Bài tập định luật ôm lớp 9

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

1. Điện trở của dây dẫn

- Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

- Điện trở kí hiệu là R.

- Đơn vị của điện trở là Ôm \[\left[ \Omega  \right]\]

+ \[1k\Omega  = 1000\Omega \]

+ \[1M\Omega  = {10^6}\Omega \] 

- Kí hiệu của sơ đồ của điện trở trong mạch điện là:

 

hoặc

- Công thức xác định điện trở của dây dẫn:

\[R = \dfrac{U}{I}\], với U là hiệu điệ thế [V]; I là cường độ dòng điện [A]

+ Cùng một dây dẫn thương số \[\frac{U}{I}\] có trị số không đổi.

+ Các dây dẫn khác nhau thì trị số \[\frac{U}{I}\] là khác nhau.

2. Định luật Ôm

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

- Công thức: \[I = \dfrac{U}{R}\]

Trong đó:

+ \[I\]:Cường độ dòng điện \[\left[ A \right]\]

+ \[U\] Hiệu điện thế \[\left[ V \right]\]

+ \[R\] Điện trở \[\left[ \Omega  \right]\]

- Ta có: \[1A = 1000mA\] và \[1mA = {10^{ - 3}}A\]

- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \[\left[ {U = 0;{\rm{ }}I = 0} \right]\]

- Với cùng một dây dẫn [cùng một điện trở] thì: \[\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\]

Video mô phỏng về định luật Ohm

Sơ đồ tư duy

  • Bài 1 trang 17 sgk vật lí 9

    Giải bài 1 trang 17 SGK Vật lí 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó ...

    Xem lời giải

  • Bài 2 trang 17 sgk vật lí 9

    Giải bài 2 trang 17 SGK Vật lí 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó ...

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài 3 trang 18 sgk vật lí 9

    Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó ...

    Xem lời giải

Việc giải bài tập vật lý 9 bài 6 trước khi lên lớp sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức nhanh chóng và hiểu sơ qua nội dung học. Vậy dưới đây là nội dung chi tiết nhất về các bài tập vận dụng định luật Ôm bài 6 vật lý. Mời các em cùng tham khảo và vận dụng để học tốt hơn nhé.

Tổng hợp lý thuyết vật lý 9 bài 6

Để làm quen với các dạng bài tập được sử dụng định luật Ôm, thì các em học sinh cần nắm được nội dung định luật Ôm, công thức tính và cách tính cường độ dòng điện [I], hiệu điện thế [U] và điện trở tương đương [R] ở trong chuỗi và mạch song tấu bị lỗi.

1 – Vật lý 9 bài 6 – Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp

Đối với đoạn mạch có n, thì điện trở mắc nối tiếp như:

  • Cường độ của dòng điện: I = I1 = I2 = … = In
  • Hiệu điện thế là: U = U1 + U2 + … + Un
  • Điện trở tương đương sẽ là: Rtđ = R = R1 + R2 + … + Rn

Vật lý 9 bài 6 vận dụng định luật Ôm mạch mắc nối tiếp

2 – Vật lý 9 bài 6 – Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song

Đối với đoạn mạch có n điện trở sẽ được mắc song song đó là:

  • Cường độ của dòng điện là: I = I1 + I2 + … + In
  • Hiệu điện thế là: U = U1 = U2 = … = Un
  • Lực cản điện trở tương đương sẽ là: Rtd = R = U/I

3 – Vật lý 9 bài 6 – Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc hỗn hợp

Để giải các bài toán mạch hỗn hợp, thì ta chia đoạn mạch hỗn hợp này thành nhiều đoạn mạch nhỏ sao cho ở trong mỗi đoạn mạch nhỏ chỉ có một đường đi. Sau đó, sẽ áp dụng định luật Ôm cho từng đoạn mạch để tìm hiệu điện thế và cường độ dòng điện, cùng với điện trở theo yêu cầu của bài toán.

