Bài 138 trang 58 sgk toán 6 tập 1 năm 2024

\(\frac{0,75}{1\frac{7}{20}}=\frac{\frac{75}{100}}{\frac{27}{20}}=\frac{75}{100}.\frac{20}{27}=\frac{5}{9}.\)

Hãy viết các tỉ số sau đây thành tỉ số của hai số nguyên:

  1. \(\frac{1,28}{3,15}\) ; b) \(\frac{2}{5}:3\frac{1}{4}\) ; c) \(1\frac{3}{7}:1,24\) ; d) \(\frac{2\tfrac{1}{5}}{3\tfrac{1}{7}}\).

Giải.

\(\eqalign{ & a)\,{{1,28} \over {3,15}} = {{1,28.100} \over {3,15.100}} = {{128} \over {315}} \cr & b)\,{2 \over 5}:3{1 \over 4} = {2 \over 5}:{{13} \over 4} = {2 \over 5}.{4 \over {13}} = {8 \over {65}} \cr & c)\,1{3 \over 7}:1,24 = {{10} \over 7}:{{124} \over {100}} = {{10} \over 7}.{{100} \over {124}} = {{1000} \over {868}} = {{250} \over {217}} \cr & d)\,{{2{1 \over 5}} \over {3{1 \over 7}}} = {{{{11} \over 5}} \over {{{22} \over 7}}} = {{11} \over 5}.{7 \over {22}} = {7 \over {10}} \cr} \)


Bài 139 - Trang 58 - SGK Toán 6 Tập 2

139. Tỉ số của hai số a và b có thể viết là \(\frac{a}{b}\). Cách viết này có khác gì cách viết phân số \(\frac{a}{b}\) không ? Cho ví dụ.

Hướng dẫn giải.

Cách viết phân số \(\frac{a}{b}\) khác cách viết tỉ số \(\frac{a}{b}\) ở chỗ trong phân số \(\frac{a}{b}\) thì a và b bắt buộc phải là các số nguyên còn trong tỉ số \(\frac{a}{b}\) thì a và b là những số bất kì, với b ≠ 0.

Ví dụ \(\frac{-3}{5}\) là phân số (cũng là tỉ số); \(\frac{0,72}{3\frac{1}{4}}\) là tỉ số, không là phân số.


Bài 140 - Trang 58 - SGK Toán 6 Tập 2

140. Chuột nặng hơn voi !

Bài 138 trang 58 sgk toán 6 tập 1 năm 2024

Một con chuột nặng 30g còn một con voi nặng 5 tấn. Tỉ số giữa khối lượng của một con chuột và khối lượng của một con voi là \(\frac{30}{5}=6\) , nghĩa là một con chuột nặng bằng 6 con voi ! Em có tin như vậy không ? Sai lầm ở chỗ nào ?

Hướng dẫn giải.

Em không tin như vậy.

Sai lầm ở chỗ đã dùng các số đo bởi hai đơn vị đo khác nhau để tính tỉ lệ. Cần đưa về một số đo mới có tỉ lệ chính xác. Ví dụ đổi 5 tấn ra gam hoặc ngược lại đổi 30 gam ra tấn, rồi mới lập tỉ số.

\(\frac{0,75}{1\frac{7}{20}}=\frac{\frac{75}{100}}{\frac{27}{20}}=\frac{75}{100}.\frac{20}{27}=\frac{5}{9}.\)

Hãy viết các tỉ số sau đây thành tỉ số của hai số nguyên:

  1. \(\frac{1,28}{3,15}\)
  1. \(\frac{2}{5} \div 3\frac{1}{4}\)
  1. \(1\frac{3}{7} \div 1,24\)
  1. \(\frac{2\frac{1}{5}}{3\frac{1}{7}}\)

  1. \({{1,28} \over {3,15}} = {{1,28.100} \over {3,15.100}} = {{128} \over {315}} \)
  1. \({2 \over 5} \div 3{1 \over 4} = {2 \over 5} \div {{13} \over 4} = {2 \over 5}.{4 \over {13}} = {8 \over {65}} \)
  1. \(1{3 \over 7} \div 1,24 = {{10} \over 7} \div {{124} \over {100}} = {{10} \over 7}.{{100} \over {124}} = {{1000} \over {868}} = {{250} \over {217}} \)
  1. \({{2{1 \over 5}} \over {3{1 \over 7}}} = {{{{11} \over 5}} \over {{{22} \over 7}}} = {{11} \over 5}.{7 \over {22}} = {7 \over {10}} \)

Bài 138 (trang 54 sgk Toán 6 Tập 1): Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.

Quảng cáo

Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8

Lời giải:

Để chia đều số bút và vở thì số bút và số vở phải chia hết cho số phần thưởng.

Vậy số lượng phần thưởng là ước chung của số bút và số vở = ƯC(24; 32).

Mà Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}; Ư(32) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}.

⇒ ƯC(24; 32) = Ư(24) ∩ Ư(32) = {1; 2; 4; 8}.

Vậy cô giáo có thể chia thành 4 hoặc 8 phần thưởng (cách a và cách c).

Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 4 không chia được c 8 3 4

Quảng cáo

Tham khảo các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay khác:

  • Bài 134 (trang 53 sgk Toán 6 Tập 1): Điền kí hiệu ...
  • Bài 135 (trang 53 sgk Toán 6 Tập 1): Viết các tập hợp: a) Ư(6) ...
  • Bài 136 (trang 53 sgk Toán 6 Tập 1): Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6 ...
  • Bài 137 (trang 53 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm giao của hai tập hợp A và B biết rằng ...

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết khác:

  • Luyện tập trang 53
  • Bài 17: Ước chung lớn nhất
  • Luyện tập 1 trang 56
  • Luyện tập 2 trang 57
  • Bài 18: Bội chung nhỏ nhất

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải sách bài tập Toán 6
  • Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 6 có đáp án
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Bài 138 trang 58 sgk toán 6 tập 1 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 138 trang 58 sgk toán 6 tập 1 năm 2024

Bài 138 trang 58 sgk toán 6 tập 1 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 | Để học tốt Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 (Tập 1 & Tập 2) và một phần dựa trên cuốn Giải bài tập Toán 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.