Bài nghe tiếng anh lớp 7 unit 10 a2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

A. Personal hygiene 

[Vệ sinh cá nhân]

Bài 1

1. Read. Then answer the questions.

[Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi]

A letter from Mom 

Questions

a] Why are Hoa's parents busy? 

b] Who helps them on the farm? 

c] When will they go to Ha Noi? 

d] How is Hoa different now? 

e] What does Hoa's mother want her to do? What does she want Hoa not to do? Write two lists. 

Phương pháp giải:

Dịch bài:

Lá thư của mẹ

Ngày 10 tháng 10

Hoa thân yêu,

Bố mẹ hy vọng con vẫn khỏe mạnh. Bố mẹ đều khỏe cả, sắp đến mùa gặt nữa rồi và bố mẹ đang làm việc rất nhiều ở trang trại. Ông của con thường đến làm với bố mẹ. Ông giúp đỡ rất nhiều. Ông nói nhiều về con và mong con được khỏe mạnh.

Mẹ nhận được thư của cô con tuần rồi. Cô viết nhiều về con. Vậy là bây giờ con tập thể dục buổi sáng phải không, Hoa? Ở Huế con chẳng bao giờ thích dậy sớm. Ba mẹ rất vui khi nghe con hiện giờ đã dậy sớm.

Mẹ cũng hy vọng con đang tự chăm sóc mình. Cô con rất bận rộn, vậy phải nhớ giặt và ủi quần áo của con, và đừng ăn quá nhiều kẹo hay thức khuya. Những thứ ấy có hại cho con.

Mẹ nhớ con lắm. Bố mẹ hy vọng sớm đến thăm con ở Hà Nội, có lẽ sau mùa gặt. Đừng quên viết thư cho mẹ nhé Hoa.

Thương con,

Mẹ

Lời giải chi tiết:

a] Because it’s nearly the harvest time again.

b] Her grandfather helps them on the farm.

c] They will probably go to Ha Noi after the harvest.

d] She knows how to take care of herself. She's doing what she didn't do when she was at home in Hue.

e] Her mother wants her to take care of herself, to wash and iron her own clothes.

To do  Not to do

Take care of herself

Wash and iron her own clothes 

Eat too much candy

Stay up late 

Tạm dịch:

a] Vì sao cha mẹ Hoa bận rộn?

-> Vì lại sắp đến mùa thu hoạch. 

b] Ai giúp đỡ họ ở trang trại?

-> Ông của cô ấy giúp đỡ ở trang trại. 

c] Khi nào họ sẽ ra Hà Nội?

-> Có thể họ sẽ ra Hà Nội sau mùa gặt. 

d] Bây giờ Hoa khác trước như thế nào?

-> Cô ấy biết tự chăm sóc bản thân. Cô ấy đang làm những việc mà ở Huế đã không làm. 

e] Mẹ Hoa muốn cô ấy làm gì? Bà muốn Hoa không làm gì? Viết hai danh sách.

-> Mẹ cô ấy muốn cô ấy tự chăm sóc bản thân, tự giặt ủi quần áo. 

Bài 3

3. Read Nam's diary.

[Đọc nhật ký của Nam] 

Write about yourself. Complete a diary entry like Nani’s. Then practice with your partner.

[ Viết về chính em. Hoàn tất các mục nhật ký giống như nhật ký của Nam. Sau đó thực hành với bạn cùng học]

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

My diary

5.30 

Get up

12.30 

Have a nap

5.35

Do morning exercise

1.30

Do homework, learn lesson

6.00

Wash face, brush teeth, shower

5.30

Have dinner

6.20

Have breakfast

6.00

Do housework

6.35

Go to school

8.00

Watch T.V

11.30

Have lunch

9.30

Go to bed

A: What do you do everyday?

B: I do a lot of things everyday.

A: What time do you get up?

B: I usually get up at 5:30.

A: What time do you have breakfast? 

B: I often have breakfast at 6:20.

A: What do you do next? 

B: I usually go to school.

A: What time do you have lunch?

B: I often have lunch at  11:30.

A: What do you usually do in the afternoon?

B: I learn my lessons and do homework.

A: What time do you have dinner?

B: I have dinner at 5:30.

