999 la gì trong tiếng trung

“999 lá thư gửi cho chính mình” là cuốn sách có nội dung sâu sắc, luôn khích lệ người trẻ kiên trì, hoàn thiện bản thân. Trong bài học này, các bạn cùng THANHMAIHSK học tiếng Trung qua những câu nói ý nghĩa đó nhé. 

Lá thư gửi chính mình

写给自己的第一封信

从今天开始,每天微笑吧,世上除了生死,都是小事。不管遇到了什么烦心事,都不要自己为难自己;无论今天发生了多么糟糕的事,都不应该感到悲伤。今天是你往后日子里最年轻的一天,因为有明天,今天永远只是起跑线。

Xiě jǐ zìjǐ de dì yī fēng xìn

cóng jīntiān kāishǐ, měitiān wéixiào ba, shìshàng chúle shēngsǐ, dōu shì xiǎoshì. Bùguǎn yù dàole shénme fánxīn shì, dōu bùyào zìjǐ wéinán zìjǐ; wúlùn jīntiān fāshēngle duōme zāogāo de shì, dōu bù yìng gāi gǎndào bēishāng. Jīntiān shì nǐ wǎng hòu rìzi lǐ zuì niánqīng de yītiān, yīnwèi yǒu míngtiān, jīntiān yǒngyuǎn zhǐshì qǐpǎoxiàn.

Lá thư thứ 1 gửi chính mình

Bắt đầu từ hôm nay, hãy cười mỗi ngày nhé. Thế giới này trừ sinh tử thì đều là chuyện nhỏ. Dù gặp phải chuyện phiền não gì cũng đừng tự làm khó chính mình. Bất luận hôm nay xảy ra chuyện tồi tệ thế nào cũng đừng cảm thấy bi thương. Hôm nay là ngày tươi trẻ nhất trong những ngày tháng sau này. Vì có ngày mai, hôm nay sẽ luôn là vạch xuất phát.

Bức thư số 2

写给自己的第二封信

人生,总会有不期而遇的温暖,和生生不息的希望。不管前方的路有多苦,只要走的方向正确,不管多么崎岖不平,都比站在原地更接近幸福。

Xiě jǐ zìjǐ de dì èr fēng xìn

rénshēng, zǒng huì yǒu bù qī ér yù de wēnnuǎn, hé shēngshēng bù xī de xīwàng. Bùguǎn qiánfāng de lù yǒu duō kǔ, zhǐyào zǒu de fāngxiàng zhèngquè, bùguǎn duōme qíqū bùpíng, dōu bǐ zhàn zàiyuán dì gèng jiējìn xìngfú.

Lá thư thứ 2 gửi chính mình

Đời người, luôn có những sự ấm áp bất ngờ và hy vọng không ngừng. Bất luận con đường phía trước có khó khăn thế nào, bạn chỉ cần đi đúng hướng. Dù gập ghềnh cũng gần với hạnh phúc hơn so với đứng yên tại chỗ. 

Bức thư số 3

写给自己的第三封信

你是个要强的人,时时刻刻要求自己做到百分之百的超出期望值。但是苛刻并不是个好现象,你并不是天才,请允许自己犯错。不要太着急,你的努力,时间会帮你实现。

Xiě jǐ zìjǐ de dì sān fēng xìn

nǐ shìgè yàoqiáng de rén, shí shíkè kè yāoqiú zìjǐ zuò dào bǎifēnzhībǎi de chāochū qīwàngzhí. Dànshì kēkè bìng bùshì gè hǎo xiànxiàng, nǐ bìng bùshì tiāncái, qǐng yǔnxǔ zìjǐ fàncuò. Bùyào tài zhāojí, nǐ de nǔlì, shíjiān huì bāng nǐ shíxiàn.

Lá thư thứ 3 gửi chính mình

Bạn là một người mạnh mẽ, từng phút giây đều yêu câu bản thân phải làm tốt 100% sự kỳ vọng. Nhưng khắt khe với bản thân quá không phải là việc tốt, bạn không phải là thiên tài, hãy cho phép mình được sai lầm. Đừng quá vội vàng, sự cố gắng của bạn, thời gian sẽ chứng minh.

Bức thư số 4

写给自己的第四封信

时间在变,人也在变。生命是一场无法回放的绝版电影,有些事不管你如何努力,回不去就是回不去了。世界上最遥远的距离,不是爱,不是恨,而是熟悉的人,渐渐变得陌生。

Xiě jǐ zìjǐ de dì sì fēng xìn

shíjiān zài biàn, rén yě zài biàn. Shēngmìng shì yī chǎng wúfǎ huífàng de juébǎn diànyǐng, yǒuxiē shì bùguǎn nǐ rúhé nǔlì, huí bù qù jiùshì huí bù qùle. Shìjiè shàng zuì yáoyuǎn de jùlí, bùshì ài, bùshì hèn, ér shì shúxī de rén, jiànjiàn biàn dé mòshēng.

Thời gian thay đổi, con người cũng thay đổi. Cuộc đời là một bộ phim không cách nào phát lại, có những việc dù bạn nỗ lực đến đâu cũng không thể quay ngược trở lại. Khoảng cách xa nhất trên thế giới không phải yêu, không phải hận mà là người thân dần trở nên xa lạ.

