9 giờ 50 phút tiếng Anh là gì
“What time is it?” chắc hẳn là câu hỏi mà bất cứ ai mới học tiếng anh đều biết qua. Trong tiếng Anh giao tiếp, đối thoại hằng ngày, mẫu câu hỏi giờ luôn được sử dụng thường xuyên trong mọi tình huống. Nhưng bạn có thắc mắc rằng có bao nhiêu cách trả lời, cách đọc giờ tiếng anh chưa? Show
Hãy cùng tìm hiểu dưới bài viết này ngay bây giờ thôi nhé! “ “
Để trả lời cho câu hỏi “ What time is it?”, sẽ có rất nhiều câu trả lời khác nhau, cách đọc giờ tiếng anh. Tuy nhiên nhiều người vẫn còn sai sót khi trả lời về giờ hơn và kém. Vậy thì cùng đọc tiếp dưới bài viết này nhé! Cách đọc giờ đúngGiờ đúng được hiểu là giờ, thời gian bắt đầu của 1 khung giờ mới. Như 7 giờ 00 phút, 9 giờ 00 phút cách đọc giờ tiếng Anh đúngVà để đọc đúng thì bạn sẽ đọc theo cấu trúc:
Example:
Xem lại Từ vựng tiếng Anh về thời gian Cách đọc giờ hơnĐể đọc giờ hơn thì giờ trong thời gian bạn đọc có số phút chưa vượt qua 30 phút. Như 12 giờ 15 phút, 6 giờ 25 phút, …. cách đọc giờ hơn trong tiếng anhCách 1: Đọc giờ + phút Số phút và số giờ được đọc trong thời gian này được đếm bằng số thông thường. Example:
Cách 2: Đọc số phút + past + số giờ Example:
Chú ý Nếu thời gian có giờ là phút 15 , ta có thể sử dụng: (a) quarter past Example:
Hướng dẫn cách đọc giờ kém trong tiếng anhGiờ kém chỉ được đọc khi thời gian qua số phút 30 phút hoặc gần chuyển qua khung giờ mới. Ví dụ như 4 giờ 55 phút, 6 giờ 59 phút, …. Cách đọc như sau: Số phút + to + số giờ Example:
Chú ý: Nếu thời gian khi đọc giờ có số phút tròn đúng 30 phút, các bạn có thể dùng: half past. Trong đó: Half past [hæf] [pæst] được cho là nửa giờ, tức gọi là 30 phút. Ví dụ:
“ “ Cách đọc giờ AM và PM xác định buổi trong ngàyNếu ở tiếng Việt, ta có 24 giờ và thường gọi sau 12 giờ là 13 giờ 14 giờ thì trong tiếng anh đồng hồ chỉ vỏn vẹn 12 giờ. Bởi thế để xác định rõ hơn để đọc đúng cách đọc giờ tiếng Anh, bạn phải đệm theo buôi trong ngày được chia thành 2 buổi sáng và chiều tương ứng AM và PM – AM: là chỉ về khung giờ buổi sáng ( trong tiếng Latin của “ante meridiem” nghĩa là– trước buổi trưa). – PM: là khung giờ cho buổi chiều tối ( trong tiếng Latin của “post meridiem” có nghxia là – sau buổi trưa) Example:
Những khoảng thời gian trong ngày tiếng AnhBên cạnh các con số để nói về thời gian, trong tiếng anh còn có những từ ngữ để miêu tả chung chung thời điểm đó chứ không nhất thiết phải nói về giờ, cụ thể gồm Noon ( nghĩa là buổi trưa ): chỉ đúng 12 giờ trưa mỗi ngàyExample:
Midday ( nghĩa là chỉ khoảng thời gian giữa ngày)Midday sẽ có nghĩa tương tự như với noon, bởi vì giữa giờ trưa cũng là thời điểm giữa ngày, sẽ rơi vào khoảng từ 11:00 a.m (11 giờ trưa) tới 2:00 p.m (2 giờ trưa). khoảng thời gian giữa ngày – cách đọc giờ tiếng AnhExample:
Xem thêm nhiều bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMA Afternoon ( vào buổi chiều)Nghĩa của từ này được dịch sát là “after noon passes” ( nghĩa là sau buổi trưa). Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ sau 12:00 p.m cho đến trước 6:00 p.m. Độ dài của khoảng thời gian afternoon có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế còn sẽ phụ thuộc vào mùa. Example:
Midnight (vào lúc nửa đêm)Midnight có nghĩa là khoảng thời gian lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. Example:
Twilight (chạng vạng, hoàng hôn)Twilight sẽ là khoảng thời gian khi ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói nhỏ trên bầu trời (ngay sau khi mặt trời lặn, có thể ví như hoàng hôn). Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt qua rất lộng lẫy. Example: I love the color of the skies at twilight. (Mình rất thích màu của bầu trời lúc hoàng hôn choạng vạng này.) Sunset và Sunrise ( vào lúc hoàng hôn và lúc bình minh)Thời điểm mặt trời lặn sẽ gọi là sunset hay lúc mặt trời mọc gọi là sunrise. hoàng hôn và binh minh trong cách đọc giờ tiếng anhExample:
Cách nói để ước lượng về khoảng thời gianCách 1: Sử dụng past và till Khi sử dụng cách này sẽ phụ thuộc vào thời điểm bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay kém. Till là từ rút gọn cho từ until nghĩa là cho đến Example:
Cách 2: sử dụng Coule và few Khi sử dụng cụm a couple minutes thường sẽ rớt vào khoảng tầm 2 đến 3 phút, còn cụm a few minutes sẽ rơi vào rầm 3 đến 5 phút. Example:
“ “ Cách 3: Sử dụng giới từ By, about, almost Giới từ By cũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó được đề cập Example:
Tổng hợp câu hỏi và câu trả lời hội thoại trong tiếng anh về giờHỏi giờ là mẫu câu vô cùng thông dụng trong tiếng anh giao tiếp dưới đây là một số câu hỏi, câu trả lời điển hình. Để hỏi giờ thông dụng, ta dùng
Còn nếu trong giao tiếp đề cao tính trang trọng, ta dùng:
Cấu trúc chính sẽ là
Example
Cách đọc giờ tiếng Anh trong câu trả lời
Bài tập áp dụngbài tập áp dụngBài 1: Chọn câu trả lời hỏi giờ đúng như sau: 1. Bây giờ là 10 giờ. A. It’s half past ten B. It’s ten o’clock C. It’s eleven o’clock 2. Bây giờ là 5h45′ A.It’s five past three B. It’s five past four C. It’s quarter to six 3. Bây giờ là 11h25′. A. It’s a quarter past eleven B. It’s half past eleven C. It’s a quarter to eleven 4. Bây giờ là 11h50′ A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve 5. Bây giờ là 4h30. A. It’s half past two B. It’s half past three C. It’s half past four Đáp án B A C C B Bài 2: luyện đọc các giờ trong tiếng anh
Cách đọc đúng
“ ” Bài viết trên, AMA đã chia sẻ cho bạn đọc tất tần tật các cách đọc giờ tiếng anh, mẫu câu hỏi cũng như trả lời về giờ trong tiếng Anh. Hy vọng sau khi đọc xong bạn sẽ tự tin hơn và củng cố lại tất cả các kiến thức trong quá trình ôn tập và học tiếng Anh bạn nhé, chúc bạn học thật tốt |