Hóa học 9 dùng lượng vừa đủ dd fecl3 20 năm 2024

  • 1. LUYỆN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI WWW.GIASUNHATRANG.EDU.VN GVHD:Mr.Phan Fanpage: https://www.facebook.com/Giasunhatrangvn Hội Ôn Thi Đại Học Toán-Lý-Hóa Nha Trang: https://www.facebook.com/groups/588088474566027/ Bài 1. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá Zn tăng thêm 0,94 gam. Xác định ion kim loại M2+. A. Cađimi B. Nhôm C. Sắt D. Đồng Bài 2. Hòa tan 3,38 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của một kim loại kiềm M thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X một lượng HCl dư thấy giải phóng ra 0,672 lít khí (đktc). Xác định kim loại M và số mol muối axit trong hỗn hợp ban đầu. A. Na; nmuối axit = 0,01 B. K; nmuối axit = 0,02 C. Na; nmuối axit = 0,03 D. K; nmuối axit = 0,01 Bài 3. Nguyên tố Cu có số hiệu nguyên tử là 29, lớp electron ngoài cùng có 1e. Hãy cho biết: a) Cấu hình electron của nguyên tử Cu và của các ion Cu+, Cu2+ b) Vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn. A. Ô 29; chu kì 4, nhóm IB B. Ô 19; chu kì 4, nhóm IB C. Ô 29; chu kì 4, nhóm IA D. Ô 29; chu kì 3, nhóm IB Bài 4. Hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M hóa trị II. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí (đktc), chất rắn Y nặng 10 gam và dung dịch Z. Thêm NaOH dư vào Z được kết tủa T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. Xác định kim loại M và khối lượng hỗn hợp X ban đầu. A. Ca; mX = 20 gam B. Ba; mX = 18 gam C. Mg; mX = 22 gam D. Mg; mX = 20 gam Bài 5. Hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào nước cất được 500ml dung dịch X. Tính pH và nồng độ mol/l của dung dịch thu được. A. pH < 7; CM = 0,02M B. pH = 7; CM = 0,2M C. pH > 7; CM = 0,02M D. pH < 7; CM = 0,2M Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là
  • 2. 0,04 D. 0,40 Bài 7. Cho 12 gam kim loại M tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa axit dư cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại M đem dùng. A. Ca B. Mg C. Al D. Cu Bài 8. Hòa tan 13,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 15 gam B. 15,05 gam C. 4,4 gam D. 10,05 gam Bài 9. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. Hãy xác định tên của ion kim loại trong dung dịch. A. Fe2+ B. Ba2+ C. Ca2+ D. Cd2+ Bài 10. Cho a gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy kĩ một thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc. Người ta thu được 54 gam kim loại. Mặt khác, cũng cho a gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Người ta thu được kim loại có khối lượng bằng (a+ 0,5) gam. a) Tính khối lượng của hỗn hợp các kim loại ban đầu. A. 15,5 gam B. 1,55 gam C. 15,1 gam D. 15 gam b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi loại kim loại trong hỗn hợp. A. %Ni = 62%; %Cu = 38% B. %Ni = 63%; %Cu = 38% C. %Ni = 38%; %Cu = 62% D. %Ni = 83%; %Cu = 26% c) Tính tỉ lệ giữa số nguyên tử Ni và số nguyên tử Cu trong hỗn hợp. A. Ni/Cu = 2/3 B. Ni/Cu = 3/2 C. Ni/Cu = 5/3 D. Ni/Cu = 1/3 Bài 11. Để hòa tan m gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO cần dùng 100 ml dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19 g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 8,96 lít khí (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu? A. 40 gam B. 42 gam C. 41,795 gam D. 47,95 gam Bài 12. Tiến hành khử hóa hoàn toàn 1,6 gam FexOy thu được 1,12 gam Fe. Xác định công thức của FexOy. A. Fe2O4 B. FeO Bài 13. Có những cặp oxi hóa – khử sau: C. Fe2O3 D. Fe3O4