4 – Vật lý 9 bài 6 – Tính hiệu điện thế giữa hai điểm P, Q bất kỳ trên mạch điện

  • Nếu P và Q là đồng biến và cùng nằm trên một mạch rẽ: UMN = IPQ. RPQ.
  • Nếu như P và Q không cùng phương một mạch rẽ thì: UPQ = UPP + UPQ.
  • Trong đó P là một điểm nằm trên đoạn mạch rẽ hiệp biến có chứa P và Q tương ứng.

Đáp án câu hỏi SGK vật lý lớp 9 bài 6

Để học tốt Vật lý lớp 9 bài 6, thì phần dưới đây là phần giải bài tập chi tiết nhất và trả lời câu hỏi SGK vật lý 9 bài 6 được biên soạn bám sát nội dung giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

1 – Câu hỏi trang 17

Cho một đoạn mạch AB có sơ đồ như hình 6.2, trong đó, có điện trở là R1 = 3r; R2 = r; R3 = 6r. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là giá trị nào ở sau đây?

A. 0,75r

B. 3r

C. 2,1r

D. 10r

Bản tóm tắt:

R1 = 3r; R2 = r; R3 = 6r và Rtd =?

Hình 6.2 của vật lý 9 bài 6 điện trở R2 sẽ mắc nối tiếp với R3

Chọn C

Vì điện trở R2 sẽ mắc nối tiếp với điện trở R3 nên ta có là: R23 = R2 + R3 = r + 6r = 7r.

Điện trở tương đương của đoạn mạch này sẽ là:

Rtd = R1.R23/R1+R23 = 3r.7r/3r+7r = 2,1r.

2 – Câu hỏi trang 18

Cho mạch điện có sơ đồ như là hình 6.3, trong đó có R1 = 15 Ω và R2 = R3 = 30 Ω, UAB = 12 V.

a] Tính điện trở tương đương của đoạn mạch là AB.

b] Tính cường độ của dòng điện qua mỗi điện trở.

Hình 6.3 vật lý 9 bài 6 điện trở tương đương mắc nối tiếp

b] Cách giải

Cách 1:

a] Nhận xét: Đoạn mạch sẽ gồm có hai mạch con AM [chỉ có R1] mắc nối tiếp với lại MB [gồm R2 // với R1].

Điện trở sẽ tương đương của đoạn mạch đó là:

Rtd = RAM + RMB = R1 + R3.R2/R3+R2 = 15 + 30.30/30+30

= 15 + 15 = 30Ω

  1. Dòng điện sẽ qua biến trở R1 là dòng điện qua mạch chính:

I1 = I = UAB / Rtđ = 12/30 = 0,4A

Hiệu điện thế ở giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1.I1 = 15.0,4 = 6 V.

Hiệu điện thế giữa của hai đầu điện trở R2 và R3 là:

U2 = U3 = UMB = UAB – UAM = 12 – 6 = 6V

Vì R2 = R3 nên cường độ của dòng điện qua R2 và R3 sẽ là: I2 = I3 = U3 / R3 = 6/30 = 0,2A

Cách 2: Áp dụng cho câu b [sử dụng kết quả của câu a]

Vì R1 sẽ mắc nối tiếp với mạch RAM nên ta có:

U1/UMB = R1/RAM = 15/15 = 1

Dẫn đến: U1 = UMB = U2 = U3

[vì MB chứa R2 // R3 thế nên UMB = U2 = U3].

Mà U1 + UMB = UAB → U1 = UMB = U2 = U3 = UAB / 2 = 12/2 = 6 V

→ Cường độ của dòng điện qua các điện trở sẽ là:

I1 = U1 / R1 = 6/15 = 0,4A và I2 = U2 / R2 = 6/30 = 0,2A;

I3 = U3 / R3 = 6/30 sẽ = 0,2A;

[hoặc là I3 = I1 –I2 = 0,4 – 0,2 = 0,2 A]

Hướng dẫn giải bài tập vật lý 9 bài 6 sbt

Dưới đây, Kiến Guru sẽ hướng dẫn giải bài tập vật lý 9 bài 6 sbt chi tiết giúp các em nắm rõ kiến thức trước khi lên lớp.

