Tieền gửi tiết kiệm kỳ hạn tiếng anh là gì năm 2024
Tiền gửi tiết kiệm (tiếng Anh: Savings deposit) là một hình thức mà cá nhân lựa chọn để gửi một số tiền vào một ngân hàng bất kì trong một khoảng thời gian nhất định. Qua đó, cá nhân này sẽ được hưởng một lãi suất tiết kiệm tương ứng với kì hạn gửi. Show
Hình minh họa (Works Credit Union) Tiền gửi tiết kiệm (Savings deposit)Khái niệm Tiền gửi tiết kiệm - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Savings deposit. Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào ngân hàng nhằm mục đích hưởng lãi theo định kì. Các mức lãi suất tương ứng với từng kì hạn gửi được ngân hàng công bố sẵn. Các kì hạn thường là 1, 3, 6,9, 12 tháng hoặc trên 1 năm (18, 24 tháng...) Hình thức phổ biến và cổ điển nhất của tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi tiết kiệm có sổ. Khi gửi tiền, ngân hàng cấp cho người gửi một cuốn sổ dùng để ghi nhận các khoản tiền gửi vào và tiền rút ra. Quyển sổ này đồng thời là có giá trị như một chứng thư xác nhận về khoản tiền đã gửi. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê) Các dạng tiền gửi tiết kiệmỞ Việt Nam tiền gửi tiết kiệm bao gồm ba loại sau: Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn Đây là loại tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể gửi vào và rút ra theo nhu cầu sử dụng mà không cần báo trước cho ngân hàng. Ngân hàng trả lãi cho loại tiền gửi này nhưng rất thấp. Loại tiền gửi này gần giống với tiền gửi không kì hạn, chỉ khác là nó luôn được hưởng lãi, nhưng đổi lại không được hưởng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Gửi tiền dạng này nhằm đảm bảo an toàn cho khoản tiền và dự phòng cho các nhu cầu chi tiêu trong thời gian ngắn đồng thời được hưởng một chút lãi thấp. Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn Là loại tiền gửi tiết kiệm có thời hạn gửi cố định trước. Loại tiền gửi này cũng tương tự như tiền gửi có kì hạn ở các điểm là không được phép rút trước hạn, được hưởng lãi cao hơn các dạng tiền gửi không kì hạn và không được hưởng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Với dạng tiền gửi này, người gửi chỉ được gửi tiền vào một lần và rút ra một lần cả vốn lẫn lãi khi đến hạn. Không cho phép bổ sung thêm vào số tiền đã gửi khi chưa đến hạn. Mỗi lần gửi được coi là một khoản tiền gửi riêng biệt. Mức tối thiểu của mỗi lần gửi tiền do từng ngân hàng qui định. Tiền gửi tiết kiệm có mục đích Là hình thức tiết kiệm trung và dài hạn nhằm mục đích xây dựng nhà ở. Ngoài hưởng lãi, thì người gửi tiền còn được ngân hàng cho vay thêm nhằm bổ sung thêm vốn cho mục đích xây dựng nhà ở. Mức cho vay tối đa bằng số dư tiền gửi tiết kiệm. Lí do phải tách riêng tiền gửi tiết kiệm ra mà không xếp vào hai dạng tiền gửi kì hạn và tiền gửi không kì hạn mặc dù tính chất của chúng rất giống nhau là vì đây là tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, là tài sản tích lũy của quốc gia, được xem là nguồn vốn nội lực của đất nước, cho nên cần chính sách ưu tiên bảo vệ. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê) Trong xu thế hội nhập như ngày nay, việc thực hiện các giao dịch ngân hàng bằng tiếng Anh không còn là điều xa lạ. Cùng Aroma tìm hiểu các mẫu câu tiếng Anh thường được sử dụng trong bài học hôm nay.
Account: tài khoản
Fixed account: tài khoản cố định/ tài khoản có kỳ hạn
Current account: tài khoản vãng lailà loại tài khoản thanh toán mà ngân hàng mở cho khách hàng của mình nhằm phản ánh nghiệp vụ gửi và rút tiền giữa khách hàng và ngân hàng.
Checking account: tài khoản vãng lailà một tài khoản tiền gửi được mở tại ngân hàng hay tổ chức tài chính với mục đích cung cấp tài chính cho nhu cầu cá nhân một cách nhanh chóng và an toàn. Tài khoản này cho phép khách hàng gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản online hay thanh toán hóa đơn… Khách hàng cũng có thể sử dụng tài khoản này để nhận lương
Savings account: tài khoản tiết kiệmlà tài khoản được sử dụng để gửi tiền tiết kiệm
Deposite: gửi tiền
Balance: số dư tài khoản
Annual interest: lãi suất hằng năm
Minimum: định mức tối thiểu
Statement: bảng sao kê
Passbook (bank book): sổ tiết kiệmSổ tiết kiệm là một trong những vật dụng thường thấy của ngân hàng nhằm quản lý tài khoản tiết kiệm của người gửi, người gửi phải kiểm tra thông tin trên sổ tiết kiệm thật chính xác cũng như giữ gìn nó cẩn thận.
Interest rate: tỷ lệ lãi suất
Withdrawl: rút tiền
Transfer: chuyển khoản
Trên đây là những mẫu câu tiếng Anh thông dụng trong giao dịch Ngân hàng. Chúc bạn áp dụng thành công và tự tin giao tiếp tiếng Anh tại ngân hàng. Nếu bạn muốn nâng cao khả năng tiếng Anh của mình, hãy tham khảo các khóa học tại AROMA – tiếng Anh cho người đi làm Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tiếng Anh là gì?Tiền gửi có kì hạn (tiếng Anh: Time deposit) là loại tiền gửi chỉ được rút ra sau một thời hạn nhất định. Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn tiếng Anh là gì?Tiền gửi không kỳ hạn tiếng anh là Demand deposit. Phương thức trả lãi cuối kỳ tiếng Anh là gì?Phương thức trả lãiInterest payment method Trả cuối kỳ At maturity Hàng tháng Monthly Khác Other……………………. Lãi suất trả sau tiếng Anh là gì?Tiền lãi trả sau (DEFERRED INTEREST) là gì ? |