Hướng dẫn tìm minh chứng theo thông tư 22 2023 năm 2024
Văn phòng Chính phủ đã có thông báo kết luận của Phó thủ tướng Trần Lưu Quang liên quan đến việc rà soát các văn bản, đề án do Bộ Nội vụ chủ trì xây dựng năm 2023. Liên quan đến dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Phó Thủ tướng đồng ý về nguyên tắc việc bỏ hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Thông tin này khiến các giáo viên phấn khởi, bởi nếu được quy định như vậy, viên chức sẽ không còn phải thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Hiện nay, đối với viên chức giáo viên, khi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sẽ căn cứ vào các văn bản sau: Văn bản hợp nhất Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường mầm non, phổ thông công lập (sau đây gọi tắt là văn bản hợp nhất các Thông tư). Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập. Tuy nhiên, người viết (là giáo viên bậc trung học phổ thông) nhận thấy, quy định minh chứng giữa văn bản hợp nhất các Thông tư và Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT còn thiếu thống nhất. Điều này sẽ gây khó khăn khi xét hồ sơ thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau: “Điều 2. Quy định chung 1. Nguyên tắc trồng rừng thay thế:
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, điểm c khoản 3, điểm b và điểm d khoản 8 Điều 3 như sau:
“b) Chủ dự án thực hiện trồng rừng theo Phương án trồng rừng thay thế, thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế được phê duyệt; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức nghiệm thu hoàn thành trồng rừng thay thế do chủ dự án thực hiện.
“5. Trình tự chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế trên địa bàn:
6. Trình tự chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp địa phương không bố trí được đất để trồng rừng:
7. Tổ chức trồng rừng thay thế:
8. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất loài cây gỗ lớn:
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: “Điều 5. Quản lý rừng trồng từ kinh phí trồng rừng thay thế Rừng trồng từ kinh phí trồng rừng thay thế sau nghiệm thu hoàn thành được thực hiện theo Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.”. 5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số khoản của Điều 7 như sau:
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 như sau: “a) Xây dựng thiết kế, dự toán trồng rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Thông tư này;”. 6. Bổ sung điểm c khoản 3 Điều 8 như sau: “c) Đối với kinh phí trồng rừng thay thế chủ dự án đã nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nhưng chưa có kế hoạch, nội dung chi, chưa sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định của Thông tư này, đảm bảo diện tích trồng rừng thay thế không thấp hơn diện tích do các chủ dự án nộp tiền.”. 7. Thay thế, bổ sung, bãi bỏ một số Phụ lục như sau:
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản 1. Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 2 và khoản 3 Điều 3 như sau:
2. Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu khoản 1, đoạn mở đầu khoản 4 và điểm a, điểm b khoản 4, khoản 6, khoản 8 và bổ sung khoản 10 Điều 4 như sau:
“4. Phương pháp đo, xác định khối lượng cây thân gỗ:
đ) Bổ sung khoản 10 Điều 4 như sau: “10. Đánh số hiệu đầu lóng, khúc, hộp, thanh, tấm gỗ đối với gỗ tròn, gỗ đẽo tròn có kích thước theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này; gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài từ 1 m trở lên, chiều rộng từ 20 cm trở lên, chiều dày từ 5 cm trở lên; gỗ xẻ, gỗ đẽo thành hình dạng khối trụ đa giác khác; gỗ thuộc Phụ lục CITES hoặc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA, IIA không phân biệt kích thước.”. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4, điểm h khoản 7 và điểm d khoản 8 Điều 5 như sau: “3. Lâm sản phải xác nhận Bảng kê lâm sản, gồm:
4. Gỗ của doanh nghiệp được phân loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam khi mua bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển không phải xác nhận Bảng kê lâm sản, trừ trường hợp doanh nghiệp đề nghị xác nhận theo điểm đ khoản 3 Điều này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau: “Điều 6. Phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường 1. Các trường hợp phê duyệt phương án khai thác:
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau: “2. Trình tự thực hiện: trước khi tổ chức khai thác, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để giám sát quá trình thực hiện và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành khai thác, gửi bản chính Bảng kê lâm sản đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để xác nhận theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.”. 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau: “2. Trình tự thực hiện: trước khi tổ chức khai thác, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để giám sát quá trình thực hiện và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành khai thác gửi bản chính Bảng kê lâm sản đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để xác nhận theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.”. 7. Sửa đổi, bổ sung tên điều và khoản 2 Điều 10 như sau:
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau: “Điều 11. Khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu thực vật rừng thông thường từ rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước đại diện chủ sở hữu; khai thác thực vật rừng thông thường từ rừng phòng hộ là rừng trồng; khai thác thực vật rừng thông thường từ rừng đặc dụng là rừng trồng 1. Hồ sơ:
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau: “Điều 12. Khai thác thực vật rừng thông thường từ rừng sản xuất là rừng trồng, gỗ vườn và cây trồng phân tán do tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư hoặc theo các dự án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước 1. Hồ sơ: bản chính Phiếu thông tin khai thác lâm sản do chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền lập theo Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Trình tự thực hiện: trước khi tổ chức khai thác, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có gỗ vườn, cây trồng phân tán gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để giám sát quá trình thực hiện và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành khai thác gửi bản sao Bảng kê lâm sản đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, tổng hợp.”. 10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau: “2. Trình tự thực hiện: trước khi tổ chức thu thập mẫu vật, tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc người được tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình, đề tài khoa học ủy quyền gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để giám sát quá trình thực hiện và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thu thập mẫu vật tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc người được ủy quyền nộp bản sao Bảng kê mẫu vật thu thập được gửi Cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, tổng hợp.”. 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau: “Điều 17. Hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau xử lý tịch thu 1. Đối với trường hợp cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu là Cơ quan Kiểm lâm: bản chính Bảng kê lâm sản do Cơ quan Kiểm lâm được giao xử lý tài sản lập. 2. Đối với trường hợp cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu không phải là Cơ quan Kiểm lâm: bản chính Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.”. 12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 31 như sau: “1. Công bố và giao quyết định kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra hoặc người đại diện của đối tượng được kiểm tra; thông báo về thành phần Tổ kiểm tra và người chứng kiến (nếu có). Trường hợp kiểm tra đột xuất không có quyết định kiểm tra thì người đại diện của đoàn, tổ kiểm tra phải giới thiệu về thành phần tham gia và lý do kiểm tra.”. “1. Cục Kiểm lâm:
2. Cục Lâm nghiệp:
14. Thay thế cụm từ “Mục II. TRÌNH TỰ KHAI THÁC THỰC VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG” bằng cụm từ “Mục 2. TRÌNH TỰ KHAI THÁC THỰC VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG” tại Chương II. 15. Thay thế Mẫu số 04, Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản bằng Mẫu số 04, Mẫu số 11 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp “Mục 1 DANH MỤC LOÀI VÀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH Điều 4. Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính 1. Tiêu chí lựa chọn loài cây trồng lâm nghiệp chính
Điều 5. Quy định phát triển giống cây trồng lâm nghiệp chính 1. Giống cây trồng lâm nghiệp chính là giống của các loài thuộc Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Việc bổ sung loài thuộc Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các tiêu chí sau:
2. Thay thế cụm từ “Tổng cục Lâm nghiệp” bằng cụm từ “Cục Lâm nghiệp” tại các Điều 8, 9, 13 và Phụ lục IV Thông tư này. 3. Thay thế Mẫu số 01, Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp thành Mẫu số 01, Mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh “Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước 1. Cục Lâm nghiệp
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phân định ranh giới rừng “Điều 16. Trách nhiệm tổ chức thực hiện 1. Cục Lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.”. Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thống kê ngành lâm nghiệp 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau: “1. Cục Lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm, Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”. 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau: “2. Báo cáo thống kê ngành lâm nghiệp cấp tỉnh
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và bổ sung khoản 2a sau khoản 2 Điều 6 như sau:
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh 1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 7 như sau: “a) Đối với các dự án do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư: Cục Lâm nghiệp chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.”. 2. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 21 như sau: “Điều 21. Trách nhiệm của Cục Lâm nghiệp”. Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 24 như sau: “a) Cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức đánh giá toàn bộ Chương trình theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.”. 2. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 28 như sau: “Điều 28. Trách nhiệm của Cục Lâm nghiệp”. 3. Thay thế cụm từ “Tổng cục Lâm nghiệp” bằng cụm từ “Cục Lâm nghiệp” tại khoản 6 Điều 30. Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về keo dán gỗ 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau “Điều 4. Tổ chức thực hiện Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”. 