  • 3. một hoặc hai chất khử nào ở trên để có thể khử được: ● Ion Fe2+ A. Zn C. Zn2+ B. Ag D. Ag+ ● Ion Ag+ A. Zn B. Cả Zn và Fe C. Fe D. Zn2+ Bài 14. Có những cặp oxi hóa – khử sau: Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+ a) Fe có thể bị oxi hóa trong dung dịch FeCl3 và trong dung dịch CuCl2 không? A. Bị oxi hóa trong cả hai dung dịch B. Chỉ bị oxi hóa trong FeCl3 C. Chỉ bị oxi hóa trong CuCl2 D. Không bị oxi hóa b) Cu có thể bị oxi hóa trong dung dịch FeCl3 và trong dung dịch CuCl2 không? A. Bị oxi hóa trong cả hai dung dịch B. Không bị oxi hóa C. Chỉ bị oxi hóa trong CuCl2 D. Chỉ bị oxi hóa trong FeCl3 Bài 15. Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500ml dung dịch. a) Xác định nồng độ mới của dung dịch CuSO4 đã pha chế. A. 0,046 (mol/l) B. 0,464 (mol/l) C. 0,646 (mol/l) D. 0,04 (mol/l) b) Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu? A. Giảm 1,856 gam B. Tăng 1,56 gam C. Giảm 1,6 gam D. Tăng 1,856 gam Bài 16. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Tính nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH. A. 0,01M B. 0,1M C. 0,001M D. 1M Bài 17. Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88 gam. Xác định nồng độ mới của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
  • 4. 0,01M D. 0,1M Bài 18. Điện phân điện cực trơ dung dịch chứa 0,02 mol NiSO4 với cường độ dòng điện I = 5A trong 6 phút 26 giây. Hỏi khối lượng catot tăng lên bao nhiêu gam? A. 0,059g B. 5,9g C. 0,59g D. 59g Bài 19. Cho dòng điện 10 ampe qua 400cm3 dung dịch H2SO4 0,5M (điện cực trơ). Tính thời gian điện phân để thu được dung dịch H2SO4 0,6M. A. 74110 giây B. 41710 giây C. 71410 giây D. 14170 giây Bài 20. Điện phân dung dịch CuCl2 với các điện cực trơ bằng graphit. a) Sau một thời gian, người ta ngừng điện phân và tách khối lượng kim loại ra khỏi điện cực, làm khô, cân được 0,544 gam. Hãy tính: - Số mol kim loại thu được. A. 0,58mol B. 0,085mol C. 0,85mol D. 0,0085mol - Thể tích khí (đo ở điều kiện phòng) thu được. A. 0,01 lít B. 0,1904 lít C. 0,1 lít D. 0,941 lít b) Biết thời gian điện phân kéo dài 16 phút với cường độ dòng điện không đổi. Tính cường độ dòng điện đã dùng. A. 1,71 A B. 1,1 A C. 7,1 A D. 1,071 A Bài 21. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng. a) Biết anot là một đoạn dây đồng có đường kính 1mm được nhúng sâu 4cm trong dung dịch CuSO4. - Tính thể tích điện cực đồng nhúng trong dung dịch. A. 3,416mm3 B. 31,416mm3 C. 1,416mm3 D. 0,416mm3 - Tính khối lượng đồng nhúng trong dung dịch. A. 0,28023g B. 0,223g C. 0,8023g D. 0,23g b) Biết cường độ dòng không đổi là 1,2A. Hãy tính thời gian từ khi bắt đầu điện phân cho đến khi đoạn dây đồng nhúng trong dung dịch bị oxi hóa hoàn toàn và tan vào dung dịch. A. 11 phút 44 giây B. 10 phút 40 giây C. 15 phút D. 12 phút 44 giây c) Khối lượng catot biến đổi thế nào sau điện phân? Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,29 g/cm3. A. Tăng 0,8g B. Giảm 0,28g C. Tăng 0,28g D. Giảm 0,8g
  • 5. đun nóng hỗn hợp bột cacbon và đồng (II) oxit sản phẩm là đồng kim loại và cacbon đioxit. Hỗn hợp ban đầu có 2,4 gam cacbon và 5 gam đồng (II) oxit. Hãy tính: a) Khối lượng đồng kim loại ở điều kiện phòng. A. 6g B. 64g C. 0,4g D. 4g b) Thể tích khí cacbon đioxit ở điều kiện phòng. A. 1,05 lít B. 1,5 lít C. 1,15 lít D. 0,115 lít Bài 23. Điện phân dung dịch AgNO3 với các điện cực trơ là graphit. a) Thời gian điện phân là 14 phút 15 giây, cường độ dòng điện không đổi là 0,8A. Tính khối lượng bạc điều chế được. A. 0,28g B. 0,223g C. 0,82g D. 0,765g b) Tính thể tích khí (đktc) thu được ở anot. A. 0,2ml B. 39,6ml C. 3,6ml D. 2,3ml Bài 24. Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó, để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 25ml dung dịch NaCl 0,4M. a) Tính cường độ dòng điện đã dùng. A. 0,429A B. 0,49A C. 0,29A D. 0,9A b) Tính khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu. A. 2,038g B. 2,8g C. 3,8g D. 2,38g Bài 25. Điện phân 200ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A. a) Tính khối lượng Ag thu được sau điện phân. A. 2,8g B. 6,48g C. 6,8g D. 2,88g b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân. Cho rằng thể tích của dung dịch sau điện phân thay đổi không đáng kể. A. CM AgNO3 = 0,1M; CM HNO3 = 0,3M B. CM AgNO3 = 0,01M; CM HNO3 = 0,03M C. CM AgNO3 = 0,001M; CM HNO3 = 0,003M D. CM AgNO3 = 1M; CM HNO3 = 3 M Bài 26. Điện phân dung dịch CdSO4 (các điện cực trơ) nhận thấy ở một điện cực có kim loại bám vào, ở điện cực còn lại có khí thoát ra.
