Bài dịch unit 3 lớp 9

Unit 3. A Trip To The Countryside – Một Chuyến Về Quê SGK Anh lớp 9. Thực hiện các yêu cầu phần Listen and read – Unit 3 trang 22 Tiếng Anh lớp 9. True or false? Check [√] the boxes. Then correct the false sentences.

2. LISTEN AND READ [Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

On Sunday, Ba invited Liz to join his family on a day trip to his home village about 60 kilometers to the north of Ha Noi. The village lies near the foot of a mountain and by a river. Many people go there on weekends to have a rest after a hard working week. The journey to the village is very interesting. People have the chance to travel between the green paddy fields and cross a small bamboo forest before they reach a big old banyan tree at the entrance to the village.

Liz met Ba’s family at his house early in the morning; and after two hours raveling by bus, they reached the big old tree. Everyone felt tired and hungry, so they sat down under the tree and had a snack.

After the meal, they started to walk into the village for about thirty minutes to visit Ba’s uncle. Then, they walked up the mountain to visit the shrine of a Vietnamese hero and enjoyed the fresh air there. In the afternoon, they went boating in the river and had a picnic on the river bank before going home late in the evening. It was an enjoyable day. Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.

“I wish I could visit your village again some day,” Liz told Ba.

“You’ll always be welcome here, Liz,” Ba replied.

Dịch bài đọc:

Vào ngày chủ nhật, Ba mời Liz cùng với gia đình anh đi chơi một ngày về quê anh cách Hà Nội khoảng 60 kilômet về phía bắc. Ngôi làng nằm gần chân một ngọn núi và cạnh một dòng sông. Nhiều người thường đến đó vào những ngày cuối tuần để nghỉ ngơi sau một tuần làm việc vất vả.

Chuyến đi đến ngôi làng rất thú vị. Mọi người có dịp đi giữa những cánh đồng lúa xanh và băng qua một cánh rừng tre nhỏ trước khi đến một cây đa to già nằm ngay lối vào làng.

Liz gặp gia đinh Ba tại nhà anh vào sáng sớm, và sau hai giờ đi xe buýt, họ đến cây đa to già đó. Mọi người cảm thấy mệt mỏi và đói bụng, do đó họ ngồi xuống dưới gốc cây và dùng một ít thức ăn.

Sau bữa trưa, họ bắt đầu đi vào làng khoảng ba mươi phút để thăm cậu của Ba. Sau đó họ đi lên núi để thăm đền thờ một anh hùng dân tộc Việt Nam và tận hưởng không khí trong lành ở đó. Vào buổi chiều, họ chèo thuyền trên sông và tổ chức một bữa ăn ngoài trời trên bờ sông trước khi trở về nhà vào lúc xế chiều. Đó quả là một ngày thú vị. Liz chụp rất nhiều hình để khoe với ba mẹ cô về chuyến đi.

Liz nói với Ba. “Ước gì tôi lại có thể đến thăm làng của bạn vào một ngày nào đó.”

“Bạn sẽ luôn được chào đón ở nơi này, Liz à,” Ba đáp.

a]  True or false? Check [] the boxes. Then correct the false sentences. 

[Đúng hay sai? Tích dấu [] vào hộp. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.]

T F
1. Ba and his family had a two-day trip to their home village.
2. Many people like going there for their weekends.
3. There is a small bamboo forest at the entrance to the village.
4. Liz had a snack at the house of Ba’s uncle.
5. There is a shrine on the mountain near Ba’s village.
6. Everyone had a picnic on the mountain.
7. Everyone left the village late in the evening.
8. Liz had a videotape to show the trip to her parents.
9. Liz wants to go there again.

T F
1. Ba and his family had a two-day trip to their home village.  
2. Many people like going there for their weekends.  
3. There is a small bamboo forest at the entrance to the village.  
4. Liz had a snack at the house of Ba’s uncle.  
5. There is a shrine on the mountain near Ba’s village.
6. Everyone had a picnic on the mountain.  
7. Everyone left the village late in the evening.
8. Liz had a videotape to show the trip to her parents.  
9. Liz wants to go there again.  

Sửa câu sai:

1. Ba and his family had a day trip to their home village.

⟶ Ba and his family had a day trip to their home village.

3. There is a small bamboo forest at the entrance to the village.

⟶ There is a big old bannay tree at the entrance to the village.

4. Liz had a snack at the house of Ba’s uncle.

⟶ Liz had a snack under the tree

6. Everyone had a picnic on the mountain.

⟶ Everyone had a pinic on the river bank.

8. Liz had a videotape to show the trip to her parents.

⟶ Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.

Tạm dịch: 

1. Ba và gia đình có chuyến đi 2 ngày về làng quê.

2. Nhiều người thích đến đây vào cuối tuần.

3. Có một rừng tre nhỏ ở lối vào làng.

4. Liz đã có bữa ăn trư nhẹ ở nhà của bác của Ba.

5. Có một ngôi đền trên núi gần làng của Ba.

6. Mọi người dã ngoại trên núi.

7. Mọi người đã rời khỏi làng lúc tối muộn.

8. Liz đã ghi hình lại chuyến đi để cho bố mẹ xem.

9. Liz muốn đến đây thêm lần nữa.

b] Answer

[Trả lời]

1. Where is Ba’s village?

2. How did Ba and his family get to the village?

3. Where is the banyan tree?

4. What did they see on the mountain?

5. Where did they have their picnic?

6. What did Liz do to show the trip to her parents?

7. What does Liz wish?

1. Ba’s village is about 60 kilometres to the north of Ha Noi

2. Ba and his family got to the village by bus.

3. The banyan tree is at the entrance to the village.

4. On the mountain they saw a shrine of a young Vietnamese hero.

5. They had a picnic on the river bank.

6. Liz took a lot of photographs to show the trip to her parents.

7. Liz wishes she could visit Ba’s village again some day.

Tạm dịch: 

1. Làng của Ba ở đâu?

=> Làng của Ba khoảng 60km về phía bắc của Hà Nội.

2. Ba và gia đình đến làng bằng phương tiện gì?

=> Ba và gia đình đến ngôi làng bằng xe buýt.

3. Cây đa ở đâu?

=> Cây đa ở ngay lối vào làng.

4. Họ nhìn thấy gì trên núi?

=> Trên núi họ nhìn thấy một ngôi đền của một vị anh hùng Việt Nam trẻ tuổi.

5. Họ dã ngoại ở đâu?

=> Họ dã ngoại bên bờ sông.

6. Liz đã làm gì để cho bố mẹ xem về chuyến đi?

=> Liz đã chụp nhiều ảnh để cho bố mẹ xem về chuyến đi.

7. Liz ước điều gì?

=> Liz ước có thể đến làng của Ba lần nữa vào một ngày nào đó.

Bài 1

Task 1. Listen and read

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Dịch hội thoại: 

Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Cô ấy chưa đến à? 

Phúc: Cô ấy cô ấy hơi mệt và không muốn ra ngoài. Cô ấy phải thức khuya để ôn thi.

Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không? 

Phúc: Không. Nhưng bố mẹ của cô ấy luôn muốn cô ấy đạt điểm cao và cô ấy thì không muốn cha mẹ thất vọng. Họ muôn Mai đỗ trường đại học nổi tiếng và học ngành y. 

Amelie: Thật chứ? Cô ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế. 

Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây Mai khá căng thẳng. Cô ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn cô ấy lấy được tấm bằng ngành y. 

Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình. 

Nick: Dầu sau thì Mai cũng cần được nghỉ ngơi. Mình sẽ gọi cho Mai hỏi xem cô ấy có muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?

Phúc: Mình e là không. Hình như Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa. 

a. Find the OPPOSITE of the following words in the conversation 

[Tìm từ trái nghĩa với những từ sau trong đoạn thoại ]

Hướng dẫn giải:

1. to stay up late

Tạm dịch:đi ngủ sớm >< thức muộn

2. to be stressed / to be stressed out

Tạm dịch:thư giãn >< bị căng thẳng

3. good grades

Tạm dịch:kết quả thi tệ >< điểm tốt

4. to disappoint someone

Tạm dịch: làm ai đó hạnh phúc >< làm ai đó thất vọng

5. to take a break

Tạm dịch:tiếp tục làm việc >< nghỉ ngơi

6. to be fully booked

Tạm dịch:không có kế hoạch >< được chuẩn bị đầy đủ

b. Choose the best answer 

[Chọn đáp án đúng nhất ]

1. Why is Mai not playing badminton with Phuc, Nick, and Amelie?

A. She doesn't like playing badminton.

B. She is late.

C. She wants to stay at home.

Đáp án: She wants to stay at home.

Tạm dịch: 

Tại sao Mai không đang chơi cầu lông với Phúc , Nick và Amelie?

A. Cô ấy không thích chơi cầu lông.

B. Cô ấy bị muộn.

C. Cô ấy muốn ở nhà.

2. Why is Mai working very hard for the exam?

A. She failed the last exam.

B. She wants her parents to be proud of her.

C. She wants to compete with her classmates.

Đáp án: She wants to stay at home.

Tạm dịch: 

Tại sao Mai đang học chăm chỉ cho kì thi?

A. Cô ấy trượt kỳ thi trước. 

B. Cô ấy muốn bố mẹ cô ấy tự hào về cô ấy.

C. Cô ấy muốn tranh tài với các bạn trong lớp. 

3. How is Mai feeling now?

A. Confident and tired

B. Tense and disappointed

C. Tired and stressed

Đáp án: She wants to stay at home.

Tạm dịch: 

Bây giờ Mai cảm thấy thế nào?

A. Tự tin và mệt mỏi

B. Căng thẳng và thất vọng

C. Mệt mỏi và căng thẳng

4. What do Mai's parents want her to be?

A. A medical doctor

B. A designer

C. A musician

Đáp án: A medical doctor

Tạm dịch: 

 Bố mẹ của Mai muốn cô ấy trở thành gì?

