100 bài hát Cơ đốc giáo đương đại hàng đầu 2014 năm 2022

Một cuộc khai quật mới đây đã phát hiện ra một hội trường phức hợp ở phía đông nước Anh của các vị vua Anglo-Saxon thời kỳ đầu, được sử dụng để đãi tiệc các quốc vương và các chiến binh của họ cách đây khoảng 1.400 năm.

Địa điểm khảo cổ tại Rendlesham bao gồm một khu phức hợp hoàng gia từ thế kỷ thứ sáu và thứ bảy sau Công nguyên, được thêm vào một khu định cư Anglo-Saxon lớn hơn được thành lập vào thế kỷ thứ năm.

Các nhà khảo cổ học ở miền đông nước Anh đã khai quật được tàn tích của một hội trường công phu mà các quốc vương Anglo-Saxon và các chiến binh đã tổ chức lễ hội vào khoảng 1.400 năm trước.

Phần còn lại của hội trường hoàng gia - gần làng Rendlesham ở Suffolk, cách London khoảng 110 km về phía đông bắc - chỉ cách nơi chôn cất con tàu Anglo-Saxon nổi tiếng tại Sutton Hoo vài dặm về phía bắc và cách nơi khác vài dặm về phía nam.

Các nhà khảo cổ cho rằng, cả hai khu chôn cất Sutton Hoo và Snape đều là của những người cai trị đã sống một thời gian tại Rendlesham trong thời gian trị vì của họ, trong khoảng từ năm 570 đến 720 sau Công nguyên.

Faye Minter, quan chức khảo cổ cấp cao của Hội đồng hạt Suffolk, cho biết: "Đây là những nơi chôn cất các vị vua ở Rendlesham trong khoảng thời gian khoảng 150 năm."

Minter hiện đang dẫn đầu cuộc khai quật lớn nhất trong khuôn viên hoàng gia tại địa điểm này, có diện tích khoảng 6 ha. Các nền móng cho thấy đó là một tòa nhà bằng gỗ dài khoảng 23 m và rộng 10 m. Có khả năng nơi đây đã từng có tới 10 hội trường trong khu dinh thự dành cho nhà vua và hàng trăm người tùy tùng, nhưng chỉ có hội trường lớn nhất đã được xác nhận bởi các cuộc khai quật mới nhất này.

Các cuộc khai quật vào mùa hè này đã tiết lộ nền móng của một sảnh gỗ lớn trong khuôn viên hoàng gia, nơi mà các vị vua Anglo-Saxon và các chiến binh của họ dùng để sinh hoạt và ăn uống.

Khu định cư Anglo-Saxon

Khu nhà hoàng gia tại Rendlesham là một phần của khu định cư lớn hơn được thành lập vào thế kỷ thứ năm sau Công nguyên, ngay sau ngày bắt đầu cuộc xâm lược Anglo-Saxon vào Anh, từ khoảng năm 450 sau Công nguyên.

Minter cho biết thêm: "Khu định cư tổng thể có diện tích khoảng 50 ha, nhưng từ cuối thế kỷ thứ sáu, có được một khu vực xác định [của khu phức hợp hoàng gia] trong khu định cư lớn hơn. Vì vậy, họ đặt dinh thự hoàng gia trong một khu định cư Anglo-Saxon vốn đã rất quan trọng ở địa phương."

Nơi ở của hoàng gia được ghi lại trong các tác phẩm của học giả người Anh ở thế kỷ thứ tám Bede, người đã xác định đây là nơi mà vào năm 662 sau Công nguyên, vua Đông Anglian Aethelwald đã bảo trợ lễ rửa tội cho Vua Swithelm của Đông Saxons (một vương quốc gần Luân Đôn còn được gọi là Essex). Swithelm lúc này đã trưởng thành, và lễ rửa tội đại diện cho việc chuyển đổi vương quốc từ tà giáo sang Cơ đốc giáo; Vương triều của Aethelwald đã theo đạo Thiên chúa trong nhiều thập kỷ.

Phòng tiệc hoàng gia này được phát hiện qua không ảnh (ảnh vệ tinh) từ năm 2015, nhưng khi cuộc khai quật được tiến hành vào mùa hè năm nay và được phát lộ khi các rãnh hào tiết lộ các mảnh vỡ của bình uống nước bằng thủy tinh và đồ gốm; các vật dụng cá nhân, chẳng hạn như ghim đồng; một con dao sắt; và những gì còn lại của việc chuẩn bị thức ăn và đãi tiệc. Những đồ vật này cho thấy rằng một lượng lớn thịt bò và thịt lợn đã được tiêu thụ ở đó - một điều xa xỉ vào thời điểm người Anglo-Saxon chủ yếu ăn rau .

Các nhà khảo cổ cho rằng, các sảnh trong khu hoàng gia được sử dụng trong nhiều tháng liền, sau đó nhà vua và đoàn tùy tùng sẽ chuyển đến một dinh thự hoàng gia khác.

(Theo TPO)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2014/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết gọn là Chiến lược phát triển Thống kê) với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

a) Sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời, minh bạch và dễ tiếp cận; dữ liệu thống kê nhà nước là dữ liệu cốt lõi trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ sự lãnh đạo của Đảng, quản lý, chỉ đạo, điều hành của Nhà nước trong giám sát, đánh giá, xây dựng và thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, từng ngành, lĩnh vực và địa phương; đồng thời đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.

b) Phát triển nhanh, vững chắc dựa vào nhân lực chất lượng cao, khoa học công nghệ, đi mới sáng tạo, chuyn đi svà tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; gắn với quá trình hội nhập thống kê quốc tế để sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê phù hợp chuẩn mực và thông lệ quốc tế, đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin thống kê ngày càng tăng của xã hội.

c) Tạo lập đầy đủ, đồng bộ và kịp thời về môi trường pháp lý, bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực, tài lực, hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông và cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động thống kê.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát

Hiện đại hóa Thống kê Việt Nam theo hướng đổi mới sáng tạo, phát triển nhanh và vững chắc với hệ thống tổ chức phù hợp; nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyên nghiệp; công nghệ hiện đại; sản xuất, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế; hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt, chất lượng và hiệu quả; đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin thống kê ngày càng tăng. Phấn đấu đến năm 2030, Thống kê Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực ASEAN và đến năm 2045 trở thành hệ thống thống kê hiện đại trên thế giới.

b) Một số mục tiêu cụ thể

- Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ phương pháp và cách thức thu thập thông tin thống kê:

+ Tập trung khai thác, sử dụng dữ liệu hành chính; phấn đấu vào năm 2025 đạt 50%, vào năm 2030 đạt 70% số chỉ tiêu thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn từ nguồn dữ liệu hành chính.

+ Thay thế 85% phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều tra điện tử trong điều tra và tổng điều tra thống kê vào năm 2025; trên 95% vào năm 2030.

- Đẩy mạnh việc biên soạn, công bố và cung cấp các chỉ tiêu thống kê:

+ Đạt 85% các chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn và công bố theo tiêu chuẩn thống kê Việt Nam vào năm 2025; đạt 95% vào năm 2030.

+ Mức độ thực hiện Hệ thống tài khoản quốc gia 2008 (SNA2008) đạt mức 4/6 vào năm 2025; đạt mức 5/6 vào năm 2030.

+ Cập nhật đầy đủ, thường xuyên hệ thống phổ biến dữ liệu chung tăng cường (e-GDDS); trên 50% hạng mục thuộc tiêu chuẩn phổ biến dữ liệu riêng (SDDS) đảm bảo tiêu chuẩn theo SDDS vào năm 2025; trên 75% vào năm 2030.

- Bảo đảm cung cấp sản phẩm thống kê kịp thời và tăng cường cung cấp dữ liệu thống kê vi mô:

+ Đạt 80% các sản phẩm thống kê được cung cấp tới người sử dụng thông tin thống kê kịp thời vào năm 2025; đạt 95% vào năm 2030.

+ Cung cấp dữ liệu thống kê vi mô đáp ứng ít nhất 30% nhu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê trong và ngoài nước vào năm 2025; 60% vào năm 2030.

+ Giảm tỷ lệ không hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê xuống dưới 15% vào năm 2025; dưới 5% vào năm 2030.

- Triển khai đồng bộ tư liệu hóa, chuyển đổi số hoạt động thống kê:

+ 50% các hoạt động thống kê được tư liệu hóa vào năm 2025; 95% vào năm 2030.

+ 50% các hoạt động thống kê được chuyển đổi số vào năm 2025; 80% vào năm 2030.

- Nâng cao mạnh mẽ năng lực thống kê:

+ 100% người làm công tác thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thống kê vào năm 2025. 30% người làm công tác thống kê ở bộ, ngành trung ương và sở, ngành địa phương, thống kê cấp xã có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thống kê vào năm 2025; 60% vào năm 2030.

+ Chỉ số hiệu quả thống kê và chỉ số dữ liệu mở thuộc nhóm các nước xếp loại khá vào năm 2030.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

- Sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan theo hướng bảo đảm sự độc lập của hệ thống thống kê tập trung; tăng cường vai trò chủ đạo của cơ quan thống kê trung ương về phương pháp luận, tiêu chuẩn, quy trình thống kê, điều phối hoạt động thống kê, hợp tác chia sẻ dữ liệu hành chính giữa các bộ, ngành, địa phương với cơ quan thống kê; sử dụng các nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê nhà nước.

- Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống chỉ tiêu thống kê: quốc gia, bộ, ngành, tỉnh, huyện, xã và các bộ chỉ tiêu thống kê khác; kịp thời phản ánh tình hình kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều hành của Đảng và Nhà nước và đáp ứng quá trình hội nhập thống kê quốc tế.

- Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức hệ thống thống kê tập trung hoạt động hiệu lực, hiệu quả, theo hướng chuyên môn hóa, giảm thiểu các đơn vị đầu mối để thích ứng với yêu cầu mới.

- Phát triển, thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp; tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin; ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn. Cử biệt phái công chức thống kê thuộc cơ quan thống kê trung ương đến làm việc tại tổ chức thống kê bộ, ngành để tăng cường nhân lực thống kê bộ, ngành khi có yêu cầu và theo quy định của pháp luật.

- Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển nhân lực theo hướng nâng cấp hệ thống đào tạo, chương trình, nội dung, hình thức, cấp độ đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu các cấp, các ngành, địa phương. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu khoa học thống kê và khoa học dữ liệu. Tăng cường hợp tác, liên kết trong công tác đào tạo, bồi dưỡng. Xây dựng văn hóa học tập thường xuyên, liên tục trong hệ thống thống kê.

2. Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

- Xây dựng, hoàn thiện và ban hành đồng bộ các tiêu chuẩn thống kê, các quy trình sản xuất thông tin thống kê bao gồm quy trình chung và các quy trình chi tiết phù hợp với chuẩn mực, thông lệ quốc tế và điều kiện thực tế của Việt Nam.

- Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê, các quy trình sản xuất thông tin thống kê làm cơ sở để thực hiện tư liệu hóa và đánh giá chất lượng thông tin thống kê.

- Tng bước nghiên cứu, xây dựng, ban hành và áp dụng các mô hình thống kê hiện đại phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện thực tế của Việt Nam.

3. Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

- Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê. Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê, trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. Đổi mới mạnh mẽ thiết kế điều tra và tổng điều tra thống kê theo hướng tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra để tăng độ tin cậy của dữ liệu và giảm gánh nặng cho các đối tượng cung cấp thông tin. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê.

- Quản trị dữ liệu theo hướng tập trung và mở trên nền tảng kiến trúc tổng thể và công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu. Tích hợp các nguồn dữ liệu khác nhau hướng tới dữ liệu được cập nhật theo thời gian thực. Hình thành cơ sở dữ liệu thống kê tập trung, thống nhất. Ưu tiên xây dựng hệ thống thông tin thống kê quốc gia phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của các cấp các ngành.

- Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung và cơ chế cung cấp dữ liệu thống kê bảo đảm đáp ứng tối đa nhu cầu thông tin thống kê, từng bước cung cấp dữ liệu thống kê vi mô.

4. Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

- Đổi mới phương pháp, hình thức và công cụ xác định nhu cầu sử dụng thông tin kịp thời, chính xác để sản xuất và cung cấp thông tin thống kê phù hợp với nhu cầu của người dùng tin trong nước và quốc tế.

- Nghiên cứu, áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ tiên tiến, hiện đại để nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê.

- Đổi mới phương pháp, nội dung, hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê. Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê. Chú trọng nâng cao chất lượng chỉ tiêu thống kê hội, môi trường và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế.

- Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê; đẩy mạnh hình thức trực quan hóa dữ liệu. Xây dựng cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê.

- Đẩy mạnh công tác truyền thông, đa dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của thống kê. Chú trọng sử dụng các phương tiện truyền thông hội đphổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê. Tăng cường tương tác với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê.

5. Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê

- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng sửa đổi quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê.

- Xây dựng cơ sở hạ tầng tạo nền tảng chuyển đổi số trong công tác thống kê. Tập trung nghiên cứu, ứng dụng trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, internet vạn vật, chuỗi khối... vào công tác thống kê.

- Thực hiện thường xuyên, liên tục việc ghi chép, ghi nhận hoạt động trong lĩnh vực thống kê theo các quy trình sản xuất thông tin thống kê và hoạt động quản lý, điều hành; chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản lý trên không gian mạng.

6. Mở rộng, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế, thống kê nước ngoài trong công tác thống kê

- Duy trì quan hệ hợp tác với các cơ quan thống kê, tổ chức quốc tế, đối tác phát triển; tăng cường hợp tác song phương, đa phương với các quốc gia có trình độ thống kê phát triển. Tham gia tích cực, có trách nhiệm vào các hoạt động của thống kê Liên hợp quốc và khu vực. Đẩy mạnh cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Chủ động đăng cai tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế về thống kê.

- Nâng cao chất lượng công tác thống kê nước ngoài, đảm bảo so sánh quốc tế. Tăng cường thu thập, biên soạn và ph biến thông tin thống kê đáp ứng tối đa nhu cầu của mọi đối tượng sử dụng thông tin thống kê trong và ngoài nước.

- Tăng cường huy động, sử dụng hiệu quả hỗ trợ kỹ thuật và tài chính từ các quốc gia và các tổ chức quốc tế cho việc thực hiện Chiến lược phát triển thống kê.

7. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo

- Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận, chuẩn mực, quy trình thống kê tiên tiến; khoa học dữ liệu, dữ liệu mới để tăng độ tin cậy và mức độ chi tiết của dữ liệu thống kê. Ưu tiên nghiên cứu, áp dụng phương pháp đo lường các hiện tượng mới phát sinh để phản ánh kịp thời, đầy đủ kết quả hoạt động kinh tế - xã hội của đất nước.

- Tập trung nghiên cứu các chính sách, chiến lược, mô hình thống kê hiện đại và thực hành thống kê tốt để cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng chính sách, chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam.

- Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo; mở rộng các hoạt động hợp tác, hình thành mạng lưới các nhà khoa học, chuyên gia về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin và chuyển đổi số.

8. Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê

- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân; tập trung vào việc cung cấp dữ liệu hành chính của các cơ quan nhà nước.

- Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Luật Thống kê, tiêu chuẩn, quy trình sản xuất thông tin thống kê của các cơ quan thống kê thuộc hệ thống thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ, ngành, hoạt động thống kê ở cấp xã, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

9. Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

Kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê được đảm bảo từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác. Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê. Ưu tiên xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công. Tiếp tục đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao (viết gọn là bộ, ngành), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện xây dựng các đề án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Ban hành chương trình hành động, kế hoạch thực hiện, khung theo dõi thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; định kỳ 02 năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê; tổ chức sơ kết, đánh giá giữa kỳ vào năm 2025, tổ chức tổng kết, đánh giá, khen thưởng cuối kỳ thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê vào năm 2030.

- Phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng nhằm đảm bảo an toàn hệ thống thông tin dữ liệu.

- Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê; bố trí nguồn vốn đầu tư công để thực hiện đầu tư trung tâm dữ liệu thống kê tập trung và trụ sở cơ quan thống kê tại địa phương.

2. Các bộ, ngành có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện, bố trí các nguồn lực, xây dựng dự toán kinh phí, tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành; đặc biệt tập trung nâng cao năng lực thống bộ, ngành, chia sẻ dữ liệu hành chính do bộ, ngành quản lý để xây dựng hệ thống thông tin thống kê quốc gia.

3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí ngân sách nhà nước hàng năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê.

4. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về vị trí, vai trò của hoạt động thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê.

5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng kế hoạch, bố trí các nguồn lực, tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê thuộc phạm vi quản lý của địa phương; ưu tiên nguồn kinh phí đào tạo, bồing trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thống kê cho người làm công tác thống kê cấp xã; giao Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các sở, ngành triển khai các nhiệm vụ của Chiến lược phát triển Thống kê thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Thống kê (Bộ KH&ĐT) (5b);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH
(2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Lê Minh Khái

PHỤ LỤC

DANH MỤC ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số: 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên đề án

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Sản phẩm đầu ra

Thời gian trình ban hành

1

Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Tổng cục Thống kê)

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án

2022

2

Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Tổng cục Thống kê)

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án

2022

3

Đề án tư liệu hóa và chuyển đi số trong hệ thống thống kê quốc gia

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Tổng cục Thống kê)

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án

2022

Sự mô tả

Từ những bản ballad truyền cảm hứng đến phong cách nhạc rock tăng-tempo, đây là những bản hit Christian để chơi vào năm 2014! Hơn 100 trang nhạc piano/thanh nhạc/guitar ghi lại những bài hát phổ biến nhất trong năm. Tiêu đề: Tất cả mọi người nói Amen (Matt Maher) * Tất cả những gì bạn từng muốn (casting vương miện) * Ngày đẹp trời (Jamie Grace) * Mãi mãi (Kari Jobe) ) * Đại dương (nơi chân có thể thất bại) (Hillsong United) * Tên duy nhất (của bạn sẽ là) Wickham) * Chúng tôi tin (Newsboys) * Grace của bạn tìm thấy tôi (Matt Redman).


