGHĨ! Bạn thường làm gì trong kỳ nghỉ hè?)

Lời giải:

During summer vacation, I often go back to my hometown to stay with my grandparents. I help my grandparents with the farm work. Sometimes I fly the kites with my friends.

(Vào kỳ nghỉ hè, tôi thường về quê ở với ông bà. Tôi giúp đỡ ông bà các công việc trong trang trại. Thỉnh thoảng tôi đi thả diều cùng các bạn của tôi.)

1. Read the text and write C (Ciara), M (Martin} or J (Jason).

(Đọc văn bản và viết C (Ciara), M (Martin} hoặc J (Jason).)

Class news

What are you going to do this summer? This week some of the students in Class 6A write about their summer plans.

I'm going to spend a week in Paris! I'm so excited! We're going to travel by train. I bought a guidebook last week and Paris looks really cool, but very expensive.

 Ciara

I'm not going away. Boring! Some of my friends are going to learn how to play tennis with the new sports teacher. I'm going to join them. And we're going to have a drink after each tennis class.

Martin

I'm going to visit some caves in Ha Long Bay. It is in Quảng Ninh Province, Việt Nam. Hạ Long Bay is a natural wonder of the world. I'm going to explore Sung Sot Cave and Thiên Cung Cave with my Vietnamese friends. It is magnificent inside the caves, and we can take awesome photos together.

 Jason

This person...

1. bought a guidebook last week............

2. isn't going to go away thịs summer ..............

3. has got Vietnamese friends..............

4. is going to have a drink with friends..............

5. is going to explore some caves. ............

6. is going to spend time in an expensive city........

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Người này mua một quyển sách hướng dẫn tuần trước- Ciara 

2. Người này sẽ không đi chơi vào mùa hè- Martin

3. Người này có bạn là người Việt Nam- Jason

4.Người này đi uống nước với bạn- Martin

5. Người này khám phá một số hang động

6. Người này dành thời gian ở các thành phố đắt đỏ- Ciara

Hướng dẫn dịch bài khóa:

Ciara

Tớ sẽ dành một tuần ở Paris. Tớ rất hào hứng. Chúng tớ sẽ di chuyển bằng tàu. Tớ đã mua một quyển sách hướng dẫn vào tuần trước. Paris nhìn rất đẹp những nó cũng rất là đắt đỏ.

Martin

Tớ sẽ không đi chơi. Chán lắm. Một số bạn tớ sẽ học chơi quần vợt với giáo viên thể dục mới. Tớ cũng sẽ tham gia với họ. Và chúng tớ sẽ đi uống nước với sau lớp học quần vợt

Jason

Tớ sẽ đến thăm một số động ở Vịnh Hạ Long. Nó ở tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Vịnh Hạ Long là một kì quan tự nhiên của thế giới. Tớ sẽ đi khám phá động Sửng Sốt và Thiên Cung với những người bạn Việt Nam của tớ. Ở bên trong nó thật sự rất tuyệt vời và chúng tớ đã chụp những bức ảnh tuyệt vời với nhau.

 2. Read and listen to the text and write True or False.

(Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

Văn bản trong bài tập 1.

1. Ciara is going to Paris next week.

2. Martin plans to teach some of his new friends how to play tennis.

3. Jason likes to take amazing photos with his friends.

Lời giải:

1-F ( Ciara is going to spend a week in Paris)

2-False ( They are going to learn how to play tennis with a new sports teacher) 

True

3. VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the adjectives in blue inthe text.

(TỪ VỰNG BỔ SUNG- Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các tính từ màu xanh lam trong văn bản.)

Lời giải:

1. cool: đẹp

2. expensive: đắt

3. boring: buồn chán

4. new: mới

5.magnificent: tráng lệ

6. awesome: đáng kinh ngạc, tuyệt vời

4. Work in groups. Which holiday do you prefer, Ciara's, Martin' s or Jason's? Why? Where did you go on your last holiday? What did you do?