A. Dược sĩ

B. Nhà thiết kế

C. Nhạc sĩ

5. What does Mai want to be?

A. A medical doctor

B.  A designer

C. A musician

Đáp án: A designer

Tạm dịch: 

Mai muốn làm nghề gì?

A. Dược sĩ

B. Nhà thiết kế

C. Nhạc sĩ

6. What are Phuc, Nick, and Amelie trying to do? 

A. Understand Mai's situation and help her feel better.

B. Make Mai feel left out.

C. Find somebody else to replace Mai for the badminton.

Đáp án: Understand Mai's situation and help her feel better.

Tạm dịch: 

Phúc, Nick, và Amelie đang cố gắng làm gì?

A. Hiểu tình trạng của Mai và giúp cô ấy cảm thấy tốt hơn.

B. Làm Mai cảm thấy thừa thải.

C. Tìm ai đó khác để thay thế Mai chơi cầu lông. 

c. What do you think Amelie means when she says, ‘Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes? 

[Bạn nghĩ gì về Amelie khi cô ấy nói " Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình?"] 

Hướng dẫn giải: 

Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her. 

Tạm dịch:

Amelie ước bố mẹ của cô ấy có thể đặt mình vào tình huống của cô ấy để hiểu cô ấy hơn.

Bài 2

Task 2. Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word may be suitable. 

[Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng nhiều hơn 1 lần. ]

Hướng dẫn giải:

1. worried/tense/stressed/ relaxed/confident 

Giải thích: worried/tense/stressed/ relaxed/confident [lo lắng / căng thẳng / áp lực/ thoải mái / tự tin ] 

Tạm dịch: Thu đã học tập rất chăm chỉ cho kỳ thi, nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng / căng thẳng / áp lực. Bây giờ cô ấy đã làm tốt trong kỳ thi cô ấy cảm thấy thoải mái / tự tin hơn nhiều .

2. calm 

Giải thích: calm [bình tĩnh] 

Tạm dịch:Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Mẹ luôn  bình tĩnh ngay cả trong những tình huống tồi tệ nhất.

3. depressed/frustrated 

Giải thích: depressed/frustrated [chán nản / thất vọng] 

Tạm dịch:Linh cảm thấy chán nản / thất vọng về việc học của mình. Cô ấy đã thất bại trong kỳ thi một lần nữa!

4. confident/relaxed/calm 

Giải thích: confident/relaxed/calm  [ tự tin hơn / thư giãn / bình tĩnh] 

Tạm dịch:Tôi nghĩ tham gia lớp học nói là một ý tưởng hay nếu bạn muốn tự tin hơn / thư giãn / bình tĩnh.

5. delighted/confident 

Giải thích: delighted/confident [ thỏa mãn/ tự tin ] 

Tạm dịch: Emma cảm thấy rất thỏa mãn/ tự tin với kiểu tóc thời trang mới của mình.

6. frustrated/worried 

Giải thích:  frustrated/worried [thất vọng / lo lắng] 

Tạm dịch:Phúc, Nick, và Amelie cảm thấy thất vọng / lo lắng. Họ muốn giúp Mai nhưng họ không biết họ có thể làm gì cho cô ấy.

Bài 3

Task 3. Match the statements with the functions.

[Nối những câu sau với ý nghĩa của nó]

Hướng dẫn giải: 

1. encourage someone 

Tạm dịch:'Tiến lên! Tôi biết bạn có thể làm được!' - khuyến khích ai đó

2. give advice to someone 

Tạm dịch:'Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ngủ nhiều một chút'. - đưa lời khuyên cho ai đó

3. empathise with someone 

Tạm dịch:'Bạn chắc hẳn thực sự thất vọng' - đồng cảm với ai đó

4. assure someone 

Tạm dịch:'Giữ bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi' - đảm bảo với ai đó

5. empathise with someone 

Tạm dịch:' Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào' - đồng cảm với ai đó

6. encourage someone. 

Tạm dịch:' Làm tốt lắm! Bạn đã làm thực sự tốt!' - khuyến khích ai đó

Bài 4

Task 4. How do you feel today?

Work in pairs. Tell your friend how you today and what has happened that made feel that way. Your friend responds to using one statement from the box in 3.

[Cảm giác của bạn hôm nay thế nào?

Làm việc theo cặp. Nói cho bạn của bạn nghe hôm nay bạn thế nào và chuyện gì làm bạn cảm giác như vậy. Bạn của bạn trả lời bằng cách sử dụng một trong số những câu trong  bài 3]

Hướng dẫn giải:

I feel worried because my cat is sick.

I feel disappointed because it has been raining all day long.

I feel delighted because my son is Star of the Week at his primary school.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình. 

Tạm dịch:

Tôi cảm thấy lo lắng bởi vì con mèo của tôi bị ốm.

Tôi cảm thấy thất vọng bởi vì trời đang mưa cả ngày.

Tôi cảm thấy tự hào vì con trai của tôi là Ngôi Sao của Tuần ở trường tiểu học.

Video liên quan

Chủ Đề