Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng 2 lần vật và cách thấu kính 16cm
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [92.96 KB, 2 trang ]
Dạng 1: Xác định tính chất, đặc điểm của ảnh
Mối tương quan giữa vật và ảnh
Bài 1: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng 2 lần vật và cách thấu kính 16cm.
a, Tính tiêu cự của thấu kính
b, Thấu kính thuộc loại phẳng - cầu có n = 1,5. Tính R.
ĐS: a, 16cm
b, 8cm
Bài 2: Thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Xác định vị trí của vật để có ảnh ảo lớn gấp 5 lần vật.
ĐS: Vật thật cách thấu kính 24cm
Bài 3: Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 30cm. Vật thật AB trên trục chính và vuông góc với trục chính có ảnh
A'B' cách vật 15cm. Xác định:
a, Vị trí và tính chất của vật.
b, Vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh. Vẽ ảnh.
ĐS: a, Vật thật, cách 30cm hoặc vật ảo, cách 15cm
b, Ảnh ảo, cách 15cm hoặc ảnh thật cách 30cm.
Bài 4: Thấu kính phẳng lõm có bán kính mặt lõm là 15cm và có chiết suất n = 1,5. Vật sáng AB đặt vuông
góc với trục chính và trước thấu kính cho ảnh ảo cách thấu kính 15cm và cao 3cm. Xác định vị trí và độ cao
của vật.
ĐS: d = 30cm, AB = 6cm.
Bài 5: Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Tìm vị trí của vật trước thấu kính để ảnh của vật tạo bởi thấu kính
lớn gấp 4 lần vật.
ĐS: d = 25cm hoặc d = 15cm
Bài 6: Thấu kính hội rụ có tiêu cự 20cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính có ảnh A'B' cách
vật 18cm. Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh.
ĐS: d
1
= 12cm, d
1
' = -30cm, k
1
= 2,5
d
2
= -30cm, d
2
' = 12cm, k
1
= 0,4
Bài 7: Thấu kính phân kỳ tạo ảnh ảo bằng [1/2] vật thật và cách vật 10cm.
a, Xác định vị trí đặt vật và vị trí ảnh, tính tiêu cự của thấu kính.
b, Vẽ ảnh.
ĐS: d = 20cm, d' = -10cm, f = -20cm
Bài 8: Vật sáng AB đặt song song với màn và cách màn khoảng cố định L. Thấu kính hội tụ tiêu cự f có
trục chính qua A và vuông góc với màn được di chuyển giữa vật và màn. Có một vị trí L
1
của thấu kính tạo
ảnh lớn hơn vật rõ nét của vật trên màn.
a, Chứng tỏ còn vị trí thứ hai L
2
của thấu kính trong khoảng giữa vật và màn tạo được ảnh rõ nét của vật
trên màn.
b, Gọi l là khoảng cách giữa hai vị trí L
1
và L
2
của thấu kính. Lập biểu thức của tiêu cự f theo L và l.
c, Tìm điều kiện về L để có hai vị trí L
1
và L
2
tạo được ảnh rõ nét trên màn
ĐS: a, Theo tính thuận nghịch: d
2
= d'
1
; d'
2
= d
1
. b,
L
lL
f
4
22
−
=
c, L
l4
≥
Bài 9: Vật phẳng nhỏ AB đặt trước và song song với một màn, cách màn khoảng L. Đặt thấu kính hội tụ
giữa vật và màn, song song với vật và sao cho điểm A của vật trên trục chính. Ta tìm được hai vị trí L
1
và
L
2
của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh này gấp k lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính.
Áp dụng: L = 100cm, k = 2,25.
HD:
GV: Đinh Thứ Cơ Trang 1 Trường THPT Kim Sơn A
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/bai-tap-tu-luan-quang-hoc-dang-1-thau--13794234303067/die1372539053.doc
Dạng 1: Xác định tính chất, đặc điểm của ảnh
Mối tương quan giữa vật và ảnh
=
=
'
21
'
12
dd
dd
Tính d
1
; d
1
' theo k và L:
+=
+
=
⇒
===
=+
]1[
]1[
][
'
1
1
2
'
1
1
1
2
11
22
'
11
kLd
k
kL
d
d
d
k
k
k
BA
BA
Ldd
Thay vào biểu thức 1/f = 1/d + 1/ d' ta có: ĐS:
2
]1[ k
kL
f
+
=
, f = 24cm.
