A AXIT CLOHIĐRIC (HCl) - mục lý thuyết (phần học theo sgk) - trang 16

Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axitH2SO4. AxitH2SO4là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất hóa học như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ,..

A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl)

1. Tính chất

Dung dịch axit clohiđiric là dung dịch bão hòa hiđroclorua, cótính chất của một axit mạnh.

Đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...)sản phẩm là muối cloruagiải phóng khí hiđro

Phương trình hóa học: Fe + 2HCl FeCl2 + 2H2

Tác dụng với bazơ sản phẩm làmuốinước.

Phương trình hóa học:NaOH + HCl NaCl+ H2O

Tác dụng với oxit bazơsản phẩm làmuốinước.

Phương trình hóa học:Na2O+ 2HCl 2NaCl+ H2O

2. Ứng dụng

- Điều chế các muối clorua.

- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.

- Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm

B. AXIT SUNFURIC (H2SO4)

I. Tính chất vật lí AxitH2SO4là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt.

Muốn pha loãng axit sunfuric đặc phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm

II. Tính chất hóa học

AxitH2SO4loãng vàH2SO4đặc có những tính chất hóa học khác nhau.

1. AxitH2SO4loãngcó đầy đủ tính chất của một axit.

- Đổi màu quỳ tím thành đỏ

- Tác dụng với nhiềukim loại thu đượcsản phẩm làmuối sunfatkhí hiđro

Phương trình hóa học:Fe + H2SO4 loãng FeSO4+ H2

- Tác dụng vớibazơthu được sản phẩm làmuối sunfatnước.

Phương trình hóa học:2NaOH +H2SO4 loãng Na2SO4+ 2H2O

- Tác dụng vớioxit bazơthu được sản phẩm làmuốisunfatnước.

Phương trình hóa học:Na2O+ H2SO4 loãng Na2SO4+ H2O

2. AxitH2SO4đặc có những tính chất hóa học riêng

a) Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị), không giải phóng khí hiđro

Phương trình hóa học:Cu + H2SO4đặc CuSO4 + SO2 + H2O

b) AxitH2SO4đặc có tính háo nước.

Phương trình hóa học: C12H22O11\(\overset{H_{2}SO_{4}}{\rightarrow}\) 12C + 11H2O

Chú ý: Khi sử dụng axit sunfuric đặc phả hết sức cẩn thận!

III. Ứng dụng

Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axitH2SO4. AxitH2SO4là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất hóa học như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ,..

IV. Sản xuất axitH2SO4 bằng phương pháp tiếp xúc.

a) Nguyên liệu chủ yếu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước.

b) Các công đoạn sản xuất axitH2SO4gồm :

- Sản xuất lưu huỳnh đioxit

Phương trình hóa học: S + O2\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)SO2

- Sản xuất lưu huỳnh trioxit

Phương trình hóa học:2SO2+ O2\(\xrightarrow[V_{2}O_{5}]{t^{0}}\)2SO3

- Sản xuất axit H2SO4

Phương trình hóa học: SO3+ H2O H2SO4

V. Nhận biết axitH2SO4và muối sunfat

- Thuốc thử nhận biết gốc sunfat (\(SO_4^{2 - }\)) trongaxit sunfuricmuối sunfat là: dung dịch muối bari.

Phương trình hóa học:

H2SO4+ BaCl2 2HCl + BaSO4

Na2SO4+ BaCl2 2NaCl + BaSO4

Phân biệt axit sunfuric và muối sunfat có thể bằng kim loại như Mg