Trang mẫu

Nội dung

Tiêu đề
Tất cả mọi người nói Amen
Tất cả những gì bạn từng muốn
Ngày đẹp trời
Mãi mãi
Tôi là
Chúa tôi cần bạn
Đại dương (nơi chân có thể thất bại)
Tên duy nhất (của bạn sẽ là)
Người chiên thắng
Rung chuyển
Nói cuộc sống
Đây là ân sủng tuyệt vời
Chúng tôi tin
Ân sủng của bạn tìm thấy tôi

thông tin thêm

Loạt:Những ca khúc hay nhất
Dụng cụ:Piano/giọng hát/guitar
Phiên bản:Piano/giọng hát/guitar
Phiên bản:Định dạng:
Sách112
Đếm trang:Số mục:
00-42552ISBN 10:
1-4706-1142-2ISBN 13:
978-1-4706-1142-2038081475837

Christian Songs là một biểu đồ kỷ lục được biên soạn và xuất bản bởi Billboard để đo lường các bài hát âm nhạc Kitô giáo đương đại hoạt động hàng đầu ở Hoa Kỳ. Dữ liệu được biên soạn bởi các hệ thống dữ liệu phát sóng Nielsen dựa trên các ấn tượng của khán giả hàng tuần về từng bài hát được phát trên các đài phát thanh Kitô giáo đương đại cho đến cuối tháng 11 năm 2013. [1] Với vấn đề Billboard ngày 7 tháng 12 năm 2013, bảng xếp hạng các bài hát Christian bắt đầu sử dụng phương pháp tương tự được sử dụng cho bảng xếp hạng Hot 100 để biên dịch bảng xếp hạng của nó; Đó là, đo lường sự phát sóng của các bài hát Christian trên tất cả các định dạng radio, đồng thời kết hợp dữ liệu từ hoạt động bán hàng và phát trực tuyến kỹ thuật số. [2] Danh sách AirPlay Christian, được xuất bản lần đầu tiên vào năm 2013, chỉ dựa trên Christian Radio Airplay, một phương pháp trước đây đã được sử dụng trong một thập kỷ cho các bài hát Christian nóng bỏng. is a record chart compiled and published by Billboard that measures the top-performing contemporary Christian music songs in the United States. The data was compiled by Nielsen Broadcast Data Systems based on the weekly audience impressions of each song played on contemporary Christian radio stations until the end of November 2013.[1] With the Billboard issue dated December 7, 2013, the Christian Songs chart began utilizing the same methodology used for the Hot 100 chart to compile its rankings; that is, measuring the airplay of Christian songs across all radio formats, while incorporating data from digital sales and streaming activity.[2] The Christian Airplay listing, which had been published for the first time in 2013, was based solely on Christian radio airplay, a methodology which had previously been used for a decade for Hot Christian Songs.

Details[edit][edit]

Vào năm 2010, mười bài hát của mười nghệ sĩ đã đạt được một đĩa đơn số 1, với tư cách là một nghệ sĩ hàng đầu hoặc nghệ sĩ nổi bật. Tobymac đã ghi lại hai số 1, trong khi Amy Grant đạt được một người là một nghệ sĩ nổi bật với Matthew West. "Tất cả sự sáng tạo của Mercyme," Thần của chúng ta "của Chris Tomlin và" Dẫn tôi "của Sanctus Real gắn liền với đĩa đơn số 1 dài nhất năm 2010, với cả ba người đều dành tổng cộng chín tuần trên bảng xếp hạng." Tất cả các sáng tạo "Là bài hát được xếp hạng hàng đầu trên bảng xếp hạng cuối năm. [3]

Năm 2011, mười bảy bài hát của mười ba nghệ sĩ đã đạt được một đĩa đơn số 1, với tư cách là một nghệ sĩ hàng đầu hoặc nghệ sĩ nổi bật. Mercyme, casting Crowns và Tenth Avenue North đã ghi lại hai số 1, trong khi Leigh Nash đạt được một người là một nghệ sĩ nổi bật với Tobymac. Mercyme và casting vương miện cũng gắn liền với đĩa đơn số 1 dài nhất năm 2011, với "Di chuyển" và "Ngày vinh quang (sống anh ấy yêu tôi)" mỗi người dành tổng cộng chín tuần trên bảng xếp hạng. Tenth Avenue North's "You Are More" là bài hát được xếp hạng hàng đầu trên bảng xếp hạng cuối năm. [4]

Vào năm 2012, có chín số 1 trên bảng xếp hạng các bài hát Kitô giáo của mười nghệ sĩ ("My Hope is In You" của Aaron Shust lần đầu tiên đạt đến đỉnh cao vào năm 2011 và không được tính trong tổng số). "One Thing vẫn còn" của Passion có sự tham gia của Kristian Stanfill. Tòa nhà 429 "Nơi tôi thuộc" đã dành 15 tuần liên tiếp ở vị trí số 1, đĩa đơn số 1 dài nhất trong năm và được xếp hạng là bài hát Kitô giáo hàng đầu năm 2012. [5] "10.000 lý do (ban phước cho Chúa) của Matt Redman có ba lần riêng biệt ở vị trí số 1 với tổng số 13 tuần.

Vào năm 2013, chỉ có bốn nghệ sĩ đứng đầu bảng xếp hạng các bài hát Kitô giáo. Các bài hát của Big Daddy dệt và niềm đam mê với Kristian Stanfill không được bao gồm trong tổng số; "Được đổi lại" (ba tuần vào năm 2013, tổng cộng bảy tuần) và "một điều vẫn còn" (ba lần riêng biệt ở vị trí số 1, hai tuần trong năm 2013, tổng cộng bốn tuần), lần đầu tiên đạt đến đỉnh cao vào năm 2012. Chris "Tôi sẽ sợ ai (vị thần của quân đội thiên thần)" được xếp hạng là bài hát Kitô giáo hàng đầu năm 2013, đã giành được tổng cộng 15 tuần trên bảng xếp hạng. Tuy nhiên, "Hello My Name Is" của Matthew West đã dành nhiều thời gian hơn ở vị trí số 1, ghi được 17 tuần trên bảng xếp hạng. Vào tháng 9 năm 2013, "Đại dương (nơi có thể thất bại" của Hillsong United "đã tiếp quản từ" Người vượt qua "của Mandisa, bắt đầu một cuộc chạy đua kỷ lục 57 tuần ở vị trí số 1.

Vào năm 2014, chỉ có hai nghệ sĩ lên vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard Christian Songs: Hillsong United và Carrie Underwood. "Đại dương (nơi có thể thất bại" của Hillsong United "tiếp tục hoạt động từ năm 2013 và được xếp hạng là bài hát Kitô giáo hàng đầu năm 2013. Vào giữa tháng 10 Cho đến cuối năm 2014 dẫn đến quý đầu tiên của năm 2015.

Năm 2018, chỉ có sáu nghệ sĩ đứng đầu bảng xếp hạng các bài hát Kitô giáo. Bìa của Brooke Simpson về "O Holy Night" dành một tuần ở đầu. "What A Beautiful Name" của Hillsong thờ phượng đã dành tám tuần cuối cùng ở vị trí số 1. "Tôi chỉ cần bạn" của Tobymac đã ra mắt ở đầu bảng xếp hạng trong một tuần. "Tình yêu liều lĩnh" của Cory Asbury đã dành mười tám tuần trên đỉnh cao, được xếp hạng là bài hát Christian hàng đầu năm 2018. "Tôi có thể tưởng tượng" của Mercyme đã được gửi lên đỉnh bảng xếp hạng được phát hành bởi một bộ phim lấy cảm hứng từ bài hát. Trong phần còn lại của năm, "You Say" của Lauren Daigle đã trải qua hai mươi ba tuần liên tiếp, trở thành bài hát dài thứ năm trong lịch sử của bảng xếp hạng. [6]

Bài hát số một [Chỉnh sửa][edit]

Nội dung

  • ← 2000s
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020s →

Bài hát Christian nóng bỏng [Chỉnh sửa][edit]

Christian Airplay [Chỉnh sửa][edit]

Xem thêm [sửa][edit]

  • Danh sách các bài hát Christian Billboard số một của những năm 2000

References[edit][edit]