2. Sửa đổi, bổ sung Mục 4.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về keo dán gỗ “4.3. Cục Lâm nghiệp 4.3.1 Tổ chức rà soát, thẩm định hồ sơ, kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho các tổ chức: thử nghiệm, chứng nhận hợp quy; phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy chuẩn này. 4.3.2 Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng và kiểm tra nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ theo quy định của pháp luật.”. Điều 10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 Thông tư số 08/2017/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và trang phục đối với lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng “1. Cục Kiểm lâm có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.”. Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau: “2. Cục Kiểm lâm chỉ đạo các Chi cục Kiểm lâm vùng bố trí lực lượng, phương tiện, thiết bị để hỗ trợ trực phòng cháy và chữa cháy rừng tại hiện trường theo đề nghị của các Chi cục kiểm lâm tỉnh, Hạt Kiểm lâm các Vườn quốc gia trực thuộc Cục Kiểm lâm hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền ”. 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 như sau: “1. Cục Kiểm lâm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.”. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 20 như sau: “2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Cục Kiểm lâm để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết.”. Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2019/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau: “Điều 7. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận 1. Vườn quốc gia trực thuộc Cục Kiểm lâm. 2. Cơ sở cứu hộ động vật rừng do Nhà nước quản lý, Vườn động vật do Nhà nước quản lý, Ban quản lý rừng đặc dụng không trực thuộc Cục Kiểm lâm có cơ sở cứu hộ động vật. 3. Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện, Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh.”. 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau: “2. Trường hợp Vườn quốc gia quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này tiếp nhận động vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước: đơn vị tiếp nhận thực hiện các thủ tục về xác lập quyền sở hữu toàn dân, lập và trình Cục trưởng Cục Kiểm lâm phê duyệt phương án xử lý tài sản là động vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.”. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau: “1. Cục Kiểm lâm triển khai và kiểm tra thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.”. Điều 13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ “Điều 11. Trách nhiệm thi hành 1. Cục Kiểm lâm
Điều 14. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024. 2. Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./. Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật; - Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT; - Lưu: VT, LN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Quốc Trị Phụ lục I (Kèm theo Thông tư số: 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Mẫu số 01 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.... --- Số: /.... V/v đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- …., ngày … tháng … năm … Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Căn cứ Thông tư số /…./TT-BNNPTNT ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .... rà soát quỹ đất đảm bảo tiêu chí để trồng rừng thay thế và có nhu cầu trồng rừng thay thế như sau:
- Trồng rừng đặc dụng ……. - Trồng rừng phòng hộ …….
(Chi tiết tại Phụ biểu Kế hoạch trồng rừng thay thế kèm theo) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .... đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chuyển kinh phí từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tỉnh, thành phố .... bố trí trồng rừng thay thế./. Nơi nhận: - Như trên; - ……….; - Lưu: ... Quyền hạn, chức vụ của người ký (Ký, họ và tên, đóng dấu) Phụ biểu: KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ... (Kèm theo Văn bản số: ..../….. ngày …. tháng .... năm .... của UBND tỉnh, thành phố ....) TT Địa điểm Tổng (ha) Diện tích trồng thay thế Kinh phí dự kiến (đồng) Thời vụ trồng Trồng rừng đặc dụng Trồng rừng phòng hộ Diện tích Loài cây Diện tích Loài cây 1 2 3 4 ... Tổng Phụ lục IIA BẢN CAM KẾT NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ (Kèm theo Thông tư số: 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) TÊN CƠ QUAN…… --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Hà Nội, ngày tháng năm.... BẢN CAM KẾT Về nộp tiền trồng rừng thay thế _____________ Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …… Tên dự án: ...................................................................................................... Đại diện theo pháp luật của chủ dự án: ............................................................. Địa chỉ: ........................................................................................................... Căn cứ Thông tư số: /…../TT-BNNPTNT ngày …/…/… của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, (tên chủ dự án) cam kết thực hiện các nội dung như sau:
- Theo mục đích sử dụng rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất): ………………… - Theo nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng): ……………………….
