Đề bài
Gọi \[G\] là trọng tâm của tam giác \[ABC\]. Trên tia \[AG\] lấy điểm \[G’\] sao cho \[G\] là trung điểm của \[AG’\]. [h.27]
a] So sánh các cạnh của tam giác \[BGG’\] với các đường trung tuyến của tam giác \[ABC.\]
b] So sánh các đường trung tuyến của tam giác \[BGG’\] với các cạnh của tam giác \[ABC.\]
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác.
Lời giải chi tiết
a] So sánh các cạnh của tam giác \[BGG'\] với các đường trung tuyến của tam giác \[ABC.\]
Theo tính chất trọng tâm của tam giác, ta có :
\[BG = \dfrac{2}{3}BE,\] \[CG = \dfrac{2}{3}CF,\] \[AG = \dfrac{2}{3}AD.\]
Mặt khác, do \[G\] là trung điểm của \[AG'\] nên \[GG' = AG = \dfrac{2}{3}AD.\]
Ta còn có \[\Delta BDG' = \Delta CDG\] \[\left[ {c.g.c} \right]\], suy ra \[BG' = CG = \dfrac{2}{3}CF.\]
Tóm lại ta có
\[GG' = \dfrac{2}{3}AD;\] \[BG = \dfrac{2}{3}BE;\] \[BG' = \dfrac{2}{3}CF.\]
b] So sánh các đường trung tuyến \[BD,\,GI,\,G'K\] của tam giác \[BGG'\] với các cạnh của tam giác \[ABC.\] Ta có \[BD = \dfrac{1}{2}BC\] [vì \[D\] là trung điểm của \[BC\]].
Hai tam giác \[AEG\] và \[G'KG\] có \[AG = GG'\] vì \[G\] là trung điểm của \[AG'\], \[GK = GE\] vì cùng bằng \[\dfrac{1}{3}BE\] và \[\widehat {AGE} = \widehat {G'GK}\] [đối đỉnh]. Vậy \[\Delta AEG = \Delta G'KG\], do đó
\[G'K = AE = \dfrac{1}{2}AC\] [vì \[E\] là trung điểm của \[AC\]].
Hai tam giác \[BDG'\] và \[CDG\] bằng nhau theo câu a] nên ta có \[\widehat {G'BD} = \widehat {GCD},\] suy ra \[BG'//CF,\] do đó \[\widehat {FGB} = \widehat {GBI}\] [so le trong]. Hơn nữa, \[BG' = CG\] \[\left[ { = \dfrac{2}{3}CF} \right]\] suy ra \[BI = \dfrac{1}{2}BG' = \dfrac{1}{2}CG = GF\].
Vậy \[\Delta BFG = \Delta GIB\left[ {c.g.c} \right]\], suy ra \[GI = BF = \dfrac{1}{2}AB.\]
Tóm lại \[BD = \dfrac{1}{2}BC;\] \[GI = \dfrac{1}{2}AB;\] \[G'K = \dfrac{1}{2}AC.\]
Loigiaihay.com
Lời giải
Đổi: 12km = 1200000cm
Trên bản đồ, quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1200000 : 100000 = 12 [cm]
Đáp số: 12cm
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 80 Bài 3: Sân khấu trường em là hình chữ nhật có chiều dai 10m, chiều rộng 6m. Bạn An đã vẽ sân khấu trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh sân khấu là mấy xăng-ti-mét?
Tóm tắt
Lời giải
Đổi: 10m = 1000cm; 6m = 600cm
Chiều dài sân khấu trên bản đồ là:
1000 : 200 = 5 [cm]
Chiều rộng sân khấu trên bản đồ là:
600 : 200 = 3 [cm]
Đáp số: Chiều dài 5cm; Chiều rộng 3cm
Lý thuyết Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Bài toán 1 : Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300.
Trên bản đồ, cổng trường rộng 2cm [Khoảng cách từ A đến B]. Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét ?
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là :
2 × 300 = 600 [cm]
600cm = 6m
Đáp số : 6m.
Bài toán 2 : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội - Hải Phòng đo được 102mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Hải Phòng.
Bài giải:
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là :
102 × 1 000 000 = 102 000 000 [mm]
102 000 000mm = 102km
Đáp số : 102km.
Bài giảng Toán lớp 4 trang 79, 80 Bài 148. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Bài tập 1: Trang 79 vbt toán 4 tập 2
Viết vào ô trống
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 500 000 | 1 : 15 000 | 1 : 2000 |
Độ dài trên bản đồ | 2cm | 3dm | 50mm |
Độ dài thật |
Hướng dẫn giải:
Ta có bảng sau:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 500 000 | 1 : 15 000 | 1 : 2000 |
Độ dài trên bản đồ | 2cm | 3dm | 50mm |
Độ dài thật | 1 000 000cm | 45 000dm | 100 000mm |
Bài tập 2: Trang 79 vbt toán 4 tập 2
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn đo được 27cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh- Quy Nhơn là bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn giải:
Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh- Quy Nhơn là số ki-lô-mét là:
27×2500000=67500000[cm]
67500000cm = 675km
Đáp số: 675km
Bài tập 3: Trang 79 vbt toán 4 tập 2
Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ kích thước như hình bên:
Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất.
Hướng dẫn giải:
Ta có: tỉ lệ là 1:500 nên
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
5×500=2500[cm]
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
2×500=1000[cm]
Đáp số:
Chiều rộng: 1000cm
Chiều dài: 2500cm
Câu 1, 2, 3 trang 79 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 79 bài 148 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Viết vào ô trống
1. Viết vào ô trống
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 500 000 |
1 : 15 000 |
1 : 2000 |
Độ dài trên bản đồ |
2cm |
3dm |
50mm |
Độ dài thật |
2. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh- Quy Nhơn là bao nhiêu ki-lô-mét?
3. Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ kích thước như hình bên:
Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất.
1.
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 500 000 |
1 : 15 000 |
1 : 2000 |
Độ dài trên bản đồ Quảng cáo |
2cm |
3dm |
50mm |
Độ dài thật |
1 000 000cm |
45 000dm |
100 000mm |
2.
Bài giải
Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh- Quy Nhơn là:
\[27 \times 2500000 = 67500000[cm]\]
67500000cm = 675km
Đáp số: 675km
3.
Chiều dài của mảnh đất là:
\[5 \times 500 = 2500 [cm]\]
Chiều rộng của mảnh đất là:
\[2 \times 500 = 1000[cm]\]
Đáp số: Chiều rộng 1000cm
Chiều dài 2500cm