  • 6. kiện công nghiệp, người ta điện phân dung dịch CdSO4 với cường độ dòng là 25 kA. Tính khối lượng kim loại Cd điều chế được sau 12 giờ (Cd = 112,5). A. 629g B. 0,629kg C. 629kg D. 62,9kg b) Tính thể tích khí (đktc) thu được ở điện cực còn lại. A. 6,62m3 B. 2,62m3 C. 62,2m3 D. 62,62m3 Bài 27. Điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực trơ bằng graphit với thời gian 1 giờ, cường độ dòng điện cố định là 0,16A. Tính khối lượng Cu điều chế được. A. 0,019g B. 0,9g C. 0,19g D. 1,9g Bài 28. Người ta phủ một lớp bạc trên một vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam bằng cách ngâm vật đó trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, lấy vật ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô cân được 10 gam. a) Tính khối lượng kim loại bạc đã phủ trên bề mặt của vật. A. 2,4g B. 2,6g C. 2,16g D. 2,06g b) Người ta có thể phủ một khối lượng bạc như trên, trên bề mặt của vật bằng phương pháp mạ điện với cực âm (catot) là vật bằng đồng, cực dương (anot) là một thanh bạc. Tính thời gian cần thiết cho việc mạ điện, nếu cường độ dòng điện không đổi là 2A. A. 965 s B. 365 s C. 465 s D. 565 s Bài 29. Cho 500ml dung dịch X (có chứa 0,0005 mol Ag2SO4 và 0,005 mol CuSO4) và 500ml dung dịch Y (có chứa 0,0033 mol ZnSO4 và 0,0022 mol MgSO4). Trộn hai dung dịch với nhau được dung dịch Z. Đem điện phân dung dịch Z trong thời gian 44 phút 13 giây với cường độ dòng điện 0,4A (điện cực trơ). a) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ở catot. A. mAg = 0,118g; mCu = 0,032g B. mAg = 0,18g; mCu = 0,2g C. mCu = 0,108g; mAg = 0,32g D. mAg = 0,108g; mCu = 0,32g b) Tính thể tích khí (27,30C; 1atm) được giải phóng ra ở anot. A. 965 s B. 365 s C. 465 s D. 565 s Bài 30. Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Fe B. Al C. Zn D. Ag
  • 7. tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại X và Y kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Kim loại X và Y là A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba Bài 32. Hòa tan hoàn toàn 28,3g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của một kim loại hóa trị I và một muối cacbonat kim loại hóa trị II trong axit HCl dư thì tạo thành 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 26,1 B. 28,6 C. 29,4 D. 30,5 Bài 33. Kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4. Lựa chọn hiện tượng bản chất trong các hiện tượng sau: A. Ăn mòn kim loại B. Ăn mòn điện hóa học C. Hidro thoát ra mạnh hơn D. Màu xanh biến mất Bài 34. Cho 21,6g một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít N2O (đktc). Kim loại đó là A. Na B. Zn C. Mg D. Al Bài 35. Trường hợp nào sau đây là hiện tượng ăn mòn điện hóa? A. Kẽm tan trong dung dịch H2SO4 loãng B. Kẽm tan trong dung dịch H2SO4 loãng có sẵn vài giọt dung dịch CuSO4 C. Kẽm bị phá hủy trong khí clo D. Sắt cháy trong không khí Bài 36. Kim loại có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lý chung của kim loại là do: A. Trong tinh thể kim loại có nhiều electron độc thân. B. Trong tinh thể kim loại có các ion dương chuyển động tự do. C. Trong tinh thể kim loại có các electron chuyển động tự do. D. Trong tinh thể có nhiều ion dương kim loại. Bài 37. Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi A. Khối lượng riêng kim loại B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau C. Mật độ electron khác nhau D. Mật độ ion dương khác nhau Bài 38. Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế A. Các kim loại hoạt động mạnh như Ca, Na, Al B. Các kim loại hoạt động yếu
  • 8. loại hoạt động trung bình D. Các kim loại hoạt động trung bình và yếu Bài 39.Cho các kim loại Mg, Al, Pb, Cu, Ag. Các kim loại đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)3 là A. Mg, Pb và Cu B. Al, Cu và Ag C. Pb và Al D. Mg và Al Bài 40. Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Pb, Al số kim loại tác dụng được với các dung dịch Ba(OH)2 nhiều nhất là A. 8 B. 6 C. 4 D. 5 Bài 41. Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Al số kim loại tác dụng được với các dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng nhiều nhất là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Bài 42. Cho 3,45g một kim loại tác dụng với H2O sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Kim loại đó có thể là kim loại nào trong các kim loại sau: A. Li B. Na C. K D. Rb Bài 43. Clo và axit HCl tác dụng với kim loại nào thì cùng tạo ra một hợp chất? A. Fe B. Cu C. Ag D. Zn Bài 44. Cho các chất rắn Cu, Fe, Ag và các dung dịch CuSO4, FeSO4.Fe(NO3)3. Số cặp xảy ra phản ứng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 45. Trong các chất Na, Al2O3, CaO, Fe, Fe3O4 số chất tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 46. Cho các chất: Fe, Al, dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với nhau, có nhiều nhất bao nhiêu phản ứng oxi hóa – khử xảy ra? A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Bài 47. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do A. Sự góp chung electron của các nguyên tử B. Các electron tự do trong kim loại phản xạ tốt những tia sáng tới C. Đa số kim loại đều giữ tia sáng tới trên bề mặt kim loại D. Tất cả các kim loại đều có cấu tạo tinh thể Bài 48. Nguyên nhân làm cho các kim loại có ánh kim là A. Kim loại hấp thụ được tất cả các tia sáng tới
  • 9. tự do trong kim loại phản xạ tốt những tia sáng tới C. Đa số kim loại đều giữ tia sáng tới trên bề mặt kim loại D. Tất cả các kim loại đều có cấu tạo tinh thể Bài 49. Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hóa học giữa đồng và kẽm. Công thức hóa học của hợp chất là A. Cu3Zn2 B. Cu2Zn3 C. Cu2Zn D. CuZn2 Bài 50. Nhúng một lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng chỉ tạo ra muối Fe(II) là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 51. Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl- và 0,2mol NO3. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, V có giá trị là A. 0,15 B. 0,20 C. 0,25 D. 0,30 Bài 52. Magie có thể cháy trong khí CO2, tạo ra một chất bột màu đen. Công thức hóa học của chất này là A. C B. MgO C. Mg2C D. MgCO3 Bài 53. Khí CO và H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây A. Fe B. Cu C. Al D. Sn Bài 54. Hòa tan hết 38,60g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là A. 48,75g B. 84,75g C. 74,85g D. 78,45g Bài 55. Hòa tan hết hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là A. 1,24 B. 0,64 C. 0,96 D. 3,2 Bài 56. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: Fe, Pb, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng Ag? A. HCl B. NaOH C. AgNO3 D. Fe(NO3)3 Bài 57. Cho 19,2g kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch thu được, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,0 B. 24,3 C. 48,0g D. 30,6g
  • 10. phân dung dịch hỗn hợp AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. Các kim loại lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ tự: A. Cu – Ag – Fe B. Ag – Cu – Fe C. Fe – Cu – Ag D. Ag – Fe - Cu Bài 59. Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng các hóa chất nào sau đây là thích hợp nhất: A. dung dịch HCl và HNO3 B. NaOH và HCl C. HCl và CuCl2 D. H2O và H2SO4 Bài 60. Trong các nhận định sau, nhận định nào là sai? A. Tất cả các nguyên tố khối d là kim loại B. Một số nguyên tố khối p là phi kim C. Tất cả các nguyên tố khối s là kim loại D. Tất cả các nguyên tố khối f là kim loại Bài 61. Điểm giống nhau giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa là: A. Đều có sự trao đổi electron nên phát sinh dòng điện B. Đều chỉ xảy ra với kim loại nguyên chất C. Đều bị tác dụng của O2 không khí D. Đều xảy ra phản ứng oxi hóa – khử Bài 62. Cho từ từ bột sắt vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là A. 1,6g B. 0,056g C. 0,56g D. 6,4g Bài 63. Một mẫu Na được tạo nên từ 1,204.1023 tế bào cơ sở của mạng tinh thể lập phương tâm khối, khối lượng của mẫu Na đó là A. 4,6g B. 64,4g C. 36,8g D. 41,4g Bài 64. Mệnh đề nào sau đây là sai? A. Trong một chu kì, bán kính của các nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính các nguyên tử phi kim B. Cu, Zn, Fe đều có thể điều chế được từ nguyên liệu oxit bằng phương pháp nhiệt luyện C. Các kim loại chỉ có số oxit hóa +1, +2, +3 D. Các kim loại chiếm phần lớn các nguyên tố trong HTTH Bài 65. Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch phản ứng là A. 5,69g B. 3,79g C. 8,53g D. 9,48g