  1. ^"Huyền thoại bảng xếp hạng Billboard". Billboard.biz. Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2011. "Billboard Charts Legend". Billboard.biz. Billboard. Retrieved October 17, 2011.
  2. ^Nhân viên Billboard (ngày 25 tháng 11 năm 2013). "Biểu đồ Billboard Christian & phúc âm để có được một bản facelift tập trung vào người tiêu dùng". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013. Billboard staff (November 25, 2013). "Billboard Christian & Gospel Charts to Get a Consumer-Focused Facelift". Billboard. Retrieved November 27, 2013.
  3. ^ ab "Bài hát Christian (cuối năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Năm 2010 Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.a b "Christian Songs (2010 Year-end)". Billboard. Prometheus Global Media. 2010. Retrieved January 31, 2013.
  4. ^ ab "Bài hát Christian (cuối năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.a b "Christian Songs (2011 Year-end)". Billboard. Prometheus Global Media. 2011. Retrieved January 31, 2013.
  5. ^ ab "Bài hát Christian (cuối năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.a b "Christian Songs (2012 Year-end)". Billboard. Prometheus Global Media. 2012. Retrieved January 31, 2013.
  6. ^ ABC "Bài hát Christian (cuối năm 2018)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. 2018. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.a b c "Christian Songs (2018 Year-end)". Billboard. Prometheus Global Media. 2018. Retrieved December 4, 2018.
  7. ^ Ngày abcchart cho "thành phố trên đầu gối của chúng tôi":a b c Chart dates for "City on Our Knees":
    • Ngày 2 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 1 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 16 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 16 tháng 1 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 23 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 23 tháng 1 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 6 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 6 tháng 2 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  8. ^Biểu đồ ngày cho "Hãy cho Giáng sinh này đi": Chart dates for "Give This Christmas Away":
    • Ngày 9 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 9 tháng 1 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  9. ^ Abchart hẹn hò cho "cho đến khi cả thế giới nghe thấy":a b Chart dates for "Until the Whole World Hears":
    • Ngày 30 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 30 tháng 1 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 13 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 13 tháng 2 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  10. ^Biểu đồ ngày cho "Niềm tin có thể làm gì": Chart dates for "What Faith Can Do":
    • Ngày 20 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 20 tháng 2 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 27 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 27 tháng 2 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 6 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 6 tháng 3 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 13 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 13 tháng 3 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 20 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 20 tháng 3 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 27 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (27 tháng 3 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 3 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 3 tháng 4 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 10 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 10 tháng 4 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  11. ^Biểu đồ ngày cho "Tất cả sự sáng tạo": Chart dates for "All of Creation":
    • 17 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 17 tháng 4 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 24 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 24 tháng 4 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 1 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 1 tháng 5 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 8 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 8 tháng 5 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 15 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 15 tháng 5 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 22 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 22 tháng 5 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 29 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (29 tháng 5 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 5 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 5 tháng 6 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 12 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 12 tháng 6 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  12. ^Biểu đồ ngày cho "Hãy trở lại": Chart dates for "Get Back Up":
    • Ngày 19 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 19 tháng 6 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 26 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 26 tháng 6 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 3 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 3 tháng 7 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  13. ^Biểu đồ ngày cho "Chúa của chúng tôi": Chart dates for "Our God":
    • Ngày 10 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 10 tháng 7 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 17 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 17 tháng 7 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 24 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 24 tháng 7 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 31 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 31 tháng 7 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 7 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 7 tháng 8 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 14 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 14 tháng 8 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 21 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 21 tháng 8 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 28 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 28 tháng 8 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 4 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 4 tháng 9 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  14. ^Biểu đồ ngày cho "Dẫn tôi": Chart dates for "Lead Me":
    • 11 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 11 tháng 9 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 18 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 18 tháng 9 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 25 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 25 tháng 9 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 2 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 10 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 9 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 9 tháng 10 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 16 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 16 tháng 10 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 23 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 23 tháng 10 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 30 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (30 tháng 10 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 6 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 6 tháng 11 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  15. ^ abchart ngày cho "đêm đầy sao":a b Chart dates for "Starry Night":
    • Ngày 13 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 13 tháng 11 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 20 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 20 tháng 11 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 27 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 27 tháng 11 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 4 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 4 tháng 12 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 11 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 11 tháng 12 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  16. ^Biểu đồ ngày cho "thắp sáng bầu trời": Chart dates for "Light Up the Sky":
    • Ngày 18 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 18 tháng 12 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 25 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 25 tháng 12 năm 2010)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 15 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 15 tháng 1 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  17. ^Biểu đồ ngày cho "Giáng sinh năm nay": Chart dates for "Christmas This Year":
    • Ngày 1 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 1 tháng 1 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 8 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 8 tháng 1 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  18. ^Biểu đồ ngày cho "tình yêu của bạn": Chart dates for "Your Love":
    • Ngày 22 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 22 tháng 1 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 29 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 29 tháng 1 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 5 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 5 tháng 2 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 12 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 12 tháng 2 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 19 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 19 tháng 2 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 26 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 26 tháng 2 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 5 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 5 tháng 3 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 12 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 12 tháng 3 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  19. ^Biểu đồ ngày cho "Đẹp": Chart dates for "Beautiful":
    • Ngày 19 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 19 tháng 3 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  20. ^Biểu đồ ngày cho "Bạn là nhiều hơn": Chart dates for "You Are More":
    • Ngày 26 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 26 tháng 3 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 2 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 4 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 9 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 9 tháng 4 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 16 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 16 tháng 4 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  21. ^ abchart ngày cho "Ngày vinh quang":a b Chart dates for "Glorious Day":
    • Ngày 23 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 23 tháng 4 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 30 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 30 tháng 4 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 7 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 7 tháng 5 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 14 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 14 tháng 5 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 21 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 21 tháng 5 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 28 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (28 tháng 5 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 4 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 4 tháng 6 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 11 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 11 tháng 6 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 30 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 30 tháng 7 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  22. ^Biểu đồ ngày cho "mạnh hơn": Chart dates for "Stronger":
    • Ngày 18 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 18 tháng 6 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  23. ^Biểu đồ ngày cho "phước lành": Chart dates for "Blessings":
    • Ngày 25 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 25 tháng 6 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 2 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 7 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 9 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 9 tháng 7 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 16 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 16 tháng 7 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  24. ^ Ngày Abchart cho "Tiên tri vỉa hè":a b Chart dates for "Sidewalk Prophets":
    • 23 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 23 tháng 7 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 6 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 6 tháng 8 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  25. ^ abchart ngày cho "The Way":a b Chart dates for "The Way":
    • Ngày 13 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 13 tháng 8 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 27 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 27 tháng 8 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  26. ^Biểu đồ ngày cho "Tôi nâng tay tôi": Chart dates for "I Lift My Hands":
    • Ngày 20 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 20 tháng 8 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  27. ^Biểu đồ ngày cho "Di chuyển": Chart dates for "Move":
    • Ngày 3 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 3 tháng 9 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 10 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 10 tháng 9 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 17 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 17 tháng 9 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 24 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 24 tháng 9 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 1 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 1 tháng 10 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 8 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 8 tháng 10 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 15 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 15 tháng 10 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 22 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 22 tháng 10 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 29 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (29 tháng 10 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  28. ^ abchart ngày cho "can đảm":a b Chart dates for "Courageous":
    • Ngày 5 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 5 tháng 11 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 12 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 12 tháng 11 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 19 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 19 tháng 11 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 26 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 26 tháng 11 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 10 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 10 tháng 12 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  29. ^ abchart hẹn hò cho "hy vọng của tôi là ở bạn":a b Chart dates for "My Hope Is in You":
    • Ngày 3 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 3 tháng 12 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 14 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 14 tháng 1 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 21 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 21 tháng 1 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 28 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 28 tháng 1 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 4 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 4 tháng 2 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 11 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 11 tháng 2 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 18 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 18 tháng 2 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 25 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 25 tháng 2 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 3 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 3 tháng 3 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  30. ^Biểu đồ ngày cho "đủ mạnh để lưu": Chart dates for "Strong Enough to Save":
    • 17 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 17 tháng 12 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 24 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 24 tháng 12 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 31 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 31 tháng 12 năm 2011)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  31. ^Biểu đồ ngày cho "Chúa Giêsu còn sống": Chart dates for "Jesus Is Alive":
    • Ngày 7 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 7 tháng 1 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  32. ^Biểu đồ ngày cho "nơi tôi thuộc về": Chart dates for "Where I Belong":
    • Ngày 10 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 10 tháng 3 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 17 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (17 tháng 3 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 24 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (24 tháng 3 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 31 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 31 tháng 3 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 7 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 7 tháng 4 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 14 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 14 tháng 4 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 21 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 21 tháng 4 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 28 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 28 tháng 4 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 5 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 5 tháng 5 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 12 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 12 tháng 5 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 19 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 19 tháng 5 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 26 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 26 tháng 5 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 2 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 6 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 9 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 9 tháng 6 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 16 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 16 tháng 6 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  33. ^Biểu đồ ngày cho "The Hurt & the Healer": Chart dates for "The Hurt & The Healer":
    • Ngày 23 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 23 tháng 6 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 30 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 30 tháng 6 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 7 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 7 tháng 7 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 14 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 14 tháng 7 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 21 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 21 tháng 7 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  34. ^ abcchart hẹn hò vì "10.000 lý do (ban phước cho Chúa)":a b c Chart dates for "10,000 Reasons (Bless the Lord)":
    • 28 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 28 tháng 7 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 4 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 4 tháng 8 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 11 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 11 tháng 8 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 18 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 18 tháng 8 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 25 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 25 tháng 8 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 8 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 8 tháng 9 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 15 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 15 tháng 9 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 22 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 22 tháng 9 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 6 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 6 tháng 10 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 13 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 13 tháng 10 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 20 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 20 tháng 10 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 27 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (27 tháng 10 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 3 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 3 tháng 11 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  35. ^ abchart hẹn hò cho "tôi không có bạn":a b Chart dates for "Me Without You":