Bài 10: Thấu kính hội tụ có tiêu cự 24cm. Vật AB đặt cách màn E một đoạn 108cm. Có hai vị trí của thâu
kính trong khoảng giữa vật và màn tạo được ảnh rõ của vật trên màn. Xác định hai vị trí của thấu kính.
ĐS: 36cm và 72cm.
Bài 11: Từ thủy tinh chiết suất n = 1,5 người ta tạo ra một thấu kính hội tụ hai mặt lôi cùng bán kính R.
Đặt thấu kính này giữa vật AB và màn song song với vật sao cho ảnh của AB hiện rõ trên màn và gấp 2 lần
vật. Để ảnh rõ nét của vật trên màn gấp 3 lần vật, phải tăng khoảng cách vật - màn thêm 10cm.
Tính R của thấu kính.
HD:
cmLL
f
ddLdd
f
dk
f
ddLdd
f
dk
10
3
16
;3;
3
4
3
2
9
;2;
2
3
2
22
'
2222
'
22
'
1111
'
11
=−
=+====>−=
=+====>−=
=> f => R = 12cm
Bài 12: Thấu kính hội tụ [L] có tiêu cự f. Một vật phẳng nhỏ AB được đặt trên trục chính, vuông góc với
trục chính.
a, Di chuyển màn [M] sau thấu kính, song song với thấu kính cho đến khi ảnh rõ nét của AB hiện trên màn,
khoảng cách vật - màn đo được là 4,5f. Tính k.
b, Từ vị trí trên của thấu kính, người ta tịnh tiến nó 3cm. Để ảnh lại hiện rõ trên màn, phải tịnh tiến màn
cho tới khi khoảng cách vật - màn bằng 7,2f. Tính tiêu cự của thấu kính.
HD: a,
−=−=⇒−=
=+
kf
d
k
f
d
f
d
k
fdd
1
1;11
5,4
''
'
=> phương trình bậc 2 đối với k
=> k
1
= -2; k
2
= -1/2
b, Tương tự ý a tính được k
1
= -5, k
2
= -1/5
=> d
11
= 3f/2; d
12
= 3f
d
21
= 6f/5; d
22
= 6f
Hoặc
1
d
∆
=d
21
- d
11
= -3cm => f
1
.
2
d
∆
=d
22
- d
12
= 3cm => f
2
. ĐS: f
1
= 10cm; f
2
= 1cm.
GV: Đinh Thứ Cơ Trang 2 Trường THPT Kim Sơn A
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/bai-tap-tu-luan-quang-hoc-dang-1-thau--13794234303067/die1372539053.doc
Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự [f = 16cm ]. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính:
Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự \[f = 16cm\]. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính:
Phương pháp giải
Vật AB = 2 [cm] nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Vật AB = 2 [cm] nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính độ phóng đại ảnh qua thấu kính: \[k = - \dfrac{{d'}}{d}\]
+ Ảnh ảo cao gấp 3 lần vật, ta suy ra:
hh'=13=dd' => d’=3d
+ Lại có:d' - d =32 => 3d - d = 32 => d = 16 [cm]
+ Do ảnh là ảnh ảo, sử dụng công thức thấu kính, ta có:
1f=1d-1d'=> f=d'.dd'-d=3.d.d3d-d=32d=32.16=24cm
Đáp án:A
Bài tập Vật Lí 9 Bài tập ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ cực hay, chi tiết
Bài 1 : Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’
A. là ảnh thật, lớn hơn vật.
B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. ngược chiều với vật.
D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Ta có, ảnh và vật nằm về cùng một phía so với thấu kính
=> ảnh A’B’ là ảnh ảo và cùng chiều với vật.
Đáp án: D
Bài 2 : Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là:
A. ảnh ảo ngược chiều vật.
B. ảnh ảo cùng chiều vật.
C. ảnh thật cùng chiều vật.
D. ảnh thật ngược chiều vật.
Khi đặt vật trong khoảng tiêu cự => ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật
Đáp án: B
Bài 3 : Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh đó là:
A. thật, ngược chiều với vật.
B. thật, luôn lớn hơn vật.
C. ảo, cùng chiều với vật.
D. thật, luôn cao bằng vật.
Ta có, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính.
