Bài tập cuối tuần 13 lớp 5
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 có đáp án (Đề 4) như là một đề kiểm tra cuối tuần chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5. Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 - Thời gian: 45 phút Câu 1: (1 điểm) : 52,5 : x = 5. Giá trị của là: A. x = 262,5 B. x = 2,625 C. x = 1,5 D. x = 10,5 Câu 2: (1 điểm): Thực hiện phép chia 36,18 : 12 như sau: Số dư trong phép chia là: A. 6 B. 0,6 C. 0,06 D. 0,006 Câu 3: (1 điểm) Tính nhẩm 46,78 x 1000. Kết quả của phép chia là: A. 4678 B. 46780 C. 0,4678 D. 0,04678 Câu 4: (1 điểm) Giá trị biểu thức 56,98 x 100 – 56,98 : 100 là: A. 0 B. 5698,5698 C. 5697,4302 D. 564,102 Câu 5: (1 điểm) Một cửa hàng bán gạo có 14,5 tấn gạo. Đã bán số gạo đó. Đã bán số tấn gạo là:A. 1,45 tấn B. 13,05 tấn C. 13,15 tấn D. 0,145 tấn Câu 6: (1 điểm): Một hình vuông có cạnh là 4,5 m. Diện tích hình vuông đó là. A. 18 m2 B. 20,25 m2 C. 1,80m2 D. 202,5 m2 Câu 1: (2 điểm) Tính nhẩm: a) 12,4 x 10 54,3 x 100 125,4 x 10 567,356 x 1000 b) 32,56 : 10 75,2 : 1000 23,15 : 100 522,3 : 1000 Câu 2: (2 điểm): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 25,5m, chiều rộng kém chiều dài 3,5 m. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó. - Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm Câu 1: (2 điểm) Tính nhẩm: (Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm) a) 12,4 x 10 = 124 54,3 x 100 = 5430 125,4 x 10 = 1254 567,356 x 1000 = 567356 b) 32,56 : 10 = 3,256 75,2 : 1000 = 0,0752 23,15 : 100 = 0,2315 522,3 : 1000 = 0,5223 Câu 2: (2 điểm): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 25,5m, chiều rộng kém chiều dài 3,5 m. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật đó là: (25,5 - 3,5): 2 = 11 (m) (0,5 điểm) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 25,5 - 11 = 14,5(m) (0,25 điểm) Chu vi hình chữ nhật là: 25,5 x 2 = 51 (m) (0,5 điểm) Diện tích hình chữ nhật là: 14,5 x 11 = 159,5(m2) (0,5 điểm) Đáp số: 51m; 159,5 m2 (0,25 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính : a) 3,72 : 3 142,5:75 b) 7,3 : 6 12,35:57 (Phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số). Bài 2: Có 7 hộp kẹo cân nặng 1,75kg. Hỏi có 12 hộp kẹo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Bài 3: a) Tính nhẩm : 34,5 : 10 ; 34,5 : 100 ; 34,5 : 1000. Bài 4: Công trường mua 23,45 tấn xi măng. Người ta đã dùng 1/10 số xi măng đó. Hỏi công trường còn lại bao nhiêu tấn xi măng ? Tuần 13 – Đề 2 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 1,4 : 3 + 5,8 : 3 ; b) (1,25 x 3,6) : (9 x 5). Bài 2: Tìm : a) xx 3,9 + xx 0,1 = 2,7 ; b) 12,3 : x – 4,5 : x = 15. Bài 3: Tổng của hai số bằng 0,6. Thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,6. Tìm hai số đó. Bài 4: Một người mua bánh nhiều hơn kẹo là 3,85kg. Hỏi người đó mua mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 2/3 số ki-lô-gam bánh bằng 4/5 số ki-lô-gam kẹo ? Đáp số tuần 13 – Đề 1 Bài 1:
Bài 2: Bài giải Mỗi hộp kẹo cân nặng là : 1,75 : 7 = 0,25 (kg) 12 hộp kẹo cân nặng là : 0,25 x 12 = 3 (kg) Đáp số: 3kg. Bài 3: a) 34,5 : 10 = 3,45 ; 34,5:100 = 0,345 ; 34,5:1000 = 0,0345. b) 12,3 : 10 = 1,23 ; 12,3 x 0,1 = 1,23. Vậy 12,3 : 10 = 12,3 x 0,1. 12,3 : 100 = 0,123 ; 12,3 x 0,01 = 0,123. Vậy 12,3 : 100 = 12,3 x 0,01. 12,3 : 1000 = 0,0123 ; 12,3 x 0,001 = 0,0123. Vậy 12,3 : 1000 = 12,3 x 0,001. Bài 4: Bài giải: Số xi măng đã dùng là : 23,45 : 10 = 2,345 (tấn) Số xi măng còn lại là : 23,45 – 2,345 = 21,105 (tấn) Đáp số : 21,105 tấn. Đáp án tuần 13 – Đề 2 Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Số bé là: 0,6 : (5 + 3) x 3 = 0,225 Số lớn là: 0,6 – 0,225 = 0,375 Đáp số : Số bé : 0,225 ; Số lớn : 0,375. Bài 4: Bài giải :
Lượng bánh mua là : 3,85 : (6 – 5) x 6 = 23,1 (kg) Lượng kẹo mua là : 23,1 -3,85= 19,25 (kg) Đáp số: Bánh : 23,1 kg ; Kẹo : 19,25kg. Tải về file word tại đây. Xem thêm: Đề kiểm tra cuối tuần 14 Toán lớp 5 RelatedTags:Đề thi HSG Toán 5 · Giải Toán 5 · Giáo án Toán 5 · Toán 5 |