    • Ngày 1 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 1 tháng 9 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • 29 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 29 tháng 9 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  36. ^ abchart ngày cho "chuộc lại":a b Chart dates for "Redeemed":
    • Ngày 10 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 10 tháng 11 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 17 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (17 tháng 11 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 24 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (24 tháng 11 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 1 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 1 tháng 12 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 12 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 12 tháng 1 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 19 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 19 tháng 1 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 26 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 26 tháng 1 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  37. ^Biểu đồ ngày cho "Tôi cần một phép màu": Chart dates for "I Need a Miracle":
    • Ngày 29 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 8 tháng 12 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  38. ^ Ngày abcchart cho "một điều vẫn còn":a b c Chart dates for "One Thing Remains":
    • Ngày 15 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 15 tháng 12 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 22 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 22 tháng 12 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 2 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 2 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 2 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 3 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.. Retrieved February 28, 2013.
  39. ^Biểu đồ ngày cho "Thời gian Giáng sinh một lần nữa": Chart dates for "Christmas Time Again":
    • Ngày 29 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 29 tháng 12 năm 2012)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 5 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 5 tháng 1 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
  40. ^ abchart ngày cho "tôi sẽ sợ ai (Thần của quân đội thiên thần)":a b Chart dates for "Whom Shall I Fear (God of Angel Armies)":
    • Ngày 9 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 9 tháng 2 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.. Retrieved January 31, 2013.
    • Ngày 16 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 16 tháng 2 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.. Retrieved February 18, 2013.
    • Ngày 23 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 23 tháng 2 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.. Retrieved February 18, 2013.
    • Ngày 9 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 9 tháng 3 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.. Retrieved February 28, 2013.
    • Ngày 16 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 16 tháng 3 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.. Retrieved April 2, 2013.
    • 23 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 23 tháng 3 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.. Retrieved April 2, 2013.
    • Ngày 30 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (30 tháng 3 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.. Retrieved April 2, 2013.
    • Ngày 6 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 6 tháng 4 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.. Retrieved April 2, 2013.
    • Ngày 13 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 13 tháng 4 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.. Retrieved April 5, 2013.
    • Ngày 20 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 20 tháng 4 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2013.. Retrieved April 15, 2013.
    • 27 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (27 tháng 4 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013.. Retrieved April 24, 2013.
    • Ngày 4 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 4 tháng 5 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.. Retrieved April 25, 2013.
    • 11 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 11 tháng 5 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2013.. Retrieved May 2, 2013.
    • 18 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (18 tháng 5 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.. Retrieved May 9, 2013.
    • 25 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 25 tháng 5 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2013.. Retrieved May 23, 2013.
  41. ^Biểu đồ ngày cho "Xin chào, tên tôi là": Chart dates for "Hello, My Name Is":
    • Ngày 1 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 1 tháng 6 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
    • Ngày 8 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 8 tháng 6 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 15 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 15 tháng 6 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 22 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 22 tháng 6 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 29 tháng 6: "Bài hát Kitô giáo (ngày 29 tháng 6 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 6 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 6 tháng 7 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 13 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 13 tháng 7 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 20 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 20 tháng 7 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • 27 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 27 tháng 7 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 3 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 3 tháng 8 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 10 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 10 tháng 8 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • 17 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (17 tháng 8 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 24 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 24 tháng 8 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 31 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 31 tháng 8 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • Ngày 7 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 7 tháng 9 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • 14 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 14 tháng 9 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • 21 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 21 tháng 9 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
  42. ^Biểu đồ ngày cho "Overcyer": Chart dates for "Overcomer":
    • 28 tháng 9: "Bài hát Kitô giáo (ngày 28 tháng 9 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
    • Ngày 5 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 5 tháng 10 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
    • Ngày 12 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 12 tháng 10 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
    • 19 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 19 tháng 10 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
    • Ngày 26 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 26 tháng 10 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
    • Ngày 2 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 11 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
    • Ngày 9 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 9 tháng 11 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
    • Ngày 16 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 16 tháng 11 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
    • Ngày 23 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 23 tháng 11 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
    • Ngày 30 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (30 tháng 11 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.. Retrieved November 27, 2013.
  43. ^"Biểu đồ - cuối năm 2014". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2015. "Charts - Year End 2014". Billboard. Retrieved January 2, 2015.
  44. ^Biểu đồ ngày cho "Đại dương (nơi chân có thể thất bại)": Chart dates for "Oceans (Where Feet May Fail)":
    • Ngày 7 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 7 tháng 12 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 11, 2013.
    • 14 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 14 tháng 12 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 14, 2013.
    • Ngày 21 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 21 tháng 12 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 21, 2013.
    • 28 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 28 tháng 12 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013.. Retrieved December 28, 2013.
    • Ngày 4 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 4 tháng 1 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2014.. Retrieved January 4, 2014.
    • Ngày 11 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 11 tháng 1 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.. Retrieved January 11, 2014.
    • Ngày 18 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 18 tháng 1 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.. Retrieved January 18, 2014.
    • Ngày 25 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 25 tháng 1 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.. Retrieved January 25, 2014.
    • Ngày 1 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 1 tháng 2 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2014.. Retrieved February 1, 2014.
    • Ngày 8 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 8 tháng 2 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.. Retrieved February 8, 2014.
    • Ngày 15 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 15 tháng 2 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2014.. Retrieved February 15, 2014.
    • Ngày 22 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 22 tháng 2 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.. Retrieved February 22, 2014.
    • Ngày 1 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 1 tháng 3 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2014.. Retrieved March 1, 2014.
    • Ngày 8 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 8 tháng 3 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2014.. Retrieved March 8, 2014.
    • Ngày 15 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 15 tháng 3 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2014.. Retrieved March 15, 2014.
    • Ngày 22 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 22 tháng 3 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.. Retrieved March 22, 2014.
    • 29 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (29 tháng 3 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.. Retrieved March 29, 2014.
    • Ngày 5 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 5 tháng 4 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.. Retrieved March 29, 2014.
    • Ngày 12 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 12 tháng 4 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.. Retrieved May 1, 2014.
    • Ngày 19 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 19 tháng 4 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.. Retrieved May 1, 2014.
    • Ngày 26 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 26 tháng 4 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.. Retrieved May 1, 2014.
    • Ngày 3 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 3 tháng 5 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.. Retrieved May 1, 2014.
    • Ngày 10 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 10 tháng 5 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.. Retrieved May 1, 2014.
    • Ngày 18 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 18 tháng 4 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.. Retrieved March 7, 2017.
    • Ngày 25 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 25 tháng 4 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.. Retrieved March 7, 2017.
    • Ngày 2 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 5 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.. Retrieved March 7, 2017.
    • Ngày 9 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 9 tháng 5 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.. Retrieved March 7, 2017.
    • 16 tháng 5: "Bài hát Kitô giáo (ngày 16 tháng 5 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.. Retrieved March 7, 2017.
  45. ^"Biểu đồ - cuối năm 2014". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2015. "Charts - Year End 2014". Billboard. Retrieved January 2, 2015.
  46. ^ abchart hẹn hò cho "thứ gì đó trong nước":a b Chart dates for "Something in the Water":
  47. ^"Biểu đồ - cuối năm 2015". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2015. "Charts - Year End 2015". Billboard. Retrieved December 13, 2015.
  48. ^ Ngày abcchart cho "đại dương (nơi chân có thể rơi)":a b c Chart dates for "Oceans (Where Feet May Fall)":
  49. ^Biểu đồ ngày cho "Amazing Grace": Chart dates for "Amazing Grace":
  50. ^Biểu đồ ngày cho "Anh": Chart dates for "Brother":
  51. ^Biểu đồ ngày cho "TUYỆT VỜI là sự trung thành của bạn": Chart dates for "Great Is Thy Faithfulness":
  52. ^Biểu đồ ngày cho "Hallelujah": Chart dates for "Hallelujah":
  53. ^"Các bài hát Kitô giáo (ngày 26 tháng 12 năm 2016". Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019. "Christian Songs (December 26, 2016". Billboard. Prometheus Global Media. Retrieved February 1, 2019.
  54. ^Biểu đồ ngày cho "Mary, bạn có biết không": Chart dates for "Mary, Did You Know":
    • Ngày 2 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 1 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.. Retrieved March 26, 2016.
  55. ^Biểu đồ ngày cho "Hallelujah Lindsey Stirling phiên bản": Chart dates for "Hallelujah Lindsey Stirling version":
    • Ngày 9 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 9 tháng 1 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.. Retrieved March 26, 2016.
  56. ^Biểu đồ ngày cho "Người cha tốt": Chart dates for "Good Good Father":
    • Ngày 6 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 6 tháng 2 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.. Retrieved March 26, 2016.
    • Ngày 13 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 13 tháng 2 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.. Retrieved March 26, 2016.
    • Ngày 20 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 20 tháng 2 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.. Retrieved March 26, 2016.
    • 27 tháng 2: "Bài hát Kitô giáo (ngày 27 tháng 2 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.. Retrieved March 26, 2016.
    • Ngày 5 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 5 tháng 3 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.. Retrieved March 26, 2016.
    • Ngày 12 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 12 tháng 3 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.. Retrieved March 26, 2016.
    • Ngày 19 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 19 tháng 3 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.. Retrieved March 26, 2016.
  57. ^Biểu đồ ngày cho "tin tưởng vào bạn": Chart dates for "Trust in You":
    • Ngày 26 tháng 3: "Bài hát Kitô giáo (ngày 26 tháng 3 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.--. Retrieved March 26, 2016.|-
    • Ngày 2 tháng 4: "Bài hát Kitô giáo (ngày 2 tháng 4 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.. Retrieved March 26, 2016.
  58. ^ abchart ngày cho "ý chí của bạn":a b Chart dates for "Thy Will":
    • Ngày 30 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (30 tháng 7 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.. Retrieved March 7, 2017.
    • Ngày 13 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 13 tháng 8 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.. Retrieved March 7, 2017.
    • Ngày 20 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 20 tháng 8 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.. Retrieved March 7, 2017.
  59. ^Biểu đồ ngày cho "Eye of the Storm": Chart dates for "Eye of the Storm":
    • Ngày 6 tháng 8: "Bài hát Kitô giáo (ngày 6 tháng 8 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.. Retrieved March 7, 2017.
  60. ^Biểu đồ ngày cho "cảm thấy bất khả chiến bại": Chart dates for "Feel Invincible":
    • Ngày 1 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 7 tháng 1 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.. Retrieved July 10, 2017.
  61. ^Biểu đồ ngày cho "Tôi sẽ tìm thấy bạn": Chart dates for "I'll Find You":
    • Ngày 1 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 8 tháng 7 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.. Retrieved June 27, 2017.
  62. ^Biểu đồ ngày cho "ngay cả khi": Chart dates for "Even If":
    • Ngày 8 tháng 7: "Bài hát Kitô giáo (ngày 1 tháng 7 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.. Retrieved July 10, 2017.
  63. ^Biểu đồ ngày cho "Let You Down": Chart dates for "Let You Down":
    • Ngày 7 tháng 10: "Bài hát Kitô giáo (ngày 7 tháng 10 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.. Retrieved November 22, 2017.
  64. ^Biểu đồ ngày cho "Dàn hợp xướng nhà thờ cũ": Chart dates for "Old Church Choir":
    • Ngày 25 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 25 tháng 11 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.. Retrieved November 22, 2017.
  65. ^Biểu đồ ngày cho "Amazing Grace": Chart dates for "Amazing Grace":
    • 23 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 23 tháng 12 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.. Retrieved December 12, 2017.
  66. ^Biểu đồ ngày cho "O Holy Night": Chart dates for "O Holy Night":
    • Ngày 3 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 3 tháng 1 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.. Retrieved December 28, 2017.
  67. ^Biểu đồ ngày cho "Tôi chỉ cần bạn": Chart dates for "I Just Need U":
    • Ngày 20 tháng 1: "Bài hát Kitô giáo (ngày 20 tháng 1 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.. Retrieved February 13, 2017.
  68. ^Biểu đồ ngày cho "Tình yêu liều lĩnh" ngày 3 tháng 3: "Các bài hát Christian (ngày 3 tháng 3 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018. Chart dates for "Reckless Love" March 3: "Christian Songs (March 3, 2018)". Billboard. Prometheus Global Media. Retrieved February 27, 2018.
  69. ^Biểu đồ ngày cho "Tôi chỉ có thể tưởng tượng" 31 tháng 3: "Các bài hát Christian (ngày 31 tháng 3 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2018. Chart dates for "I Can Only Imagine" March 31: "Christian Songs (March 31, 2018)". Billboard. Prometheus Global Media. Retrieved March 26, 2018.
  70. ^Biểu đồ ngày cho "You Say" 23 tháng 7: "Các bài hát Christian (ngày 23 tháng 7 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2018. Chart dates for "You Say" July 23: "Christian Songs (July 23, 2018)". Billboard. Prometheus Global Media. Retrieved July 23, 2018.
  71. ^Biểu đồ ngày cho "Bài hát Giáng sinh" ngày 5 tháng 1: "Bài hát Christian (ngày 5 tháng 1 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019. Chart dates for "The Christmas Song" January 5: "Christian Songs (January 5, 2019)". Billboard. Prometheus Global Media. Retrieved January 1, 2019.
  72. ^Biểu đồ ngày cho "Theo dõi Chúa" ngày 9 tháng 11: "Các bài hát Christian (ngày 9 tháng 11 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020. Chart dates for "Follow God" November 9: "Christian Songs (November 9, 2019)". Billboard. Prometheus Global Media. Retrieved January 1, 2020.
    • Ngày 16 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 16 tháng 11 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.. Retrieved March 19, 2020.
    • Ngày 23 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (ngày 23 tháng 11 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.. Retrieved March 19, 2020.
    • Ngày 30 tháng 11: "Bài hát Kitô giáo (30 tháng 11 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.. Retrieved March 19, 2020.
    • Ngày 7 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 7 tháng 12 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.. Retrieved March 19, 2020.
    • 14 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 14 tháng 12 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.. Retrieved March 19, 2020.
    • Ngày 21 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 21 tháng 12 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.. Retrieved March 19, 2020.
    • 28 tháng 12: "Bài hát Kitô giáo (ngày 28 tháng 12 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.. Retrieved March 19, 2020.
  73. ^Biểu đồ ngày cho "AirPlay chạy của Overcyer": Chart dates for "Airplay Run of Overcomer":
    • Ngày 7 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 12 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 14 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 12 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  74. ^Biểu đồ ngày cho "nói cuộc sống": Chart dates for "Speak Life":
    • 21 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 12 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 28 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 12 năm 2013)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 4 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 4 tháng 1 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 11 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 11 tháng 1 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  75. ^Biểu đồ ngày cho "Tên duy nhất (của bạn sẽ là)": Chart dates for "The Only Name (Yours Will Be)":