=> ảnh là ảnh thật, ngược chiều với vật có thể nhỏ hoặc bằng hoặc lớn hơn vật tùy vị trí của vật.
Đáp án: A
Bài 4 : Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
=> Khi đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật
Đáp án: A
Bài 5 : Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất:
A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật.
=> Khi đặt vật AB trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d =2f => ảnh A’B’ là ảnh thật, ngược chiều và cao bằng vật.
Đáp án: D
Bài 6 : Chỉ ra phương án sai. Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ
A. Ta có thể thu được ảnh của cây nến trên màn
B. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn cây nến
C. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo
D. Ảnh ảo của cây nến luôn luôn lớn hơn cây nến
Ta có:
Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
+ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
+ Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
+ Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật
+ Vật đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cũng vuông góc với trục chính của vật.
Nên câu sai là câu C: Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo.
Vì ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Đáp án: C
Bài 7 : Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng:
A. 2F
B. F
C. 3F
D. 4F
Ta có: Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự
Đáp án: B
Bài 8 : Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:
A. Ảnh thật luôn cùng chiều với vật
B. Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật
C. Ảnh thật luôn lớn hơn vật
D. Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật
Ta có, sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ là:
+ Ảnh thật luôn ngược chiều với vật
+ Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật
+ Ảnh thật có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật
+ Ảnh ảo luôn lớn hơn vật
=> Các phương án: A, C, D - sai
B - đúng
Đáp án: B
Bài 9 : Ảnh [S' ] của điểm sáng [S ] được đặt như hình là:
+ Kẻ tia tới SISI bất kì
+ Kẻ trục phụ song song với SISI
+ Qua F′F′ kẻ đường vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại tiêu điểm phụ Fp′Fp′
+ Tia tới song song với trục phụ thì tia ló qua tiêu điểm phụ nên tia ló qua II và Fp′Fp′, tia ló này cắt trục chính tại S′S′. S′S′ là ảnh cần xác định.
Đáp án: A
Bài 10 : Cho hình sau:
Với [Δ] - trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng và A’B’ là ảnh của AB. Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. A’B’ là ảnh ảo
B. A’B’ là ảnh thật
C. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì
D. B và C đúng
Ta có,
+ A’B’ cùng chiều với AB => A’B’ là ảnh ảo
+ ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật => thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ
Đáp án: A
Bài 11 : Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng
A. cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. cùng chiều với vật
C. ngược chiều, lớn hơn vật
D. ngược chiều với vật
Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ luôn ngược chiều với vật
Đáp án: D
Bài 12 : Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật thì AB nằm cách thấu kính một khoảng:
A. OA < f
B. OA > 2f
C. OA = f
D. OA = 2f
=> Để thu được ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật => vật phải cách thấu kính một khoảng OA > 2f
Đáp án: B
Bài 13 : Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự [f = 16cm ]. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính:
A. 8 cm
B. 16 cm
C. 32 cm
D. 48 cm
Ta có: Để thu được ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật => vật phải cách thấu kính một khoảng d > 2f
Theo đầu bài ta có:
f = 16cm→2f = 32cm
=> Để thu được ảnh nhỏ hơn vật => vật cần đặt cách thấu kính một khoảng
d > 32cm
Đáp án: D
Bài 14 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự [f = 20cm ]. Một vật thật AB cách thấu kính [40cm ]. Ảnh thu được là:
A. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
B. ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
C. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật.
D. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật.
Ta có: f=20cm; d=40cm
+ Vật đặt tại d=2f=40cm => ảnh thu được là ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật
+ Áp dụng biểu thức:
Ta suy ra:
=> Ảnh thu được là ảnh thật ngược chiều với vật, cách thấu kính một khoảng 40cm và cao bằng vật.
Đáp án: A
Bài 15 : Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Ảnh cách vật 32cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?
A. 24cm
B. 16cm
C. 48 cm
D. 29cm
Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi