Trên mạch gốc của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu mã hoá cho axit amin methionine là

Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng ?

A. Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin 

B. Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X 

C. Mỗi axit amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa 

D. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mang mã gốc

Các câu hỏi tương tự

Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

(1)     Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

(2)     Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).

(3)     Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.

(4)     Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.

(5)     Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

A. 3 

B. 1 

C. 2 

D. 4

  (1) Có 64 mã bộ ba mã hóa, mã hóa cho khoảng 20 loại axit amin khác nhau

  (3) Các mã di truyền cùng mã hóa cho một axit amin chỉ sai khác ở nucleotit thứ 3 trong bộ mã hóa

  (5) Mã di truyền luôn được đọc liên tục trên mARN theo một chiều xác định từ 5’ – 3’ và không gối lên nhau.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mã di truyền là đúng

(1)   Có 64 mã bộ ba mã hóa, mã hóa cho khoảng 20 loại axit amin khác nhau

(2)   Các mã di truyền có nucleotit thứ hai giống nhau luôn cùng mã hóa cho một axit amin

(3)   Các mã di truyền cùng mã hóa cho một axit amin chỉ sai khác ở nucleotit thứ 3 trong bộ mã hóa

(4)   Trên 1 mARN ở sinh vật nhân sơ có thể có nhiều bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc

(5)   Mã di truyền luôn được đọc liên tục trên mARN theo một chiều xác định từ 5’-3’ và không gối lên nhau.

Số phát biểu đúng là:

A. 1 

B. 4 

C. 2 

D. 3

Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

1. Mỗi axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.

2. Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

3. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.

4. Có ba bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.

5. Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.

6. Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

A. 3 

B. 1 

C. 2 

D. 4

(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.

(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

Số các phát biểu đúng là:

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Có bao nhiêu ý kiến về đặc điểm của mã di truyền là đúng ?

(1) mã di truyền có tính phổ biến ở hầu hết các loài, trừ 1 vài ngoại lệ.

(2) mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

(3) mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, liên tục theo từng bộ ba nucleotit .

(4) mã di truyền mang tính thoái hóa tức là có 3 bộ ba không mã hóa axit amin.

A. 1 

B. 3 

C. 2 

D. 4

(1) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba

(3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U,có thể mã hoá cho tối đa 7 loại axit amin

Cho các phát biểu sau:

   1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3’ → 5’.

   2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.

   3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.

   4. Mã di truyền có tính thoái hóa.

   5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

   6. Sự thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác xảy ra ở cặp nucleotid thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.

   7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.

   Số phát biểu không đúng là:

A. 2

B.

C. 3

D. 5

Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về gen?

I. Gen là một phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

II. Gen được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A, T, G, X.

III. Gen cấu trúc của các loài sinh vật có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

IV. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là

A. 5’AUG3’ 

B. 3’UAX5’ 

C. 3’AUG5’

D. 5’UAX3’

Các câu hỏi tương tự

Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là:

A. 5’AUG3’

B. 5’UAX3’

C. 3’AUG5’

D. 3’UAX5’

Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là

A. 5’AUG3’

B. 5’UAX3’

C. 3’AUG5’

D. 3’UAX5’

Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng.

Trên mạch gốc của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu mã hoá cho axit amin methionine là

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.

(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’UAX3’.

(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’GUA5’.

(4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới ribôxôm.

(5) Axit amin gắn ở đầu 3'– OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây không đúng?

Trên mạch gốc của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu mã hoá cho axit amin methionine là

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.

(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’- UAX-3’.

(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’- GUA-5’.

(4) tARN có 3 thùy tròn nên có thể mang tối đa 3 axit amin.

(5) tARN, mARN, rARN là các sản phẩm của quá trình phiên mã.

(6) Axit amin gắn ở đầu 3'-OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.

(7) mARN và tARN liên kết với nhau từng cặp nuclêôtit bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.

(8) tARN mang anticôđon 5’UAX3’chỉ liên kết với mARN một lần duy nhất trong suốt quá trình dịch mã.

A. 7                      

B. 4                      

C. 5                      

D. 3

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Mã di truyền là mã bộ ba nghĩa là cứ 3 nucleotit trên mạch mã gốc của gen mã hóa cho 1 axit amin trong phân tử protein hoặc phát tín hiệu kết thúc phiên mã.

(2) Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.

(4) Bộ ba mã mở đầu trên mARN là 5’AUG 3’ có chức năng khởi đầu phiên mã và mã hóa axit amin mêtiônin (ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin).

A.

B. 2

C. 1   

D. 3

(1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.

(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.

(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit hoàn chinh là foocmin mêtiônin.

(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.

(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Phân tử tARN mang axit min fomin methionine ở sinh vật nhân sơ có bộ 3 đối mã (anticodon) là

A.  3’UAX5’

B. 3’AUG5’

C. 5’AUG3’

D. 5’UAX3’