  • 11. m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thấy thoát ra 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm 3 khí N2, NO, N2O có tỷ lệ số mol tương ứng là 2 : 1 : 2. Giá trị m là A. 2,7g B. 16,8g C. 3,51g D. 35,1g Bài 67. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào HNO3 đặc, nguội, dư thì thu được 0,336 lít NO2 (ở 00C, 2atm). Cũng m gam hỗn hợp X trên khi hòa tan trong HNO3 loãng, dư, thì thu được 0,168 lít NO (ở 00C, 4atm). Giá trị của m là A. 0,855gam B. 0,765gam C. 0,900gam D. 1,020gam Bài 68. Nguyên tố nào là kim loại trong các nguyên tố có cấu hình e như sau: X1 : [Ar]3d34s2; X2 : [Ne]3s23p5; X3 : [Ar]4s1; X4 : [Kr]4d105s25p5; X5 : [Ar]3d84s2 A. Cả 5 nguyên tố B. X1, X4, X3 C. X1, X3, X5 D. X3 Bài 69. Hòa tan hết 7,44g hỗn hợp Al và Mg trong thể tích vừa đủ là 500ml dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí (tỉ lệ mol 1 : 1) có khối lượng 5,18g, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg lần lượt là A. 18,2% và 81,8% B. 35,5% và 64,5% C. 72,58% và 27,42% D. 96,3% và 3,7% Bài 70. Phương trình hóa học nào sai trong các phản ứng sau? Ba + FeSO4 (dd) → BaSO4 + Fe (I) Fedư + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag (II) 3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al (III) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 (IV) 6Ag + O3 → Ag2O (V) 2Ag + Cl2 → 2AgCl (VI) A. (II), (V), (VI) B. (I), (II), (III), (V) C. (I), (III) D. (I), (IV), (V) Bài 71. Cho 27,4g Ba vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% rồi đun nóng để đuổi hết NH3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C. Thể tích khí A (ở đktc) A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít Bài 72. Cho các chất Na2O, Fe2O3, Cr2O3, Al2O3, CuO. Số oxit bị H2 khử khi nung nóng là
  • 12. 1 D. 2 Bài 73. Cho các muối Cu(NO3)2, AgNO3, NH4NO3, KNO3 số muối bị nhiệt phân tạo ra khí NO2 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 74. Nhúng một lá sắt nặng 8g vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lít của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là A. 1M B. 1,8M C. 1,725M D. 1,25M Bài 75. Quá trình sau không xảy ra sự ăn mòn điện hóa A. Vật bằng Al – Cu để trong không khí ẩm B. Cho vật bằng Fe vào dung dịch H2SO4 loãng cho thêm vài giọt dung dịch CuSO4 C. Phần vỏ tàu bằng Fe nối với tấm Zn để trong nước biển D. Nung vật bằng Fe rồi nhúng vào H2O Bài 76. Các nguyên tử kim loại có một electron độc thân ở trạng thái cơ bản là A. Cu, Na, Al B. Al, Ca, K C. Na, Fe, Al D. H, Na, K Bài 77. Hòa tan hoàn toàn 9,28g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn với số mol bằng nhau trong một lượng vừa đủ H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một sản phẩm A duy nhất chứa lưu huỳnh. A là A. H2S B. S C. SO3 D. SO2 Bài 78. Hòa tan 19,2g kim loại M trong H2SO4 đặc, nóng dư thu được SO2. Cho khí này hấp thụ trong 1 lít dung dịch NaOH 0,7M. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 41,8g chất rắn. Kim loại M là A. Ca B. Fe C. Cu D. Mg Bài 79. Đun nóng lá bạc cho vào bình khí ozon. Sau một thời gian thấy khối lượng lá bạc tăng lên 2,4g. Khối lượng O3 đã phản ứng với lá bạc là A. Nhỏ hơn 2,4g B. Lớn hơn 2,4g C. Bằng 2,4g D. A và C đúng Bài 80. Hòa tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hidro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được là A. 2,24 lít và 6,72 lít B. 2,016 lít và 0,672 lít C. 0,672 lít và 2,016 lít D. 1,972 lít và 0,448 lít
  • 13. các chất sau: Cl2(1), I2(2) dung dịch HNO3 loãng (3), dung dịch H2SO4 đậm đặc nguội (4), dd AgNO3 (5), dd NH4NO3 (6). Với hóa chất nào trong các hóa chất trên thì Fe tác dụng tạo ra sản phẩm là hợp chất Fe(III)? A. (1), (2), (3), (5), (6) B. (1), (3), (4), (5) C. (1), (3), (5) D. (1), (2), (4), (6) Bài 82. Để điều chế Ca từ CaCl2 người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Nhiệt luyện B. Thủy luyện C. Điện phân nóng chảy D. Điện phân dung dịch Bài 83. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. Au B. Ag C. W D. Cs Bài 84. Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc), 2,54g chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là A. 31,45 B. 40,59 C. 18,92 D. 28,19 Bài 85. Cho 14,5g hỗn hợp Mg, Fe tác dụng dung dịch H2SO4 loãng, dư thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) muối khan. m có giá trị là A. 34,3g B. 43,3g C. 33,4g D. 33,8g Bài 86. Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3, a và b có giá trị như thế nào để thu được Fe(NO3)3 sau phản ứng? A. a = 2b B. 3a > b C. b >= 3a D. a < 2b Bài 87. Nhúng thanh đồng vào dung dịch chứa 0,02mol Fe(NO3)3. Khi Fe(NO3)3 phản ứng hết thì khối lượng thanh đồng A. không đổi B. tăng 0,64g C. giảm 0,64g D. giảm 1,2g Bài 88. Lần lượt cho từng kim loại Mg, Ag, Fe và Cu (có số mol bằng nhau), tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khi phản ứng hoàn toàn thì thể tích SO2 thoát ra ít nhất (trong cùng điều kiện) là từ kim loại A. Mg B. Ag C. Fe D. Cu Bài 89. Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại A, B trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư NH3. Lọc tách kết tủa, nhiệt phân kết tủa rồi điện phân nóng chảy chất rắn thì thu được kim loại A. Thêm H2SO4 vừa đủ vào dung dịch nước lọc, rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại B. A và B là cặp kim loại A. Al và Fe B. Ag và Zn C. Zn và Cu D. Al và Zn