(Làm việc nhóm. Bạn thích kỳ nghỉ nào hơn, của Ciara, của Martin hay của Jason? Tại sao? Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ cuối cùng của bạn? Bạn đã làm gì?)

Lời giải:

Student 1: I prefer Ciara's holiday because I never have been to France and Paris is romantic city and it's fashion capital of the world. I will buy a lot of things and take a lot of photos if I go there.

Student 2: I prefer Jason's holiday because I'm a nature lover and Ha Long Bay is a famous natural wonder of the world. Vietnamese people are also friendly. As I know, travelling in Viet Nam is not expensive.

Student 3: I prefer Martin's holiday because I don't like travelling. I love sport and i will spend my summer holiday on learning tennis.

Dịch: 

Học sinh 1: Tôi thích kỳ nghỉ của Ciara hơn vì tôi chưa bao giờ đến Pháp và Paris là thành phố lãng mạn và đó là kinh đô thời trang của thế giới. Tôi sẽ mua rất nhiều thứ và chụp rất nhiều ảnh nếu tôi đến đó.

Học sinh 2: Tôi thích kỳ nghỉ của Jason hơn vì tôi là người yêu thiên nhiên và Vịnh Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng của thế giới. Người Việt Nam cũng thân thiện. Như tôi biết, đi du lịch ở Việt Nam không đắt.

Học sinh 3: Tôi thích kỳ nghỉ của Martin hơn vì tôi không thích đi du lịch. Tôi yêu thể thao và tôi sẽ dành kỳ nghỉ hè của mình để học quần vợt.

Giaibaitap.me


Page 25

1. Look at the text on page 98 again and complete the examples. Then choose the correct words in Rules 1-2.

(Xem lại văn bản ở trang 98 và hoàn thành các ví dụ. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc 1-2.)

1. We're ...... travel by train

2. I................. going away

3. What ........... you going to do this summer?

Lời giải:

1. going to     2. am         3. Are

Dịch câu:

1. Chúng ta sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa.

2. Tôi sắp đi xa.

3. Bạn định làm gì vào mùa hè này?

2. Complete the sentences with the affirmative or negative form of be going to and the verbs in brackets. 

(Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của be going to và các động từ trong ngoặc.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

1.‘re going to visit                

2. aren’t going to travel

3.’s going to buy

4. ‘m not going to stay

5. ‘re going to stay

6. isn’t going to study

 Hướng đẫn dịch:

1. Tớ sẽ đến thăm ông bà vào ngày mai

2. Tớ sẽ không đi bằng tàu

3. Lily sẽ mua một cuốn sách về Hà Nội

4. Tớ sẽ không cầm điện thoại hoặc máy tính bảng

5. Chúng tớ sẽ ở một khách sạn hiện đại

6. Pavel sẽ không học tiếng Việt năm sau

3. PRONUNCIATION: Question stress and rhythm. Listen and repeat the questions. Underline the stressed words in each question.

(PHÁT ÂM: Câu hỏi trọng âm và nhịp điệu. Nghe và lặp lại các câu hỏi. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong mỗi câu hỏi.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 69

Lời giải:

Are you going to buy a torch?

What are we going to see?

How is she going to travel?

Are we going to stay in a tent?

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu có định mua một cái đèn pin không?

2. Chúng ta định đi xem gì vậy?

3. Cô ấy sẽ di chuyển bằng phương tiện gì vậy?

4. Chúng ta sẽ ờ trong lều à?

4. Look at the examples and complete Rules 1-4.

(Xem các ví dụ và hoàn thành Quy tắc 1-4.)

1. Lydia will feel tied but happy.

2. It'll be hot and sunny.

3. I won't be very hungry.

4. Will there be many cyclists?

Yes, there will. / No, there won't.

5. What will the weather be like?

RULES

  1. We use........... to make affirmative sentences about future predictions. The short form is................
  2. We use will not for negative sentences. The short form is…………….
  3. In questions, we use………….. noun / pronoun + verb.
  4. In short answers, we use Yes/No + pronoun +…………/……………. 