    • Ngày 18 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 18 tháng 1 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 25 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 25 tháng 1 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 1 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 1 tháng 2 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  76. ^Biểu đồ ngày cho "lần thứ hai của cuộc sống nói": Chart dates for "Second Run of Speak Life":
    • Ngày 8 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 8 tháng 2 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  77. ^Biểu đồ ngày cho "lần chạy thứ hai của tên duy nhất (của bạn sẽ là)": Chart dates for "Second Run of The Only Name (Yours Will Be)":
    • Ngày 15 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 15 tháng 2 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 22 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 22 tháng 2 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  78. ^Biểu đồ ngày cho "Đây là một ân sủng tuyệt vời": Chart dates for "This Is Amazing Grace":
    • Ngày 1 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 1 tháng 3 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 8 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 8 tháng 3 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 15 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 15 tháng 3 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 22 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 22 tháng 3 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 29 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 29 tháng 3 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 5 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 5 tháng 4 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 12 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 12 tháng 4 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 19 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 19 tháng 4 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 26 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 26 tháng 4 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 3 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 5 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  79. ^Biểu đồ ngày cho "Đại dương": Chart dates for "Oceans":
    • Ngày 10 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 10 tháng 5 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  80. ^Biểu đồ ngày cho "Viết câu chuyện của bạn": Chart dates for "Write Your Story":
    • 17 tháng 5: "Christian Airplay (17 tháng 5 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  81. ^Biểu đồ ngày cho "Chúng tôi tin": Chart dates for "We Believe":
    • 24 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 24 tháng 5 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 31 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 31 tháng 5 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 7 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 6 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 14 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 6 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 21 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 6 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 28 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 6 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 5 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 5 tháng 7 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 12 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 12 tháng 7 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 19 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 19 tháng 7 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 26 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 26 tháng 7 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 2 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 8 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 9 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 8 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 16 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 8 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 23 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 8 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  82. ^Biểu đồ ngày cho "Hy vọng trước mặt tôi": Chart dates for "Hope in Front of Me":
    • Ngày 30 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 30 tháng 8 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 6 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 6 tháng 9 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 13 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 13 tháng 9 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  83. ^Biểu đồ ngày cho "lớn hơn": Chart dates for "Greater":
    • Ngày 20 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 20 tháng 9 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  84. ^Biểu đồ ngày cho "Fix My Eyes": Chart dates for "Fix My Eyes":
    • 27 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 27 tháng 9 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  85. ^Biểu đồ ngày cho "lần chạy thứ hai của lớn hơn": Chart dates for "Second Run of Greater":
    • Ngày 4 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 4 tháng 10 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 11 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 11 tháng 10 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 18 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 18 tháng 10 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 25 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 25 tháng 10 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 1 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 1 tháng 11 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 8 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 8 tháng 11 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 15 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 15 tháng 11 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 22 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 22 tháng 11 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 29 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 29 tháng 11 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 6 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 6 tháng 12 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 13 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 13 tháng 12 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 20 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 20 tháng 12 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 27 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 27 tháng 12 năm 2014)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 3 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 1 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 10 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 10 tháng 1 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  86. ^Biểu đồ ngày cho "Anh ấy biết tên tôi": Chart dates for "He Knows My Name":
    • Ngày 17 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 17 tháng 1 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 24 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 24 tháng 1 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 31 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 31 tháng 1 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 7 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 2 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 14 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 2 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  87. ^Biểu đồ ngày cho "Chúa Giêsu yêu tôi": Chart dates for "Jesus Loves Me":
    • Ngày 21 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 2 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 28 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 2 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  88. ^Biểu đồ ngày cho "Anh ấy biết": Chart dates for "He Knows":
    • Ngày 7 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 3 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 14 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 3 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  89. ^Biểu đồ ngày cho "Hãy đến như bạn": Chart dates for "Come as You Are":
    • 21 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 3 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 28 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 3 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  90. ^Biểu đồ ngày cho "Vì anh ấy sống (Amen)": Chart dates for "Because He Lives (Amen)":
    • Ngày 4 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 4 tháng 4 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  91. ^Biểu đồ ngày cho "Linh hồn trên lửa": Chart dates for "Soul on Fire":
    • Ngày 11 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 11 tháng 4 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 18 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 18 tháng 4 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 25 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 25 tháng 4 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 2 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 5 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 9 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 5 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 16 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 5 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 23 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 5 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 30 tháng 5: "Christian Airplay (30 tháng 5 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 6 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 6 tháng 6 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 13 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 13 tháng 6 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  92. ^Biểu đồ ngày cho "vai": Chart dates for "Shoulders":
    • Ngày 20 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 20 tháng 6 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 27 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 27 tháng 6 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  93. ^Biểu đồ ngày cho "Chúa Thánh Thần": Chart dates for "Holy Spirit":
    • Ngày 4 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 4 tháng 7 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 11 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 11 tháng 7 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 18 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 18 tháng 7 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 25 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 25 tháng 7 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 1 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 1 tháng 8 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  94. ^Biểu đồ ngày cho "hoàn hảo": Chart dates for "Flawless":
    • Ngày 8 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 8 tháng 8 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 15 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 15 tháng 8 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 22 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 22 tháng 8 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 29 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 29 tháng 8 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 5 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 5 tháng 9 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 12 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 12 tháng 9 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 19 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 19 tháng 9 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 26 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 26 tháng 9 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  95. ^Biểu đồ ngày cho "At the Cross (Love Ran Red)": Chart dates for "At the Cross (Love Ran Red)":
    • Ngày 3 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 10 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 10 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 10 tháng 10 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  96. ^Biểu đồ ngày cho "lần thứ hai của hoàn hảo": Chart dates for "Second Run of Flawless":
    • 17 tháng 10: "Christian Airplay (17 tháng 10 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  97. ^Biểu đồ ngày cho "Đầu tiên": Chart dates for "First":
    • Ngày 24 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 24 tháng 10 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 31 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 31 tháng 10 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 7 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 11 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  98. ^Biểu đồ ngày cho "lần thứ ba của hoàn hảo": Chart dates for "Third Run of Flawless":
    • Ngày 14 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 11 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  99. ^Biểu đồ ngày cho "cùng một sức mạnh": Chart dates for "Same Power":
    • Ngày 21 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 11 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  100. ^Biểu đồ ngày cho "lần thứ tư của hoàn hảo": Chart dates for "Fourth Run of Flawless":
    • Ngày 28 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 11 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  101. ^Biểu đồ ngày cho "Feel It": Chart dates for "Feel It":
    • Ngày 5 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 5 tháng 12 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 12 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 12 tháng 12 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  102. ^Biểu đồ ngày cho "câu chuyện của tôi": Chart dates for "My Story":
    • Ngày 19 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 19 tháng 12 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  103. ^Biểu đồ ngày cho "The River": Chart dates for "The River":
    • Ngày 26 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 26 tháng 12 năm 2015)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 2 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 1 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 9 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 1 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 16 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 1 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 23 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 1 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 30 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 30 tháng 1 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 6 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 6 tháng 2 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 13 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 13 tháng 2 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 20 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 20 tháng 2 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 27 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 27 tháng 2 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  104. ^Biểu đồ ngày cho "Người cha tốt": Chart dates for "Good Good Father":
    • Ngày 5 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 5 tháng 3 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  105. ^Biểu đồ ngày cho "Grace thắng": Chart dates for "Grace Wins":
    • Ngày 12 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 12 tháng 3 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 19 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 19 tháng 3 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 26 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 26 tháng 3 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  106. ^Biểu đồ ngày cho "Bạn là người yêu": Chart dates for "You Are Loved":
    • Ngày 2 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 4 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  107. ^Biểu đồ ngày cho "tin tưởng vào bạn": Chart dates for "Trust in You":
    • Ngày 9 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 4 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 16 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 4 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 23 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 4 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 30 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 30 tháng 4 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 7 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 5 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 14 tháng 5: "Christian Airplay (14 tháng 5 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 21 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 5 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 28 tháng 5: "Christian Airplay (28 tháng 5 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 4 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 4 tháng 6 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  108. ^Biểu đồ ngày cho "Hãy nói với trái tim của bạn để đập một lần nữa": Chart dates for "Tell Your Heart to Beat Again":
    • Ngày 11 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 11 tháng 6 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  109. ^Biểu đồ ngày cho "Chúa đang di chuyển": Chart dates for "God Is on the Move":
    • Ngày 18 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 18 tháng 6 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 25 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 25 tháng 6 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 2 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 7 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 9 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 7 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 16 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 7 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  110. ^Biểu đồ ngày cho "Chúa Kitô trong tôi": Chart dates for "Christ in Me":
    • 23 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 7 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  111. ^Biểu đồ ngày cho "Eye of the Storm": Chart dates for "Eye of the Storm":
    • Ngày 30 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 30 tháng 7 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 6 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 6 tháng 8 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 13 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 13 tháng 8 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 20 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 20 tháng 8 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 27 tháng 8: "Christian Airplay (27 tháng 8 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 3 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 9 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 10 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 10 tháng 9 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 17 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 17 tháng 9 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  112. ^Biểu đồ ngày cho "ý chí của bạn": Chart dates for "Thy Will":
    • Ngày 24 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 24 tháng 9 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 1 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 1 tháng 10 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  113. ^Biểu đồ ngày cho "Chạy thứ hai của cơn bão": Chart dates for "Second Run of Eye of the Storm":
    • Ngày 8 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 8 tháng 10 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  114. ^Biểu đồ ngày cho "vô giá": Chart dates for "Priceless":
    • Ngày 15 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 15 tháng 10 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 22 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 22 tháng 10 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 29 tháng 10: "Christian Airplay (29 tháng 10 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  115. ^Biểu đồ ngày cho "lần thứ hai của ý chí của bạn": Chart dates for "Second Run of Thy Will":
    • Ngày 5 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 5 tháng 11 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  116. ^Biểu đồ ngày cho "Chain Breaker": Chart dates for "Chain Breaker":
    • Ngày 12 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 12 tháng 11 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 19 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 19 tháng 11 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 26 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 26 tháng 11 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 3 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 12 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 10 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 10 tháng 12 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • 17 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 17 tháng 12 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 24 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 24 tháng 12 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 31 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 31 tháng 12 năm 2016)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  117. ^Biểu đồ ngày cho "vinh quang (hãy để có hòa bình)": Chart dates for "Glory (Let There Be Peace)":
    • Ngày 7 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 1 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  118. ^Biểu đồ ngày cho "lần chạy thứ hai của bộ ngắt chuỗi": Chart dates for "Second Run of Chain Breaker":
    • Ngày 14 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 1 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 21 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 1 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 28 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 1 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 4 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 4 tháng 2 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 11 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 11 tháng 2 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 18 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 18 tháng 2 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 25 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 25 tháng 2 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  119. ^Biểu đồ ngày cho "Rise": Chart dates for "Rise":
    • Ngày 4 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 4 tháng 3 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  120. ^Biểu đồ ngày cho "Tình yêu đã phá vỡ": Chart dates for "Love Broke Thru":
    • Ngày 11 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 11 tháng 3 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 18 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 18 tháng 3 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 25 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 25 tháng 3 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
    • Ngày 1 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 1 tháng 4 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 29, 2020.
  121. ^Biểu đồ ngày cho "What a Beautiful Name": Chart dates for "What a Beautiful Name":
    • Ngày 8 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 8 tháng 4 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 15 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 15 tháng 4 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 22 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 22 tháng 4 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 29 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 29 tháng 4 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 6 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 6 tháng 5 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 13 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 13 tháng 5 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 20 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 20 tháng 5 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 27 tháng 5: "Christian Airplay (27 tháng 5 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 3 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 6 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  122. ^Biểu đồ ngày cho "Trang chủ": Chart dates for "Home":
    • Ngày 10 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 10 tháng 6 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 17 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 17 tháng 6 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 24 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 24 tháng 6 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  123. ^Biểu đồ ngày cho "ngay cả khi": Chart dates for "Even If":
    • Ngày 1 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 1 tháng 7 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 8 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 8 tháng 7 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 15 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 15 tháng 7 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 22 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 22 tháng 7 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 29 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 29 tháng 7 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 5 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 5 tháng 8 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 12 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 12 tháng 8 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 19 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 19 tháng 8 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  124. ^Biểu đồ ngày cho "Dàn hợp xướng nhà thờ cũ": Chart dates for "Old Church Choir":
    • Ngày 26 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 26 tháng 8 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 2 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 9 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 9 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 9 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 16 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 9 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 23 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 9 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 30 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 30 tháng 9 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 7 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 10 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 14 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 10 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 21 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 10 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 28 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 10 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 4 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 4 tháng 11 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 11 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 11 tháng 11 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  125. ^Biểu đồ ngày cho "những thứ bị hỏng": Chart dates for "Broken Things":
    • Ngày 18 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 18 tháng 11 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  126. ^Biểu đồ ngày cho "Dàn hợp xướng nhà thờ cũ thứ hai": Chart dates for "Second Run of Old Church Choir":
    • Ngày 25 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 25 tháng 11 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 2 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 12 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 9 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 12 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 16 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 12 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 23 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 12 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 30 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 30 tháng 12 năm 2017)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  127. ^Biểu đồ ngày cho "Messiah": Chart dates for "Messiah":
    • Ngày 3 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 1 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  128. ^Biểu đồ ngày cho "Dàn hợp xướng nhà thờ cũ thứ ba": Chart dates for "Third Run of Old Church Choir":
    • Ngày 6 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 6 tháng 1 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 13 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 13 tháng 1 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  129. ^Biểu đồ ngày cho "Điều khiển (bằng cách nào đó bạn muốn tôi)": Chart dates for "Control (Somehow You Want Me)":
    • Ngày 20 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 20 tháng 1 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 27 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 27 tháng 1 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  130. ^Biểu đồ ngày cho "O'Lord": Chart dates for "O'Lord":
    • Ngày 3 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 2 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  131. ^Biểu đồ ngày cho "lần điều khiển thứ hai (bằng cách nào đó bạn muốn tôi)": Chart dates for "Second Run of Control (Somehow You Want Me)":
    • Ngày 10 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 10 tháng 2 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 17 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 17 tháng 2 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 24 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 24 tháng 2 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 3 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 3 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 10 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 10 tháng 3 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  132. ^Biểu đồ ngày cho "Tất cả hy vọng của tôi": Chart dates for "All My Hope":
    • 17 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 17 tháng 3 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 24 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 24 tháng 3 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  133. ^Biểu đồ ngày cho "Tôi chỉ cần U.": Chart dates for "I Just Need U.":
    • Ngày 31 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 31 tháng 3 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 7 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 4 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  134. ^Biểu đồ ngày cho "tình yêu liều lĩnh": Chart dates for "Reckless Love":
    • Ngày 14 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 4 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 21 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 4 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 28 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 4 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 5 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 5 tháng 5 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 12 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 12 tháng 5 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 19 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 19 tháng 5 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 26 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 26 tháng 5 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 2 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 6 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 9 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 6 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 16 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 6 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 23 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 6 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 30 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 30 tháng 6 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 7 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 7 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  135. ^Biểu đồ ngày cho "Grace Got You": Chart dates for "Grace Got You":
    • Ngày 14 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 7 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 21 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 7 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 28 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 7 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 4 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 4 tháng 8 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 11 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 11 tháng 8 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  136. ^Biểu đồ ngày cho "niềm vui.": Chart dates for "Joy.":
    • Ngày 18 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 18 tháng 8 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 25 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 25 tháng 8 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 1 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 1 tháng 9 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 8 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 8 tháng 9 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  137. ^Biểu đồ ngày cho "You Say": Chart dates for "You Say":
    • Ngày 15 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 15 tháng 9 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 22 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 22 tháng 9 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 29 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 29 tháng 9 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 6 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 6 tháng 10 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 13 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 13 tháng 10 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 20 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 20 tháng 10 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 27 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 27 tháng 10 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 3 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 11 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 10 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 10 tháng 11 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 17 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 17 tháng 11 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 24 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 24 tháng 11 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 1 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 1 tháng 12 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 8 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 8 tháng 12 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 15 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 15 tháng 12 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  138. ^Biểu đồ ngày cho "đã biết": Chart dates for "Known":
    • Ngày 22 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 22 tháng 12 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  139. ^Biểu đồ ngày cho "lần chạy thứ hai của bạn nói": Chart dates for "Second Run of You Say":
    • Ngày 29 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 29 tháng 12 năm 2018)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 5 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 5 tháng 1 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 12 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 12 tháng 1 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  140. ^Biểu đồ ngày cho "Ai bạn nói tôi là": Chart dates for "Who You Say I Am":
    • Ngày 19 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 19 tháng 1 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 26 tháng 1: "Christian Airplay (ngày 26 tháng 1 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  141. ^Biểu đồ ngày cho "lần thứ hai của đã biết": Chart dates for "Second Run of Known":
    • Ngày 2 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 2 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  142. ^Biểu đồ ngày cho "Chỉ có Chúa Giêsu": Chart dates for "Only Jesus":
    • Ngày 9 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 2 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 16 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 2 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 23 tháng 2: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 2 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 2 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 3 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  143. ^Biểu đồ ngày cho "Tin tức tốt nhất từ ​​trước đến nay": Chart dates for "Best News Ever":
    • Ngày 9 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 3 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 16 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 3 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 23 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 3 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 30 tháng 3: "Christian Airplay (ngày 30 tháng 3 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 6 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 6 tháng 4 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  144. ^Biểu đồ ngày cho "Chúa chỉ biết": Chart dates for "God Only Knows":
    • Ngày 13 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 13 tháng 4 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 20 tháng 4: "Christian Airplay (ngày 20 tháng 4 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 27 tháng 4: "Christian Airplay (27 tháng 4 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 4 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 4 tháng 5 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 11 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 11 tháng 5 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 18 tháng 5: "Christian Airplay (18 tháng 5 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 25 tháng 5: "Christian Airplay (ngày 25 tháng 5 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  145. ^Biểu đồ ngày cho "Xây dựng cuộc sống của tôi": Chart dates for "Build My Life":
    • Ngày 1 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 1 tháng 6 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  146. ^Biểu đồ ngày cho "Chạy thứ hai của Chúa chỉ biết": Chart dates for "Second Run of God Only Knows":
    • Ngày 8 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 8 tháng 6 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 15 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 15 tháng 6 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 22 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 22 tháng 6 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  147. ^Biểu đồ ngày cho "Chưa thấy nó": Chart dates for "Haven't Seen It Yet":
    • Ngày 29 tháng 6: "Christian Airplay (ngày 29 tháng 6 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 6 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 6 tháng 7 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 13 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 13 tháng 7 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 20 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 20 tháng 7 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 27 tháng 7: "Christian Airplay (ngày 27 tháng 7 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  148. ^Biểu đồ ngày cho "Alive": Chart dates for "Alive":
    • Ngày 3 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 3 tháng 8 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 10 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 10 tháng 8 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  149. ^Biểu đồ ngày cho "Lý do": Chart dates for "Reason":
    • 17 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 17 tháng 8 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  150. ^Biểu đồ ngày cho "Nâng cao Hallelujah": Chart dates for "Raise a Hallelujah":
    • Ngày 24 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 24 tháng 8 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 31 tháng 8: "Christian Airplay (ngày 31 tháng 8 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  151. ^Biểu đồ ngày cho "lần chạy thứ hai của lý do": Chart dates for "Second Run of Reason":
    • Ngày 7 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 9 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 14 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 9 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 21 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 9 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 28 tháng 9: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 9 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
  152. ^Biểu đồ ngày cho "không ai": Chart dates for "Nobody":
    • Ngày 5 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 5 tháng 10 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 12 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 12 tháng 10 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 19 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 19 tháng 10 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 26 tháng 10: "Christian Airplay (ngày 26 tháng 10 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 2 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 2 tháng 11 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 9 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 9 tháng 11 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 16 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 16 tháng 11 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 23 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 23 tháng 11 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 30 tháng 11: "Christian Airplay (ngày 30 tháng 11 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 7 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 7 tháng 12 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • Ngày 14 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 14 tháng 12 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 21 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 21 tháng 12 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.
    • 28 tháng 12: "Christian Airplay (ngày 28 tháng 12 năm 2019)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.. Retrieved September 30, 2020.