  • 14. tan hết 1,08g hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448ml khí (đktc). Khối lượng Cr có trong hỗn hợp là A. 0,52g B. 0,258g C. 0,56g D. 0,75g Bài 91. Hòa tan hết 7,3g hỗn hợp Na, Al (dạng bột) cho vào nước chỉ thu được dung dịch nước lọc và 0,25mol H2. Số mol Na trong hỗn hợp là A. 0,125mol B. 0,2mol C. 0,25mol D. 0,1mol Bài 92. Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi H2O đều bị điện phân ở 2 cực thì dừng lại, dung dịch thu được làm xanh quỳ tím. Giá trị a là A. a = b B. a = 2b C. a < 2b D. a > 2b Bài 93. Hòa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO2 và 2,24 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 8,4g B. 4,8g C. 5,6g D. 6,4g Bài 94. Cho hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C có khối lượng 2,17g tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng là A. 7,495g B. 7,945g C. 4,833g D. 7,459g Bài 95. Trong số các kim loại Ag, Hg, Cu, Pb, Au, Pt thì những kim loại nào không tác dụng với O2 A. Ag, Hg, Cu, Pb, Au, Pt B. Au, Pt C. Ag, Hg, Pt, Pb, Au D. Ag, Hg, Au, Pt Bài 96. Một hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng là 32g. X tan hết trong nước cho ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Na và Ba có trong hỗn hợp lần lượt là A. 4,6g và 27,4g B. 2,3g và 29,7g C. 2,7g và 29,3g D. 2,8g và 29,2g Bài 97. Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây? A. Dùng Mg đẩy AlCl3 ra khỏi muối B. Dùng CO khử Al2O3 C. Điện phân nóng chảy Al2O3 D. Điện phân dung dịch AlCl3 Bài 98. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 8,32g CdSO4. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá kẽm trước khi tham gia phản ứng là
  • 15. 32,5g D. 18,8g Bài 99. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng Cu bám trên lá sắt là 9,6g thì khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu? A. 1,2g B. 8,4g C. 6,4g D. 9,6g Bài 100. Nhúng một thanh kẽm nặng m gam vào dung dịch CuBr2. Sau một thời gian, lấy thanh kẽm ra, rửa nhẹ sấy khô, cân lại thấy khối lượng thanh giảm 0,28g, còn lại 7,8g kẽm và dung dịch phai màu. Giá trị m là A. 13,0g B. 26,0g C. 51,2g D. 18,2g Bài 101. Cho 150ml dung dịch NaOH 7M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Số mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là A. 0,2mol NaAlO2; 0,3mol Na2SO4; 0,25mol NaOH B. 0,1mol Al2(SO4)3; 0,45 mol Na2SO4; 02mol NaAlO2 C. 0,2mol NaOH; 0,2mol NaAlO2; 0,45mol Na2SO4 D. 0,2mol Al(OH)3; 0,3mol Na2SO4; 0,45mol NaOH Bài 102. Cho m (g) kim loại Na vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71%. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78g kết tủa. Giá trị m là A. 0,69g hoặc 1,61g B. 6,9g hoặc 1,61g C. 0,69g D. 1,61g Bài 103. Khi điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 thì thứ tự bị khử tại catot là A. Cu2+, Fe3+, Mg2+, H2O B. Fe3+, Cu2+, Mg2+, H2O C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, H2O D. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Mg2+ Bài 104. Cho dư hỗn hợp Na, Mg vào 73,6g dung dịch H2SO4 26,63% thì thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là A. 33,60 lít B. 4,75 lít C. 4,48 lít D. 38,08 lít Bài 105. Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi hoàn thành hết 34,5g Na trong 150g nước là A. 27,90% B. 32,79% C. 28,27% D. 32,52% Bài 106. Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hóa hoàn toàn 28,6g A bằng oxi dư được 44,6g hỗn hợp oxit B. Hoàn thành hết B trong dung dịch HCl được dung dịch D. Cô cạn D được lượng muối khan là A. 99,6g B. 49,8g C. 64,1g D. 73,2g Bài 107. Cho 11,3g hỗn hợp A gồm Mg, Zn tan hết trong 600ml dung dịch HCl 1M(vừa đủ) thì thu được dung dịch D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch D để được lượng kết tủa lớn nhất.