A: Do you often watch T.V?

B: Yes, I often watch T.V at 8:00.

A: What time do you go to bed?

B: I usually go to bed at 9:30.

Tạm dịch: 

5:30 

thức dậy

12:30 

ngủ trưa

5:35

tập thể dục buổi sáng

1:30

làm bài tập về nhà, học bài

6:00

rửa mặt, đánh răng, tắm

5:30

ăn tối

6:20

ăn sáng

6:00

làm việc nhà

6:35

đi học

8:00

xem tivi

11:30

ăn trưa

9:30

đi ngủ

A: Bạn làm gì hàng ngày?

B: Tôi làm rất nhiều thứ mỗi ngày.

A: Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

B: Tôi thường thức dậy lúc 5:30.

A: Bạn ăn sáng vào lúc mấy giờ?

B: Tôi thường ăn sáng với lúc 6:20.

A: Bạn làm gì tiếp theo?

B: Tôi thường đi học.

A: Bạn ăn trưa lúc mấy giờ?

B: Tôi thường ăn trưa lúc 11:30.

A: Bạn thường làm gì vào buổi chiều?

B: Tôi học bài học và làm bài tập về nhà.

A: Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

B: Tôi ăn tối lúc 5:30.

A: Bạn có thường xuyên xem T.V không?

B: Vâng, tôi thường xem T.V ở lúc 8:00.

A: Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?

B: Tôi thường đi ngủ lúc 9:30.

Luyện nghe tiếng Anh lớp 7 chương trình mới

Luyện nghe Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of Energy do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây nằm trong bộ đề Bài tập Tiếng Anh lớp 7 theo từng Unit mới nhất trên VnDoc.com. Đề tiếng Anh gồm nhiều dạng bài tập khác nhau có đầy đủ file nghe, giúp học sinh lớp 7 luyện kỹ năng nghe hiệu quả và đạt điểm cao trong các phần thi Listening.

Luyện nghe Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of Energy

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Listen and decide if each statement is true or false or not given.

Bài nghe

Statements

T/ F/ NG

1. Our earth stores the sun’s energy in their earth surface.

2. Some fossil fuels are coal, oil and wind energy.

3. Fossil fuels can be used to produce electricity.

4. Electricity is needed for many activities.

5. By 2013, people use about 80 percent of fossil fuels in the world.

6. One day, when people use up all fossil fuels, they will die because there is no alternative energy.

7. Renewable energy will be used up one day.

8. Solar energy and wind energy are two types of alternative energy.

-The end-

Đáp án luyện nghe Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of Energy

Listen and decide if each statement is true or false or not given.

1. NG

2. F

3. T

4. T

5. NG

6. F

7. F

8. T

Nội dung bài nghe

Humans store energy in their bodies, the earth stores the sun’s energy.

The sun’s energy is stored in coal, natural gas, water and wind. Coal, oil, and natural gas are called fossil fuels.

We use the energy in these fossil fuels to make electricity. We use electricity in many different ways. We light and heat our homes, schools and businesses using electricity, and to run computers, refrigerators, washing machines, and air conditioners. Our cars and planes run on gasoline, which comes from oil. By the year 2013, most of the energy we use comes from fossil fuels.

However, fossil fuels are non-renewable sources of energy. They cannot be used over and over again. This means that one day they will run out!

Luckily, there are some renewable energy sources we can use. Unlike non-renewable fossil fuels, they will not run out. Three forms of renewable fuels are: solar [coming from the sun] energy, water energy and wind energy. All these renewable energy sources are essential for us because they will not run out, so we need to get better and better at using them.

Mời bạn đọc tải trọn bộ bài tâp và file nghe mp3 tại đây: Luyện nghe Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of Energy. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu học tập Tiếng Anh 7 khác trên VnDoc.com như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Bài tập Tiếng Anh lớp 7 theo từng Unit trực tuyến,.. để học tốt môn Tiếng Anh hơn. Bên cạnh đó các em có thể tham khảo tài liệu môn Toán 7 và Ngữ Văn lớp 7

Mời các bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 7 để nhận thêm nhiều tài liệu hay: Tài liệu học tập Tiếng Anh lớp 7

Video liên quan

Chủ Đề