Một bài hát Kitô giáo đương đại là gì?

Âm nhạc Kitô giáo đương đại, còn được gọi là CCM, Christian Pop, và đôi khi là âm nhạc truyền cảm hứng là một thể loại của âm nhạc phổ biến hiện đại, và một khía cạnh của truyền thông Kitô giáo, tập trung vào trữ tình vào các vấn đề liên quan đến đức tin Kitô giáo và bắt nguồn từ âm nhạc Kitô giáo.a genre of modern popular music, and an aspect of Christian media, which is lyrically focused on matters related to the Christian faith and stylistically rooted in Christian music.

Bài hát Christian số một trong năm 2010 là gì?

"Tất cả sự sáng tạo của Mercyme," Thần của chúng ta "của Chris Tomlin và" Dẫn tôi "của Sanctus Real gắn liền với đĩa đơn số 1 dài nhất năm 2010, với cả ba người đều dành tổng cộng chín tuần trên bảng xếp hạng." Tất cả các sáng tạo"Là bài hát được xếp hạng hàng đầu trên bảng xếp hạng cuối năm.All of Creation, Chris Tomlin's "Our God", and Sanctus Real's "Lead Me" tied for the longest-running No. 1 single of 2010, with all three spending a total of nine weeks atop the chart. "All of Creation" was the top ranked song on the year-end chart.

Bài hát Kitô giáo số một của mọi thời đại là gì?

Đây là bốn bài hát thờ phượng hàng đầu được nghe nhiều nhất mọi thời đại: Thần của chúng tôi tuyệt vời như thế nào của Chris Tomlin: 74.000.000+ vở kịch và 6,8 triệu bản được bán.Grace Amazing Grace (chuỗi của tôi đã biến mất) bởi Chris Tomlin: hơn 66.000.000 vở kịch và 7,2 triệu bản được bán.How Great is Our God” by Chris Tomlin: 74,000,000+ plays and 6.8 million records sold. “Amazing Grace (My Chains are Gone)” by Chris Tomlin: 66,000,000+ plays and 7.2 million records sold.

Bài hát Kitô giáo đương đại số một ngay bây giờ là gì?

Biểu đồ iTunes của 100 bài hát Christian và phúc âm hàng đầu phổ biến nhất được cập nhật hàng ngày.Bài hát Christian và phúc âm phổ biến nhất hiện tại của Nubmer One trên iTunes được xây dựng một chiếc thuyền của Colton Dixon.Build a Boat by Colton Dixon.