Sưu tầm một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác
Môn Văn Lớp: 8 Giúp em bài này với ạ: 1.Sưu tầm 1 số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác
Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) trang 90 SGK Ngữ văn 8 tập 1. Câu 3: Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 8 - Xem ngay
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account
Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương tương ứng với các từ ngữ toàn dân sau đây (yêu cầu học sinh làm vào vở).
Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em.
các từ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương trong các câu ca dao tục ngữ là (từ toàn dân tương đương được đặt trong ngoặc đơn): a, cấy(vợ), chồng (chồng) b, cha (cha), mạ (mẹ) c, eng (anh), tam (con), chú (chú), cụ (cậu-bác-em trai-anh trai của mẹ), o (cô-bác-em gái-chị gái của cha) d, cha (cha), chú (chú), mạ (mẹ), dì (dì-bác-em gái- chị gái của mẹ) e, ả(chị) g, cấy (vợ), giông (chồng)
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: a) Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
Cho biết vì sao những từ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện những từ ngữ có thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào? 1. Tìm các từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân dưới đây. (Cách làm : - Kẻ lại bảng vào vở, theo thứ tự, ghi rõ từ ngữ được dùng ở địa phương em. Từ ngữ đó có thể trùng với từ ngữ toàn dân hoặc khác từ ngữ toàn dân. - Gạch dưới các từ ngữ khác với từ ngữ toàn dân.) (Bảng trang 91 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1) 2. Sưu tầm một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác. 3. Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em. Câu 1 trang 90 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Tìm các từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân dưới đây.
Câu 2 trang 91 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Sưu tầm một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác. - cha : ba; cha; tía - ông nội/ bà nội : nội - ông ngoại/ bà ngoại : ngoại - chú (chồng em gái của cha) : chú; dượng - bác (chị gái của mẹ) : bác; má hai Câu 3 trang 91 - SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương em. Ân cha nghĩa mẹ chưa đền, - Đói lòng ăn nắm lá sungChồng một thì lấy, chồng chung thì đừng.Một thuyền một lái chẳng xong Một chĩnh đôi gáo còn nong tay nào. |