II. NỘI DUNG CAM KẾT ………. (tên Chủ dự án) cam kết thực hiện các nội dung như sau:
Nếu vi phạm cam kết, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. Nơi nhận: - Như trên; - …..; - Lưu: ….. …., ngày …. tháng …. năm ….. Đại diện theo pháp luật (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ lục IIB (Kèm theo Thông tư số: 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Mẫu số 01 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Hà Nội, ngày .… tháng …. năm ..... BẢN CAM KẾT Về hỗ trợ trồng rừng sản xuất các loài cây gỗ lớn ______________ Kính gửi: ………………………........................................…
Tên tôi là: ........................................................................................................ Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Giới tính: ..................... Quê quán …………………………………………………….. Dân tộc: ...................... Địa chỉ thường trú: .......................................................................................... Số CCCD: …………… Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: ........................... Điện thoại liên hệ: ............................................................................................ II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Diện tích: ……………. ha; loài cây: ………………………………… - Vị trí: Tiểu khu ……………, Khoảnh ………………., Lô …………..
Tôi cam kết trồng rừng các loài cây gỗ lớn và thực hiện khai thác gỗ rừng sau 10 năm tuổi trên diện tích đất quy hoạch cho phát triển rừng sản xuất được giao cho hộ gia đình. Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……., ngày …. tháng …. năm …. Người làm cam kết (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 02 TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT CÁC LOÀI CÂY GỖ LỚN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1 ………………. STT Tên hộ gia đình, cá nhân Thôn, bản Dân tộc Diện tích hỗ trợ trồng rừng (ha) Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng) Ghi chú Diện tích (ha) Vị trí Tổng Năm trồng Chăm sóc năm 1 Chăm sóc năm 2 Chăm sóc năm 3 Chăm sóc năm … Tiểu khu Khoảnh Lô 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Tổng cộng I Huyện …. 1 Xã …. Nguyễn Văn A ……. 2 Xã…. ……. II Huyện…. (lặp lại tương tự như mục I) Lập biểu Ngày tháng năm 20.... Thủ trưởng đơn vị __________________________ [1] Cơ quan, đơn vị được UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ trồng rừng sản xuất từ kinh phí trồng rừng thay thế do chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác nộp. Phụ lục III (Kèm theo Thông tư số: 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Mẫu số 04 ……….…… ……….…… --- Số(1): …./..../BKLS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Tờ số(2): …. Tổng số tờ: …… BẢNG KÊ LÂM SẢN (Áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
- Tên chủ lâm sản(4): ......................................................................................... - Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):............................................. - Địa chỉ(6): ....................................................................................................... - Số điện thoại: …………………………….., Địa chỉ Email: ..................................
- Tên tổ chức, cá nhân:(4): ................................................................................. - Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): ............................................ - Địa chỉ(6): ....................................................................................................... - Số điện thoại: ………………………………, Địa chỉ Email: .................................
Khai thác trong nước Gây nuôi Nhập khẩu Sau xử lý tịch thu - Số (7): …../ …..; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập - ...n - Số (7): …../ …..; ngày, tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập - ....n - Số (7): …../ …..; ngày, tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập - Số Tờ khai hải quan: ……… - ...n - Số (7): …../ …..; ngày, tháng, năm; cơ quan lập. - ...n II. THÔNG TIN CHI TIẾT TT Tên loài Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES) Ký hiệu nhãn đánh dấu (nếu có) Số lượng Đơn vị tính Khối lượng Ghi chú Tên thông thường Tên khoa học 1 2 …. Cộng Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./. …., ngày … tháng … năm 20.... XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI Vào sổ số:.../...(8) (Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) ….., ngày … tháng …. năm.... TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức) Ghi chú: (1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm xác nhận. (2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê. (3) Mã phản hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc phương án khai thác gỗ (nếu có). (4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân. (5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân. (6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu. (7) Liệt kê đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập. (8) Cơ quan xác nhận ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận. Mẫu số 11 Phương án khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- PHƯƠNG ÁN (1) …………………….