Bức thư số 5

写给自己的第五封信

很多时候你在奋力拼搏后未能获得你想要的,并不是因为你不配,而只是时机未到,你要做的,只是咬紧牙关,将如此努力的自己继续保持下去,仅此,而已。

Xiě jǐ zìjǐ de dì wǔ fēng xìn

hěnduō shíhòu nǐ zài fènlì pīnbó hòu wèi néng huòdé nǐ xiǎng yào de, bìng bùshì yīnwèi nǐ bùpèi, ér zhǐshì shíjī wèi dào, nǐ yào zuò de, zhǐshì yǎo jǐn yáguān, jiàng rúcǐ nǔlì de zìjǐ jìxù bǎochí xiàqù, jǐn cǐ, éryǐ.

Rất nhiều lần sau khi bạn nỗ lực phấn đấu hết mình nhưng không đạt được kết quả tốt, tuyệt đối không phải bạn không xứng đáng mà là do cơ hội chưa tới. Điều bạn cần làm là cắn chặt răng, kiên trì cố gắng.

Hy vọng 5 lá thư gửi chính mình trên sẽ cung cấp cho bạn thêm nhiều từ mới. Đồng thời mong rằng những lá thư này sẽ tiếp thêm cho bạn sự kiên trì để cố gắng trở thành phiên bản tốt nhất của bản thân. 

Trích “999 lá thư gửi bản thân”

Xem thêm các bài viết về từ vựng chuyên ngành khác:

  •  Từ vựng đồng âm khác nghĩa 
  • Từ vựng tiếng Trung về thời gian
  • Đặc sản Việt Nam bằng tiếng Trung

Tham khảo các chương trình ưu đãi và các khóa học bài bản cùng giảng viên Đại học THANHMAIHSK tại đây:

276. E rằng tôi không làm được chuyện này. – 恐怕这事我干不了。[Kǒngpà zhè shì wǒ gàn bùliǎo.]
277. Tôi không quen uống rượu. – 我不习惯喝酒。[Wǒ bù xíguàn hējiǔ.]
278. Vết thương còn đau không? – 伤口还在痛吗?[Shāngkǒu hái zài tòng ma?]
279. Thật khó tin. – 好得难以置信。[Hǎo dé nányǐ zhìxìn.]
280. Jean có đôi mắt xanh. – 珍是个蓝眼睛的女孩。[Zhēn shìgè lán yǎnjīng de nǚhái.]
281. Chúng ta đừng lãng phí thời gian. – 咱们别浪费时间了。[Zánmen bié làngfèi shíjiānle.]
282. Tôi có thể hỏi vài câu không? – 我可以问几个问题吗?[Wǒ kěyǐ wèn jǐ gè wèntí ma?]
283. Tiền không là tất cả. – 金钱不是一切。[Jīnqián bùshì yīqiè.]
284. Hai người chưa hề nói chuyện với nhau. – 两个人都没说过话。[Liǎng gèrén dōu méi shuōguòhuà.]
285. Đừng cãi nữa/ đừng làm ầm ĩ nữa. – 别吵了。[Bié chǎole.]
286. Chẳng có gì khác biệt. – 没什么区别。[Méishénme qūbié.]
287. Giá cả cũng hợp lý. – 价格还算合理。[Jiàgé hái suàn hélǐ.]
288. Họ ủng hộ ông ấy lên làm vua. – 他们拥立他为国王。[Tāmen yōnglì tā wèi guówáng.]
289. Họ mặc đồ sọc trắng đỏ. – 他们穿着红白相间的衣服。[Tāmen chuānzhuó hóngbái xiàng jiān de yīfú.]
290. Chúng tôi đều mong được hạnh phúc. – 我们都想要幸福。[Wǒmen dōu xiǎng yào xìngfú.]
291. Chúng tôi vừa hay lên kịp máy bay. – 我们刚好赶上了飞机。[Wǒmen gānghǎo gǎn shàngle fēijī.]
292. Tối nay chúng ta làm gì hả? – 我们今天晚上去干点儿什么呢?[Wǒmen jīntiān wǎnshàngqù gàn diǎn er shénme ne?]
293. Mục tiêu đời bạn là gì? – 你的人生目标是什么?[Nǐ de rénshēng mùbiāo shì shénme?]
294. Toà nhà này xây khi nào vậy? – 这幢房子是什么时候建造的?[Zhè chuáng fángzi shì shénme shíhòu jiànzào de?]
295. Tại sao ở lỳ trong nhà? – 为什么呆在家里?[Wèishéme dāi zàijiālǐ?]
296. Hôm nay bạn đẹp quá! – 你今天真漂亮![Nǐ jīntiān zhēn piàoliang!]
297. Bạn không thể mơ mộng hão huyền. – 你不可好高骛远。[Nǐ bùkě hàogāowùyuǎn.]
298. Tức cười chết mất! – 真是笑死我了![Zhēnshi xiào sǐ wǒle!]
299. Bạn nói quá chuẩn. – 你说得挺有道理的。[Nǐ shuō dé tǐng yǒu dàolǐ de.]
300. Bị người ta phê bình thật khổ. – 被人批评真是痛苦![Bèi rén pīpíng zhēnshi tòngkǔ!]

Bài viết liên quan

Chủ Đề