6 h 10 có bao nhiêu đồng phân ankin

+) Đồng phân ankin của $C_5H_8$

\(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\) : $pent-1-in$

\(C{H_3} - C \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\): $pent - 2 - in$

\(CH \equiv C - CH(C{H_3}) - C{H_3}\): $3-metylbut-1-in$

+) Đồng phân ankin của $C_6H_10$

\(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\): $hex-1-in$

\(C{H_3} - C \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\): $hex-2-in$

\(C{H_3} - C{H_2} - C \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\): $hex-3-in$

\(CH \equiv C - CH(C{H_3}) - C{H_2} - C{H_3}\): $3-metylpent-1-in$

\(CH \equiv C - C{H_2} - CH(C{H_3}) - C{H_3}\): $4-metylpent-1-in$

\(C{H_3} - C \equiv C - CH(C{H_3}) - C{H_3}\): $4-metylpent-2-in$

\(CH \equiv C - C{(C{H_3})_2} - C{H_3}\): $3,3-đimetylbut-1-in$

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở (đồng phân mạch cacbon), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C6H10 và gọi tên đúng các đồng phân của C6H10 tương ứng, dưới đây VietJack sẽ hướng dẫn các bạn cách viết đồng phân và gọi tên C6H10 đầy đủ, chi tiết.

Đồng phân của C6H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C6H10 và gọi tên

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 10) / 2 = 2

Phân tử có chứa 2 liên kết pi hoặc 1 vòng + 1 liên kết pi

Ankađien C6H10 có đồng phân trong đó:

ankađien C6H10 có đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở).

STT Đồng phân Tên gọi 1 CH2 = C = CH – CH2 – CH2 – CH3 hexa – 1, 2 – đien 2 CH2 = CH – CH = CH – CH2 – CH3 hexa – 1, 3 – đien 3 CH2 = CH – CH2 – CH = CH – CH3 hexa – 1,4 – đien 4 CH2 = CH – CH – CH2 – CH = CH2 hexa – 1,5 – đien 5 3 – metylpenta – 1,2 – đien 6 4 – metylpenta – 1,2 – đien 7 2 – metylpenta – 1,3 – đien 8 3 – metylpenta – 1,3 – đien 9 4 – metylpenta – 1,3 – đien 10 2 – metylpenta – 1,4 – đien 11 3 – metylpenta – 1,4 – đien 12 CH3 – CH = C = CH – CH2 – CH3 hexa – 2,3 – đien 13 2 – metyl – penta – 2, 3 – đien 14 CH3 – CH = CH – CH = CH – CH3 hexa – 2,4 – đien

- Trong đó:

+ hexa – 1,4 – đien có đồng phân quang học

STT Đồng phân Tên gọi 1 Cis – hexa – 1, 4 – đien 2 Trans – hexa – 1, 4 – đien

+ 2 – metylpenta – 1,3 – đien có đồng phân hình học

STT Đồng phân Tên gọi 1 Cis - 2 – metylpenta – 1,3 – đien 2 Trans - 2 – metylpenta – 1,3 – đien

+ 3 – metylpenta – 1,3 – đien có đồng phân hình học

STT Đồng phân Tên gọi 1 Cis - 3 – metylpenta – 1,3 – đien 2 Trans - 3 – metylpenta – 1,3 – đien

+ hexa – 2,4 – đien có đồng phân hình học

STT Đồng phân Tên gọi 1 Trans – Cis - hexa – 2,4 – đien 2 Cis – Trans - hexa – 2,4 – đien 3 Trans – trans - hexa – 2,4 – đien 4 Cis – Cis - hexa – 2,4 – đien

Do tính đối xứng nên Trans – Cis - hexa – 2,4 – đien và Cis – Trans - hexa – 2,4 – đien trùng nhau ⇒ hexa – 2,4 – đien có 3 đồng phân hình học.

Có bao nhiêu đồng phân của Ankin?

- Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.

C 4 H 6 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

ankađien C4H6 có 2 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở).

Ankin cơ đồng phân gì?

- Ankin là những hợp chất hiđrocacbon có tính chất là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa duy nhất một liên kết ba. - CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2). - Ankin có các loại đồng phân: đồng phân về mạch C, đồng phân liên quan đến vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.

Ankin gọi là gì?

Ankin chính là 1 hiđrocacbon không no mạch hở vì chúng có 1 liên kết 3 trong cấu tạo phân tử. Ankin không phải chất hóa học mà là tên gọi của nhóm chất trong đó bao gồm các hiđrocacbon mạch hở, không no và 1 liên kết 3 trong phân tử (C≡C). Ankin có công thức tổng quát là: CnH2n-2 (n ≥ 2).