Lời giải:

1. will/’ll

2. won’t

3. will

4/ will/won’t            

5.  Nick and his family are going to move from London to Australia. Write questions and answers about his future.

(Nick và gia đình của anh ấy sẽ chuyển từ London đến Australia. Viết câu hỏi và câu trả lời về tương lai của anh ấy.)

Nick / like / Australia?

Will Nick like Australia? Yes, he will.

(Nick sẽ thích nước Úc chứ? Có, anh ấy sẽ thích.)

1. Nick's family /live /in a big house? X

2. Nick / make / many new friends? 

3. Nick /learn /a new language? X

4. be / hot and sunny /in December?

5. Nicks family /have a barbecue on the beach / in January?

6. Nick friends in London / visit / him next summer? X

Lời giải:

1. Will Nick's family live in a big house?  - No, they won't.

2. Will Nick make many new friends? - Yes, he will.

3. Will Nick learn a new language? - No, he won't.

4. Will it be hot and sunny in December? - Yes, it will.

5. Will Nick's family have a barbecue on the beach in January? - Yes, they will.

6. Will Nick's friends in London visit him next summer? No, they won't.

Dịch các câu:

1. Gia đình Nick sẽ sống trong một ngôi nhà lớn chứ? - Không, họ sẽ không.

2. Nick có kết nhiều bạn mới không? - Vâng, anh ấy sẽ làm.

3. Nick sẽ học một ngôn ngữ mới chứ? - Không, anh ấy sẽ không.

4. Trời sẽ nóng và nắng vào tháng mười hai phải không? - Vâng, nó sẽ như vậy.

5. Gia đình Nick sẽ tổ chức tiệc nướng trên bãi biển vào tháng 1 phải không? - Có, họ sẽ làm.

6. Bạn bè của Nick ở London sẽ đến thăm anh ấy vào mùa hè tới chứ? Không, họ sẽ không.

6. Work in pairs. Make five predictions about your partner's future. Say if you agree or not.

(Làm việc theo cặp. Đưa ra năm dự đoán về tương lai của bạn của bạn. Nói nếu bạn đồng ý hay không.)

Lời giải:

Student 1: Are you going to school tomorrow?

Student 2: Yes, I will.

Student 1: Will you do your homework with me tomorrow night?

Student 2: Yes, I will.

Student 1: Will you go to the zoo this weekend?

Student 2: No, I won't.

Student 1: Will you visit your grandparents next weekend?

Student 2: Yes, I'll.

Student 1: Will you be a teacher in the future?

Student 2: Yes, I will.

Dịch hội thoại:

Học sinh 1: Bạn sẽ đi học vào ngày mai phải không?

Học sinh 2: Có, tôi sẽ có.

Học sinh 1: Bạn sẽ làm bài tập về nhà cùng với tôi vào tối mai chứ?

Học sinh 2: Có, tôi sẽ có.

Học sinh 1: Bạn sẽ đi sở thú vào cuối tuần này phải không?

Học sinh 2: Không, tôi sẽ không.

Học sinh 1: Bạn sẽ đi thăm ông bà vào cuối tuần sau chứ?

Học sinh 2: Vâng, tôi sẽ đi.

Học sinh 1: Bạn sẽ trở thành giáo viên trong tương lai chứ?

Học sinh 2: Có, tôi sẽ có.

Finished?

Write prediction about your future.

(Hoàn thành?

Viết dự đoán về tương lai của bạn.)

Lời giải:

I will become a teacher.

I will drive a car.

I will travel to Europe.

I will have a lot of money.

Dịch các câu:

Tôi sẽ trở thành một giáo viên.

Tôi sẽ lái ô tô.

Tôi sẽ đi du lịch châu Âu.

Tôi sẽ có rất nhiều tiền.

Giaibaitap.me