  • 16. tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, được m(g) chất rắn khan. Giá trị m là A. 18,4 B. 27,6 C. 23,2 D. 16,1 Bài 108. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 8,1g Al vào một lượng nước có dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 13,32 lít B. 8,96 lít C. 2,24 lít D. 15,68 lít Bài 109. Cho hỗn hợp A gồm a mol Al và 0,2 mol Al2O3 thu được với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B. Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch B thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn E. Giá trị của a là A. 0,4 B. 0,2 C. 0,1 D. 0,8 Bài 110. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc), hỗn hợp 2 khí A, B không màu, không hóa nâu ngoài không khí (biết MA > MB), có tỉ lệ thể tích tương ứng là 2 : 1. Giá trị m là A. 8,1g B. 24,3g C. 23,4g D. 14,4g Bài 111. Cho 2,16g bột nhôm tan hết trong dung dịch HNO3 loãng lạnh thì thu được 0,448 lít N2 đktc và một dung dịch B. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch B là A. 17,44gam B. 14,78gam C. 11,36gam D. 17,04gam Bài 112. Cho một lượng dung dịch NH3 vào dung dịch X chứa hai muối AlCl3 và FeSO4 được kết tủa A. Nung A được chất rắn B. Cho khí H2 dư đi qua B nung nóng được chất rắn C. Thành phần chất rắn C gồm A. Al và Fe B. Al2O3 và Fe C. Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 D. Al2O3, FeO Bài 113. Điện phân (với điện cực Pt) 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên cho đến khi khối lượng của catot không đổi thấy khối lượng catot tăng 3,2g so với lúc trước điện phân. Nồng độ mol/lít Cu(NO3)2 trước điện phân là A. 0,1M B. 0,25M C. 0,5M D. 1,0M Bài 114. Cho 2,55g hỗn hợp bột X gồm Al, Fe, Cu phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít H2 (đktc), dung dịch B và chất rắn C. Cho C tác dụng với HCl dư sinh ra 0,224 lít khí H2 (đktc), dung dịch E và chất rắn F. Phần trăm về khối lượng của Al, Fe, Cu trong dung dịch X lần lượt là A. 21,1%; 59,2%; 19,7% B. 52,94%; 21,1%; 25,96% C. 25,96%; 21,1%; 52,94% D. 25,96%; 52,94%; 21,1%
  • 17. m gam bột Al trong bình kín chứa đầy khí Cl2 dư. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là A. 21,60g B. 21,54g C. 27,00g D. 81,00g Bài 116. Hòa tan 20g hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 27,1g chất rắn. Thể tích chất khí thoát ra ở đktc là A. 8,96 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 1,12 lít Bài 117. Điện phân (với điện cực Pt) 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên cho đến khi khối lượng của catot không đổi thì khối lượng catot thay đổi như thế nào? A. tăng 3,2g B. tăng 6,4g C. tăng 12,8g D. tăng 9,6g Bài 118. Điện phân dung dịch CuSO4 0,1M thì pH của dung dịch sẽ thay đổi: A. Ban đầu tăng sau đó giảm B. Ban đầu giảm sau đó không đổi C. Ban đầu giảm nhanh sau đó giảm chậm D. Ban đầu không đổi sau đó giảm chậm Bài 119. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3 thu được dung dịch chứa 2 muối và không thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối quan hệ với nhau là A. 5a = 2b B. 2a = 5b C. 8a = 3b D. 4a = 3b Bài 120. Những ion nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch? A. Na+, Mg2+, OH-, NO3 B. Ag+, H+, Cl-, SO24 2C. HSO-4 , Na+, Ca2+, CO3 D. OH-, Na+, Ba2+, Cl- Bài 121. Cho c mol Mg vào dung dịch chứa đồng thời a mol Zn(NO3)2 và b mol AgNO3. Điều kiện cần và đủ để dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một muối là B. 2c  a+2b A. 2c > b + 2a C. c  b +a 2 D. c  a+b Bài 122. Tiến hành bốn thí nghiệm sau - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
  • 18. ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là X: 1s22s22p63s1; Y: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1 Hidroxit của X, Y, Z xếp theo thứ tự tăng dần tính bazo là A. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3 B. Y(OH)2 < Z(OH)3 < XOH C. Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH D. Z(OH)2 < Y(OH)3 < XOH Bài 124. Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M cho ra 1,12 lít H2 (đktc). Biết khối lượng của M trong hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO trong hỗn hợp ấy. Kim loại M, khối lượng M và MO trong X là A. Mg; 1,2 gam Mg và 2 gam MgO B. Ca; 2 gam Ca và 2,8 gam CaO C. Ba; 6,85 gam Ba và 7,65 gam BaO D. Cu; 3,2 gam Cu và 4 gam CuO Bài 125. Điện phân 200ml dung dịch CuCl2 sau một thời gian người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam. Nồng độ mol/lit ban đầu của dung dịch CuCl2 là A. 1,2M B. 1,5M C. 1,0M D. 0,75M Bài 126. Hòa tan 45,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,3 mol N2O và 0,9 mol NO. Kim loại M là A. Mg B. Fe C. Al D. Zn Bài 127. Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch KOH: dung dịch I loãng và nguội, dung dịch II đặc, đun nóng tới 800C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua hai dung dịch KOH I và II là A. 5/6 B. 6/3 C. 10/3 D. 5/3 Bài 128. Phương pháp thủy luyện dùng để tách vàng sử dụng các hóa chất nào? A. HNO3đặc, nóng , Zn B. H2SO4đặc, nóng , Zn C. Dung dịch NaCN, Zn và H2SO4loãng D. Hỗn hợp (H2SO4 và HNO3), Zn Bài 129. Các chất phản ứng trong pin điện hóa Al – Cu là A. Al3+ B. Al3+ và Cu C. Cu2+ và Al D. Al và Cu Bài 130. Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa: 2Cr + 3Ni2+ → 2Cr3+ + 3Ni Biết E0 3 /Cr = -0,74V và E0 2  /Ni = -0,26V. E0 của pin điện hóa là Cr Ni A. 1,0V B. 0,48V C. 0,78V D. 0,96V