II. Nội dung phương án
……., ngày .... tháng …. năm ….. CHỦ RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức) Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền(9) ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ngày... tháng... năm 20... (Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Ghi trường một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này. (2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân. (3) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân. (4) Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân. (5) Ghi thông tin các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan. (6) Ghi đối tượng khai thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này. “(7) Ghi thông tin khu vực dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ). Diện tích khai thác xác định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng hoặc bằng máy định vị GPS. (8) Đối với gỗ: Ghi số lượng cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số lượng mẫu vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm từng cây, việc xác định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn đại diện có diện tích 500 m2 đối với rừng trồng và 1.000 m2 đối với rừng tự nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu một lô khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn. (9) Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt. Phụ lục IV (Kèm theo Thông tư số: 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Mẫu số 01 TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN --- Số: …./….. V/v công nhận giống cây trồng lâm nghiệp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- ….., ngày …. tháng ..... năm 20…. Kính gửi: Cục Lâm nghiệp Căn cứ kết quả khảo nghiệm giống (hoặc trồng thử nghiệm giống) cây trồng lâm nghiệp, (tên tổ chức/cá nhân) làm văn bản này đề nghị Cục Lâm nghiệp thẩm định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp như sau: Tên chủ sở hữu giống: (tổ chức, cá nhân) Địa chỉ: (kèm số Điện thoại/Fax/E-mail nếu có) Mã số doanh nghiệp (nếu có): Tên loài và giống cây trồng lâm nghiệp
- Tên Việt Nam: - Tên khoa học:
- Giống xuất xứ - Giống lai - Giống gia đình - Dòng vô tính - Giống đột biến Lý lịch giống □ Giống nhập nội □ Giống tuyển chọn □ Giống lai tạo và công thức lai □ Cây trội chọn từ: - Rừng tự nhiên - Rừng trồng - Tổ hợp lai nhân tạo - Lai tự nhiên Tóm tắt quá trình chọn, tạo; khảo nghiệm, trồng thử nghiệm (trong phòng, ngoài thực địa): - Địa điểm - Thời gian - Điều kiện lập địa - Quy mô diện tích - Số lần lặp Những đặc điểm ưu việt của giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị công nhận so với giống đang dùng trong sản xuất ở thời điểm đề nghị công nhận - Sinh trưởng - Năng suất - Chất lượng - Khả năng chống chịu Nơi nhận: Tổ chức, cá nhân đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Mẫu số 03 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC LÂM NGHIỆP --- Số: /QĐ-LN-PTR CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Hà Nội, ngày … tháng .... năm …. QUYẾT ĐỊNH Về việc công nhận/hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp _____________ CỤC TRƯỞNG CỤC LÂM NGHIỆP Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-BNN-TCCB ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Lâm nghiệp; Căn cứ Thông tư số …./.... /TT-BNNPTNT ngày …. tháng .... năm .... của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp; Theo đề nghị của ............................................................................................. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công nhận/hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp (giống cây trồng lâm nghiệp mới chọn tạo, giống cây trồng lâm nghiệp) do ... nghiên cứu chọn tạo/đề nghị. - Tên giống cây trồng lâm nghiệp; mã số giống: - Tác giả giống/tác giả khảo nghiệm mở rộng/trồng thử nghiệm: - Những thông tin cơ bản của khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm: - Điều kiện tự nhiên nơi khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm: Đặc điểm địa lý, khí hậu, đất đai: - Biện pháp kỹ thuật lâm sinh cơ bản áp dụng cho khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm. - Năng suất, chất lượng: - Vùng áp dụng đối với giống được công nhận: Điều 2. Trách nhiệm thực hiện sau công nhận giống/hủy bỏ công nhận. Điều 3. Chánh Văn phòng Cục Lâm nghiệp, Phòng Phát triển rừng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. |