Agimoti-s là thuốc gì


3.150 ₫

Khuyến mại

  • Dược sỹ tư vấn 24/7.
  • Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
  • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
  • Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
  • Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn

Bạn có thể mua hàng tại

  • Agimoti-S [cốm] là thuốc điều trị các triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người đang hóa trị, xạ trị tốt nhất hiện nay được nhiều các chuyên gia trong ngành đánh giá cao hiệu quả của thuốc mang lại. Agimoti-S [cốm] được sản xuất tại Agimexpharm.

  • Hoạt chất chính:Domperidon + Simethicon

  • Phân loại hoạt chất: tiêu hóa

  • Tên thương mại: Agimoti-S [cốm]

  • Phân dạng bào chế: Thuốc cốm

  • Cách đóng gói sản phẩm:Hộp 30 gói x 1g

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Domperidon + Simethicon - 2,5mg + 50mg.

  • Domperidone là thuốc chống nôn, có tác dụng đối kháng dopamin.

  • Hấp thu: Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hoá, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp [ở người đói chỉ vào khoảng 14%] do chuyển hoá bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hoá ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng hoặc tiêm bắp.

  • Phân bố: Domperidon liên kết với protein huyết tương khoảng 92-93%. Thuốc hầu như không qua hàng rào máu não.

  • Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hoá và khử N-alkyl oxy hoá.

  • Thải trừ: Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ [0,4% là dạng nguyên vẹn], 66% đà

  • Điều trị triệu chứng: buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người đang hóa/xạ trị, buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

  • Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.

  • Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.

  • Người lớn: 

  • Ăn không tiêu: 2– 4 gói x 3 lần/ngày. Uống trước bữa ăn 15– 30 phút và nếu cần thêm một lần trước khi đi ngủ.

  • Buồn nôn và nôn: 4 gói x 3– 4 lần/ngày. Uống trước bữa ăn 15– 30 phút và trước khi đi ngủ.

  • Trẻ em ≥ 1 tuổi: 1 gói/10 kg cân nặng/lần, ngày 3 lần.

  • Chỉ được dùng Mutecium– M không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.

  • Phải giảm 30– 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nếu thật cần thiết.

  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát tốt và đầy đủ trên phụ nữ cho con bú. Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

  • Không có bằng chứng nào cho thấy có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn của đã được báo cáo như hoa mắt, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não [trẻ đẻ non, tổn thương màng não] hoặc do quá liều.

  • Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng Prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.

  • Các thuốc kháng Cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium– M. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng Atropin sau khi đã cho uống Mutecium– M.

  • Nếu dùng Mutecium– M cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium– M trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc .

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

  • Thuốc Agimoti-S [cốm] có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
  • Thuốc Agimoti-S [cốm] hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Đặt hàng và mua trên website//ungthutap.com

  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Agimoti-S [cốm] - Thuốc chống buồn nôn tốt nhất hiện nay

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • 72.000 ₫

  • 10 ₫

  • 10 ₫

  • 10 ₫

  • Nhà sản xuất
  • Số đăng ký
  • Hoạt chất/Hàm lượng
  • Hạn sử dụng
  • Công ty đăng ký

Thuốc Agimoti - S 1g được chỉ định trong điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác đầy hơi hoặc khó chịu vùng thượng vị sau ăn. Thuốc Agimoti - S có thể chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.

Thuốc Agimoti - S chứa hai hoạt chất chính là Domperidon maleat với hàm lượng 3,18mg [tương đương với Domperidon 2,5mg] và Simethicon với hàm lượng 50mg. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc cốm pha uống, đóng gói 1g.

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự metoclopramid hydroclorid. Domperidon hầu như không tác dụng lên thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.

Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng Domperidon không ảnh hưởng đến bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp; buồn nôn và nôn do dùng Levodopa hoặc Bromocriptin ở bệnh nhân Parkinson.

Simethicon có tác dụng chống đầy hơi để giảm triệu chứng thường do hơi gây ra như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác đầy hơi.

Simethicon có đặc tính chống tạo bọt. Đặc tính này làm giảm sự đầy hơi bằng cách phân tán và ngăn ngừa tạo thành những túi hơi bao quanh bởi chất nhầy trong ống tiêu hóa. Simethicon làm thay đổi sức căng bề mặt của các bong bóng khí, tạo cho chúng khả năng nhập lại với nhau; do đó khí được tự do và loại bỏ dễ dàng hơn thông qua sự ợ hơi và trung tiện.

Thuốc Agimoti - S giúp loại trừ khí khỏi ống tiêu hóa và có thể được sử dụng để giảm hơi sau phẫu thuật. Agimoti - S còn được dùng trước khi nội soi dạ dày để cải thiện tầm nhìn, trước chụp X quang ruột để giảm bóng mờ do khí gây ra.

Bên cạnh đó, Simethicon được thêm vào chế phẩm đường ruột Polyethylen glycol giúp cải thiện triệu chứng trước khi nội soi trực tràng. Simethicon có công dụng giải độc, thuốc tác dụng như một chất chống tạo bọt trong trường hợp nuốt nhầm thuốc tẩy nổi bọt.

2.1 Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng nôn, buồn nôn.
  • Buồn nôn và nôn nặng ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc hóa trị gây độc tế bào.
  • Cảm giác chướng bụng, nặng bụng ở vùng thượng vị; triệu chứng khó tiêu sau bữa ăn.

2.2 Chống chỉ định

Thành phần của Agimoti – S có chứa Domperidon và Simeticon, do đó thuốc có chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với Domperidon, Simeticon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang có bệnh lý tim mạch như suy tim sung huyết, hoặc thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài đặc biệt khoảng QT.
  • Suy gan mức độ trung bình và nặng.
  • Rối loạn điện giải rõ rệt.
  • Không được dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế CYP3A4.
  • Nôn sau khi phẫu thuật, xuất huyết tiêu hoá, tắc ruột cơ học.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Tiền sử dùng Domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.

Thuốc Agimoti - S nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát triệu chứng nôn và buồn nôn.

Agimoti – S dùng đường uống, thuốc nên dùng vào thời gian cố định trước bữa ăn 15 – 30 phút. Nếu uống thuốc Agimoti - S sau bữa ăn, có thể làm chậm hấp thu thuốc. Trường hợp nếu cần có thể bổ sung một liều vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Thời gian sử dụng thuốc Agimoti - S tối đa không nên vượt quá 7 ngày.

3.1 Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên [hoặc cân nặng từ 35kg trở lên]: Uống 2 – 4 gói/lần, có thể dùng đến 3 lần/ngày, liều tối đa 12 gói mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 1 -

Chủ Đề