  • 19. E0 (Ni  Ag) = 1,06V và E0 2  /Ni = -0,26V, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử pin Ni Ag+/Ag là A. 0,8V B. 1,32V C. 0,76V D. 0,85V Bài 132. Biết E0 3  /Au = +1,5V và E0 2  /Sn = -0,14V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa tạo Au Sn thành từ cặp oxi hóa – khử Au3+/Au, Sn2+/Sn là A. 1,24V B. 1,46V C. 1,64V D. 0,98V Bài 133. Cho biết E0 3 /Cr = -0,74V và E0 2  / Pb = -0,13V. Sự so sánh nào sau đây là đúng? Cr Pb A. Ion Cr3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Pb2+ B. Ion Pb2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cr3+ C. Kim loại Pb có tính khử mạnh hơn Cr D. Kim loại Cr khó bị oxi hóa hơn Pb Bài 134. Cho Al từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2, AgNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 thì thứ tự các ion bị khử là A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Mg2+ B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Mg2+ C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+ D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Mg2+ Bài 135. Dãy sắp xếp các cặp oxi hóa – khử: Fe2+/Fe (1), Zn2+/Zn (2), Cu2+/Cu (3), Ag+/Ag (4), Fe3+/Fe (5) theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa và giảm dần tính khử của dạng khử là A. (1), (3), (2), (4), (5) B. (3), (1), (2), (4), (5) C. (4), (5), (2), (3), (1) D. (2), (1), (3), (5), (4) Bài 136. Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm,nhận định nào sau đây đúng? A. Tinh thể sắt là cực dương, xảy ra quá trình khử B. Tinh thể sắt là cực âm, xảy ra quá trình oxi hóa C. Tinh thể cacbon là cực dương, xảy ra quá trình oxi hóa D. Tinh thể cacbon là cực âm, xảy ra quá trình oxi hóa Bài 137. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp, điện cực trơ: Bình 1 đựng dung dịch AgNO3, bình 2 đựng dung dịch KCl (có màng ngăn). Sau một thời gian điện phân, trong mỗi bình muối vẫn còn dư, ở catot bình 1 thoát ra 10,8g Ag thì ở anot bình 1 và anot 2 thoát ra các khí với thể tích tương ứng (đktc) là A. O2 (0,56 lít) và Cl2 (1,12 lít) B. O2 (1,12 lít) và Cl2 (0,56 lít)
  • 20. lít) và Cl2 (11,2 lít) D. O2 (0,56 lít) và H2 (1,12 lít) Bài 138. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, phần vỏ tàu ngâm trong nước biển thường được người ta gắn chặt những tấm kim loại A. Zn B. Pb C. Cu D. Fe Bài 139. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học B. Nối thành kẽm với vỏ tàu thủy bằng thép thì vỏ tàu thủy được bảo vệ C. Đề đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hóa D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xay xác bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước. Bài 140. Cho dãy ion sau: Fe2+, Fe3+, Cu2+, H+, Ag+, I−. Các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là A. I−, Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+ B. Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, I− C. Ag+, Cu2+, Fe3+, H+, Fe2+, I− D. Ag+, Fe3+, Cu2+, I−, H+, Fe2+ Bài 141. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn khí có M = 42,5 g/mol. Tỷ số x/y bằng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 142. Trong cầu muối của pin điện hóa khi hoạt động, xảy ra sự di chuyển của các A. ion B. electron C. nguyên tử kim loại D. phân tử nước Bài 143. Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Cu-Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ? A. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của các ion Cu2+ tăng dần B. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của các ion Cu2+ giảm dần C. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của các ion Cu2+ tăng dần D. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của các ion Cu2+ giảm dần Bài 144. Sau một thời gian phản ứng giữa các cặp oxi hóa – khử là Zn2+/Zn và Cu2+/Cu trong dung dịch, nhận thấy A. khối lượng kim loại Zn tăng B. khối lượng kim loại Cu giảm C. nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng D. nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch tăng
  • 21. C 2. B 3. A 4. C 5. D 6. A 7. B 8. B 9. D 10. A/C/A 81. C 82. C 83. C 84. A 85. B 86. C 87. C 88. B 89. D 90. A 12. C 13. A/B 14. A/D 15. B/D 16. B 17. D 18. C 19. C 20. D/B/A 91. B 92. D 93. A 94. A 95. D 96. A 97. C 98. A 99. A 100. B 21. B/A/A/C 22. D/B 23. D/B 24. A/D 25. B/A 26. C/D 27. C 28. C/A 29. D/B 31. B 41. C 51. B 61. D 71. A 32. D 33. C 34. D 35. B 36. C 37. C 38. C 39. D 42. B 43. D 44. C 45. D 46. D 47. A 48. B 49. A 52. A 53. C 54. B 55. C 56. D 57. A 58. B 59. B 62. C 63. D 64. C 65. A 66. D 67. C 68. C 69. C 72. B 73. B 74. B 75. D 76. A 77. A 78. C 79. B 30. C 40. D 50. A 60. C 70. B 80. B 101.A 102.A 103.C 104.D 105.B 106.A 107.D 108.B 109.A 110.C 111.A 112.B 113.D 114.B 115.C 116.C 117.A 118.C 119.A 120.D 121.C 122.B 123.C 124.A 125.C 126.C 127.D 128.C 129.C 130.B 131.A 132.C 133.B 134.D 135.D 136.B 137.A 138.A 139.D 140.B 141.A 142.A 143.C 144.D