1 –Vật lý 9 bài 6 – Bài tập trang 16

Hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc vào ở hai điểm A và B.

a] Tính điện trở tương đương Rtd của đoạn mạch A và B khi R1 mắc nối tiếp với R2. Rtd lớn hơn hay là nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?

b] Nếu mắc song song R1 và R2, thì điện trở tương đương của R’tđ đoạn mạch khi đó sẽ là bao nhiêu? R’tđ lớn hơn hay là nhỏ hơn mỗi điện trở của thành phần?

c] Tính tỷ số là Rtd/R’td.

Tóm tắt

R1 = R2 = 20Ω

a] R1 mắc nối tiếp với R2, Rtđ = ? và So sánh Rtđ với R1, R2.

b] R1 song song với R2, R’tđ = ? và So sánh R’tđ với R1, R2.

c] Tính Rtd / R’tđ

a] Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 sẽ mắc nối tiếp với R2 là: Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40Ω.

Vì vậy, Rtd càng lớn, thì mỗi điện trở trở sẽ thành một thành phần.

b] Khi mắc R1 song song với R2 thì:

R’td = R1.R2/R1+R2 = 20.20/20+20 = 10 Ω

Vậy R’tđ sẽ nhỏ hơn so với mỗi điện trở của thành phần.

c] Tỉ số giữa Rtđ và R’tđ sẽ là:

Rtd/Rtd = 40/10 = 4

2 – Vật lý 9 bài 6 – Bài tập trang 17

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB sẽ có sơ đồ ở hình 6.4 là RAB = 10Ω, trong đó các điện trở R1 = 7Ω và R2 = 12Ω. Điện trở R_x có giá trị nào sau đây?

A. 9Ω

B. 5Ω

C. 4Ω

D. 15Ω

Điện trở của đoạn mạch AB là 4Ω

Chọn C

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: RAB = R1 + R2x R2x = RAB – R1 = 10 – 7 = 3Ω.

Vì R2 sẽ mắc song song với Rx nên ta có: R2x = R2 x Rx / R2+Rx, tương đương 3 = 12 x Rx / 12+Rx suy ra Rx = 4Ω

3 – Vật lý 9 bài 6 – Bài tập trang 18

Cho ba điện trở R1 = 6Ω, cùng với R2 = 12Ω và R3 = 18Ω. Dùng ba điện trở này và tạo thành một đoạn mạch song song gồm hai vòng, trong đó có một bàn xoay gồm có hai điện trở mắc nối tiếp.

a] Vẽ sơ đồ mạch điện theo các yêu cầu trên.

b] Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này.

Bản tóm tắt:

R1 = 6Ω; R2 = 12Ω và R3 = 18Ω.

a] Vẽ sơ đồ

b] Rtd =? có trong mỗi sơ đồ.

b] Cách giải

Vẽ bản đồ:

+] [R1 nt R2] // R3

+] [R3 nt R2] // R1:

+] [R1 nt R3] // R2:

b] Điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch:

+] [R1 nt R2] // R3:

R12 = R1 + R2 = 6 + 12 = 18Ω

—> Rtd = R12.R3/R12/R3 = 18.18/18+18 = 9Ω

+] [R3 nt R2] // R1:

R23 = R2 + R3 = 12 + 18 = 30Ω

—> Rtd = R2+R3 = 12+18 = 30Ω

+] [R1 nt R3] // R2:

R13 = R1 + R3 = 6 + 18 = 24Ω

—> Rtd = R13.R2/R13+R2 = 24.12/12+12 = 8Ω

Hy vọng, với các cách hướng dẫn giải đáp môn vật lý 9 bài 6 – Bài tập vận dụng định luật Ôm sẽ giúp ích cho các em học sinh lớp 9 củng cố kiến thức trước khi lên lớp học.

Khi có góp ý và thắc mắc, các em vui lòng để lại bình luận ở bên dưới của bài viết này để được hỗ trợ sớm nhất nhé.

Video liên quan

Chủ Đề